Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học 10 Chân trời sáng tạo

ĐỀ ÔN THI HỌC KÌ 2-HÓA HỌC LỚP 10-ĐỀ 1
Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Số oxi hoá của nitrogen trong hợp chất KNO
3
A. +3. B. +5 C. +7. D. +2.
Câu 2: Cho các phát biểu sau:
(a) Số oxi hoá của nguyên tử trong các đơn chất bằng 0.
(b) Số oxi hoá của kim loại kiềm trong hợp chất là +1.
(c) Số oxi hoá của oxygen trong OF
2
-2.
(d) Trong hợp chất, hydrogen luôn có số oxi hoá là +1.
Số phát biểu đúng A. 1. B. 2 C. 3. D. 4.
Câu 3: Cho các phản ứng hoá học sau:
(a) HCl + KOH → KCl + H
2
O (b) 2HCl + Na
2
CO
3
→ 2NaCl + CO
2
+ H
2
O.
(c) 2HCl + Fe → FeCl
2
+ H
2
(d) 4HCl + MnO
2
→ MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O.
Số phản ứng oxi hoá khử là A. 4 B. 3 C. 2. D. 1.
Câu 4: Nguyên tử sulfur chỉ thể hiện tính khử (trong điều kiện phản ứng phù hợp) trong hợp chất nào
sau đây?
A. SO
2
. B. H
2
SO
4
C. H
2
S. D. Na
2
SO
3
.
Câu 5: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
CuSO
4
(aq) + Zn(s) → ZnSO
4
(aq) + Cu(s)
r
H
0
298
=-231,04kJ
Phản ứng trên là phản ứng
A. thu nhiệt C. không có sự thay đổi năng lượng.
B. tỏa nhiệt D. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh.
Câu 6: Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:
H
2
(g)+F
2
(g)→2HF(g) rH
0
298
=-546,00kJ
Giá trị
r
H
0
298
của phản ứng ½ H2(g) + ½ F2(g)→HF(g) :
A. 546 Kj B. + 546 Kj C. 273 Kj D. + 273 kJ.
Câu 7: Những ngày nóng nực, pha viên sủi vitamin C vào nước để giải khát, khi viên sủi tan, thấy
nước trong cốc mát hơn đó là do
A. xảy ra phản ứng tỏa nhiệt C. xảy ra phản ứng trao đổi chất với môi trường.
B. xảy ra phản ứng thu nhiệt D. sự giải phóng nhiệt lượng ra ngoài môi trường.
Câu 8: Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện áp suất không đổi gọi là
A. nhiệt tạo thành chuẩn của phản ứng B. biến thiên enthalpy của phản ứng.
C. enthalpy của phản ứng D. năng lượng của phản ứng.
Câu 9: Xét phản ứng: CH
4
(g) + 2O
2
(g) CO
2
(g) + 2H
2
O(l)
r
H
0
298
= 890,3 kJ
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO
2
(g) và H
2
O(l) tương ng 393,5 và 285,8 kJ/mol. Nhiệt tạo
thành chuẩn của khí methane là
A. 74,8 Kj B. 74,8 Kj C. 211,6 Kj D. 211,6 kJ.
Câu 10: Cho phản ứng sau:CH
4
(g) + Cl
2
(g) → CH
3
Cl(g) + HCl(g)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên tính theo năng lượng liên kết là
Câu 11: Tốc độ trung bình của phản ứng
A. tốc độ phản ứng tại một thời điểm nào đó
B. tốc độ được tính trong một khoảng thời gian phản ứng
C. biến thiên nồng độ của phản ứng D. biến thiên khối lượng của phản ứng
Câu 12: Cho phản ứng hoá học: Zn(s) + 2HCl(aq) → ZnCl
2
(aq) + H
2
(g)
Sau 40 giây, nồng độ của HCl giảm từ 0,6M về 0,4M. Tốc độ trung bình của phản ứng theo nồng độ
HCl trong 40 giây là
A. 1,5 × 10
-3
M/s B. 1,0 × 10
-3
M/s C. 2,5 × 10
-3
M/s D. 2,0 × 10
-3
M/s
Câu 13: Cho phản ứng đơn giản sau: CHCl
3
(g) + Cl
2
(g) → CCl
4
(g) + HCl(g)
Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng viết theo định luật tác dụng khối lượng là
A. v = k×CCHCl3×CCl2 B. v = k×CCCl4×CHCl
C. v = CCHCl3×CCl2 D. v = CCCl4×CHCl
Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng tỉ lvới tích số nồng độ các chất tham gia phản ứng với số
mũ thích hợp.
B. Tốc độ phản ứng có thể nhận giá trị dương hoặc âm.
C. Tốc độ tức thời của phản ứng là tốc độ phản ứng tại một thời điểm nào đó.
D. Tốc độ phản ứng đốt cháy cồn (alcohol) lớn hơn tốc độ của phản ứng gỉ sắt.
Câu 15: Dùng bình chứa oxygen thay cho dùng không khí để đốt cháy acetylene. Yếu tố ảnh hưởng
đến tốc độ của quá trình biến đổi này là
A. áp suất B. nhiệt độ C. nồng độ D. chất xúc tác.
Câu 16: Khi nhiệt độ tăng thêm 10
o
C, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 2 lần. Tốc độ phản ứng sẽ
giảm đi bao nhiêu lần nhiệt khi nhiệt độ giảm từ 70
o
C xuống 40
o
C?
A. 8. B. 16. C. 32. D. 64.
Câu 17: Các enzyme là chất xúc tác, có chức năng:
A. Giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng B. Tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng
C. Tăng nhiệt độ của phản ứng D. Giảm nhiệt độ của phản ứng.
Câu 18: Khí oxygen được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân potassium chlorate
với xúc tác manganes dioxide. Để thí nghiệm thành công và rút ngắn thời gian tiến hành có thể dùng
một số biện pháp sau:
(1) Trộn đều bột potassium chlorate và xúc tác. (2) Nung ở nhiệt độ cao.
(3) Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxygen (4) Nghiền nhỏ potassium chlorate.
Số biện pháp dùng để tăng tốc độ phản ứng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 19: Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn là
A. Nhóm VA. B. Nhóm VIA. C. Nhóm VIIA. D. Nhóm IVA.
Câu 20: Nguyên tử chlorine không có khả năng thể hiện số oxi hoá
A. +3. B. 0. C. +1. D. +2.
Câu 21: Chất nào dưới đây có sự thăng hoa khi đun nóng?
A. Cl
2
. B. I
2
C. Br
2
. D. F
2
.
Câu 22: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong các phản ứng hóa học, fluorine chỉ thể hiện tính oxi hóa.
(b) Hydrofluoric acid là acid yếu.
(c) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.
(d) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F
, Cl
, Br
, I
.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 23: Cho phản ứng tổng quát sau:X
2
(g) + 2KBr(aq) → 2KX(aq) + Br
2
(aq)
X có thể là chất nào sau đây?
A. Cl
2
. B. I
2
. C. F
2
. D. O
2
.
Câu 24: Chọn phương trình phản ứng đúng?
A. Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
B. 2Fe + 6HCl → 2FeCl
3
+ 3H
2
.
C. 3Fe + 8HCl → FeCl
2
+ 2FeCl
3
+ 4H
2
. D. Cu + 2HCl → CuCl
2
+ H
2
.
Câu 25: Liên kết trong hợp chất hydrogen halide
A. liên kết cộng hóa trị không phân cực B. liên kết cho – nhận.
C. liên kết ion D. liên kết cộng hóa trị phân cực.
Câu 26: Hydrohalic acid nào sau đây được dùng để khắc hoa văn lên thuỷ tinh?
A. Hydrochloric acid B. Hydrofluoric acid.

Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 10 môn Hóa học Chân trời sáng tạo

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học 10 Chân trời sáng tạo để bạn đọc cùng tham khảo và có thêm tài liệu ôn thi học kì 2 lớp 10 sắp tới nhé. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.

Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học 10 Chân trời sáng tạo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu bổ ích để học tập tốt hơn môn Hóa học 10 Chân trời sáng tạo nhé. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tại mục Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Hóa học Chân trời sáng tạo.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Hóa học Chân trời

    Xem thêm