Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2 số 5 - Nghỉ do dịch Corona
Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2 số 5 bao gồm các bài tập môn Tiếng Việt có trắc nghiệm và tự luận giúp các thầy cô ra bài tập về nhà cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 2 trong thời gian các em ở nhà ôn tập.
Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2 số 5
Thông báo: Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 2 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 2. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
1. Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm)
(Thời gian: 35 phút)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Người thầy cũ
1. Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi, từ phía cổng trường bỗng xuất hiện một chú bộ đội. Chú là bố của Dũng. Chú tìm đến lớp của con mình để chào thầy giáo cũ.
2. Vừa tới cửa lớp, thấy thầy giáo bước ra, chú vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy. Thầy nhấc kính, chớp mắt ngạc nhiên. Chú liền nói:
- Thưa thầy, em là Khánh, đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt đấy ạ!
Thầy giáo cười vui vẻ:
- À, Khánh! Thầy nhớ ra rồi. Nhưng... hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu!
- Vâng, thầy không phạt. Nhưng thầy buồn. Lúc ấy, thầy bảo: "Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ! Thôi, em về đi, thầy không phạt em đâu."
3. Giờ ra chơi đã hết. Dũng xúc động nhìn theo bố đang đi ra phía cổng trường rồi lại nhìn khung cửa sổ lớp học. Em nghĩ: bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa.
Theo Phong Thu
1. Bố Dũng đến trường để làm gì?
A. Bố Dũng đến trường gặp thầy giáo cũ
B. Bố Dũng đến trường tìm gặp con trai
C. Bố Dũng đến trường gặp bạn cũ
D. Bố Dũng đến trường gặp thầy giáo của con
2. Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy?
A. trốn học bỏ đi chơi
B. nói dối không làm bài tập về nhà
C. nói chuyện trong giờ bị thầy phạt
D. trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt
3. Tại sao thầy không phạt nhưng bố của Dũng lại nhớ là thầy có phạt?
A. Thầy không phạt nhưng bố của Dũng đã tự phạt bản thân vì thấy có lỗi
B. Thầy không phạt nhưng thầy đã liên lạc với gia đình để báo cho phụ huynh biết
C. Thầy không phạt nhưng thầy buồn và nhắc: "Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ!"
D. Thầy không phạt nhưng thầy đã bảo bố của Dũng xin lỗi trước lớp
4. Dũng đã nghĩ gì khi bố đã ra về?
A. Bố cũng có lần mắc lỗi hồi còn đi học và đó lại là kỉ niệm đẹp đối với bố
B. Bố của Dũng cũng từng là cậu học trò rất nghịch ngợm từng bị thầy trách phạt
C. Bố cũng có lần mắc lỗi ở trường học và từng bị thầy trách phạt
D. Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không trách phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi.
(5). Nội dung của bài "Người thầy cũ" là gì?
….………………………………………………………………………………….
….………………………………………………………………………………….
….………………………………………………………………………………….
….………………………………………………………………………………….
(6). Tình cảm của em đối với thầy cô giáo cũ như thế nào?
….………………………………………………………………………………….
….………………………………………………………………………………….
….………………………………………………………………………………….
(7). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Từ nào sau đây là từ chỉ hoạt động?
a. cây c. bàn
b. tủ d. chạy
(8). Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:
Đi làm về mẹ lại phải nấu cơm tắm cho hai chị em Lan.
(9). Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau:
Trước giờ học, chúng em thường rủ nhau ôn bài cũ.
….………………………………………………………………………………….
(10). Em hãy tìm một từ chỉ hoạt động, đặt một câu theo mẫu Ai làm gì? với từ vừa tìm được.
….………………………………………………………………………………….
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả nghe - viết (4 điểm) (15 phút)
Viết bài: Sự tích cây vú sữa (Sách giáo khoa Tiếng Việt 2, tập 1, trang 96). Viết đầu bài và đoạn: “Từ các cành lá ……đến như sữa mẹ”.
….………………………………………………………………………………….
….………………………………………………………………………………….
2. Tập làm văn (6 điểm) (25 phút)
Viết đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) kể về người thân của em.
….………………………………………………………………………………….
….………………………………………………………………………………….
….………………………………………………………………………………….
….………………………………………………………………………………….
….………………………………………………………………………………….
….………………………………………………………………………………….
….………………………………………………………………………………….
2. Đáp án Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2
A. Bài kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm):
- Tốc độ viết đạt yêu cầu, viết đủ bài: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
2. Tập làm văn (6 điểm):
Đảm bảo các yêu cầu:
- Nội dung: 3 điểm
+ Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 5 câu theo nội dung của đề bài:
Câu 1: Giới thiệu được tên cô giáo, cô dạy năm lớp 1: 0,5 điểm
Câu 2;3: Nêu được hình dáng, tính cách,..: 1 điểm
Câu 4: Nêu được những việc làm thể hiện tình cảm của cô giáo đối với học sinh, em nhớ nhất điều gì về cô: 1 điểm
Câu 5: Tình cảm của em đối với người thân: 0,5 điểm
- Kĩ năng: 3 điểm
+ Thể hiện tình cảm chân thực, câu văn dùng từ đúng: 1 điểm
+ Không sai ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả: 1 điểm
+ Câu văn có sự liên kết, có hình ảnh: 0,5 điểm
+ Bài làm trình bày sạch sẽ rõ ràng: 0,5 điểm
Lưu ý: Nếu chép văn mẫu, các bài văn giống nhau chấm tối đa 2 điểm.
B. Bài kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm):
Câu 1: ý a: 0,5 điểm.
Câu 2: ý a:0,5 điểm.
Câu 3: ý d: 0,5 điểm
Câu 4: ý c: 0,5 điểm
Câu 5: Biết ơn và kính trọng người thầy giáo cũ: 1 điểm
Câu 6: Em luôn kính trọng, biết ơn thầy cô đã dạy em,…
Câu 7: ý d: 0,5 điểm
Câu 8: 0,5 điểm
Đi làm về mẹ lại phải nấu cơm, tắm cho hai chị em Lan.
Câu 9: Trước giờ học, chúng em thường làm gì?:0,5 điểm
Câu 10: Tìm từ đúng( 0,25 điểm), đặt câu đúng theo nội dung: 0,25 điểm.
2. Đọc thành tiếng (4 điểm):
- Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 2 do GV lựa chọn và chuẩn bị trước (ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng).
- Cách đánh giá, cho điểm:
+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
+ Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
Chú ý: - Điểm số của mỗi bài kiểm tra đọc, viết có thể là điểm lẻ (0,5). Điểm trung bình cộng của 2 bài kiểm tra đọc, viết là điểm kiểm tra định kì được tính là một số theo nguyên tắc làm tròn 0,5 thành 1.
Tham khảo thêm:
- Tổng hợp Phiếu bài tập lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona (từ 24/02 - 29/02)
- Bài ôn tập ở nhà trong thời gian nghỉ phòng chống dịch bệnh lớp 2
- Bài ôn tập ở nhà nghỉ phòng chống dịch bệnh môn Tiếng Việt lớp 2
- Bài tập ở nhà môn tiếng Anh lớp 2 trong thời gian nghỉ phòng chống dịch Corona
- Bài ôn tập ở nhà trong thời gian nghỉ phòng chống dịch bệnh lớp 2
- Phiếu bài tập tự ôn ở nhà lớp 2 tuần 19 - Nghỉ do dịch Corona
- Phiếu bài tập tự ôn ở nhà lớp 2 tuần 20 - Nghỉ do dịch Corona
- Phiếu ôn tập lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona - Số 1
- Phiếu ôn tập lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona - Số 2
- Phiếu ôn tập lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona - Số 3
- Bài ôn tập ở nhà trong thời gian nghỉ dịch Corona môn Tiếng Việt lớp 2 - Đợt 2
- Bài tập ở nhà trong thời gian nghỉ phòng chống dịch bệnh lớp 2 các môn
Môn Tiếng Việt rất hữu ích cho các em học sinh lớp 2. Các bài được xây dựng dưới dạng các đề kiểm tra Tiếng Việt, giúp các em học sinh thực hành củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng làm bài tập của mình.
Ngoài Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2 số 5 trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 2 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 2 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.