Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm học 2014-2015 trường THCS Khánh Thạnh Tân, Bến Tre

Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Vật lý

Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm học 2014-2015 trường THCS Khánh Thạnh Tân, Bến Tre là đề thi học kì II lớp 8 môn Vật lý có đáp án. Hi vọng tài liệu này giúp các em ôn thi học kì 2 môn Vật lý 8 tốt hơn, đạt điểm cao trong bài thi cuối năm. Chúc các em học tốt.

Bài test: Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm học 2014-2015 trường THCS Khánh Thạnh Tân, Bến Tre

Đề kiểm tra học kì II lớp 8 môn Ngữ văn - Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai (Đề 2)

Đề thi trắc nghiệm học kỳ 2 môn Vật lý lớp 8

PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY BẮC
TRƯỜNG THCS KHÁNH THẠNH TÂN

KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: VẬT LÝ - LỚP 8
PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Thời gian: 25 phút (Không kể phát đề)

I. Chọn câu đúng nhất bằng cách khoanh tròn chữ cái A, B, C, D ở đầu mỗi câu (3đ)

Câu 1. Trong các vật sau đây vật nào có thế năng:

A. Quả bóng bay trên cao. B. Hòn bi lăn trên mặt sàn.

C. Con chim đậu trên nền nhà. D. Quả cầu nằm trên mặt đất. .

Câu 2. Trong các vật sau vật nào có động năng?

A. Hòn bi đang lăn trên mặt phẳng nghiêng. B. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn.

C. Quả cầu treo cân bằng trên dây D. Chiếc xe đạp đậu trong bãi xe.

Câu 3. Trong các vật sau vật nào không có động năng:

A. Hòn bi lăn trên mặt đất.

B. Hòn bi lăn trên mặt phẳng nghiêng.

C. quả bóng đang bay trên cao.

D. Con chim đậu trên cành cây.

Câu 4. Trong các vật sau đây vật nào vừa có thế năng, vừa có động năng?

A. Hòn bi đang lăn trên mặt sàn. B. Quả bóng đang lăn trên sân.

C.Quả cầu treo đứng yên trên cao. D. Quả bóng đang bay trên cao.

Câu 5. Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử?

A. Chuyển động hổn độn không ngừng..

B. Có lúc chuyển động có lúc đứng yên.

C. Giữa các nguyên tử phân tử có khoảng cách.

D. Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao.

Câu 6. Khi nhiệt độ của vật tăng thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật:

A. chuyển động không ngừng.

B. chuyển động nhanh lên.

C. chuyển động chậm lại.

D. chuyển động theo một hướng nhất định

Câu 7. Hiện tượng nào sau đây xảy ra do hiện tượng khuếch tán?

A. Bỏ đường và nước khuấy đều lên đường tan B. Gió thổi làm quay cánh quạt.

C. Muối tự ngấm vào dưa. D. Nước chảy từ trên cao xuống.

Câu 8. Khi nhiệt độ của vật tăng lên câu nhận xét nào sau đấy là đúng:

A. Khối lượng của vật tăng . B. Thể tích của vật giảm.

C. Nhiệt năng của vật tăng. D. Trọng lượng của vật tăng.

Câu 9. Trong sự dẫn nhiệt liên quan đến hai vật, nhiệt năng được truyền từ vật có:

A. Khối lượng lớn sang vật có khối lượng nhỏ.

B.Thể tích lớn sang vật có thể tích nhỏ.

C. Nhiệt năng lớn sang vật có nhiệt năng nhỏ.

D. Nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.

Câu 10. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt của chất nào?

A. Chỉ ở chất khí. B. Chỉ ở chất lỏng.

C. Ở cả chất lỏng và chất khí. D. Chỉ xảy ra ở chất rắn.

Câu 11. Trong các sự truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào là bức xạ nhiệt?

A. Sự đun nước trong ấm.

B. Sự truyền nhiệt từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò.

C. Sự truyền nhiệt từ nước sang chiếc thìa nhôm trong cốc nước nóng.

D.Sự truyền nhiệt đầu thanh kim loại đến đầu kia.

Câu 12. Người ta thả ba thỏi đồng, chì, thép có khối lượng bằng nhau vào một chậu đựng nước nóng. Khi cân bằng nhiệt, hãy so sánh nhiệt độ của ba vật trên là:

A. Nhiệt độ của chì cao nhất, thép thấp nhất.

B. Nhiệt độ của thép cao nhất, chì thấp nhất.

C. Nhiệt độ của đồng cao nhất, thép thấp nhất.

D. Nhiệt độ của ba thỏi đồng, chì, thép bằng nhau.

II. Điền từ thích hợp vào chổ trống: (2đ)

Câu 13. Thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào (1).............................và (2)..............................của vật.

Câu 14. Hiện tượng khuếch tán là hiện tượng các chất (3)...................................vào nhau do chuyển động không ngừng của các.(4)...................................

Câu 15. Nhiệt độ của vật. (5)..................................thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật (6)...........................càng nhanh.

Câu 16. Nhiệt lượng là (7) ………………. mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình (8)………………………

Đề thi tự luận học kỳ 2 môn Vật lý lớp 8

PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY BẮC
TRƯỜNG THCS KHÁNH THẠNH TÂN

KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: VẬT LÝ - LỚP 8
PHẦN TỰ LUẬN
Thời gian: 35 phút (Không kể phát đề)

Câu 17. (1,5 đ)

Nêu nguyên lý truyền nhiệt khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau?

Câu 18. (1,5 đ)

Giải thích tại sao khi nhỏ một giọt mực vào một cốc nước dù không khuấy cũng chỉ một thời gian ngắn thì toàn bộ nước trong cốc đều có màu mực? Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh hơn hay chậm đi? Tại sao?

Câu 19. (2,0 đ)

Một miếng đồng có khối lượng 0,6 kg, được nung nóng đến 1000C rồi thả vào 2,5 kg nước. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 300C. Coi đồng và nước chỉ truyền nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K và của nước 4200 J/kg.K. Tính:

a/ Nhiệt lượng của nước thu vào?

b/ Nước nóng thêm bao nhiêu độ?

Đáp án đề thi học kì 2 lớp 8 môn Vật lý

A . Trắc nghiệm khách quan:

I. Chọn câu đúng nhất: (3đ) Mỗi câu đúng 0,25đ

1A

2A

3D

4D

5B

6B

7C

8C

9D

10C

11B

12D

II. Điền từ thích hợp vào chổ trống: (2đ) Mỗi từ đúng 0,25 đ

Câu 13. (1) độ cao; (2) khối lượng

Câu 14. (3) tự hòa lẫn; (4) phân tử

Câu 15 (5) càng cao; (6) chuyển động

Câu 16 (7) phần nhiệt năng; (8) truyền nhiệt

Câu 17: (1,5đ)

Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì:

  • Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. (0,5đ)
  • Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại. (0,5đ)
  • Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. (0,5đ)

Câu18: (1,5đ)

  • Vì giữa các phân tử nước và giữa các phân tử mực đều có khoảng cách, và do các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động không ngừng nên các phân tử mực có thể xen vào khoảng cách các phân tử nước và ngược lại. (1đ)
  • Khi tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng xảy ra nhanh hơn. Vì khi ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. (0,5 đ)

Câu 19: (2,0 đ)

Tính được:

  • Nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra

Q1 = m1. c1. to = 0,6 kg. 380 J/kg.K. 70oC= 15 960 J (0,5đ)

  • Khi cân bằng nhiệt, nhiệt lượng của nước thu vào bằng nhiệt lượng của đồng tỏa ra. (0,25đ)

Q2 = Q1 = 15 960 J (0,25 đ)

  • Nhiệt độ của nước tăng thêm là:

Tóm tắt đề bài, đổi đúng đơn vị 0,25 đ

Đánh giá bài viết
49 26.807
Sắp xếp theo

Đề thi học kì 2 lớp 8

Xem thêm