Bộ đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5
Bộ Bài tập môn Tiếng Việt lớp 5
- Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 1
- Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 2
- Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 3
- Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 4
- Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 5
- Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 6
- Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 7
- Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 8
- Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 9
- Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 10
- Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 11
- Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 12
Bộ đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 là tài liệu tham khảo hay dành cho thầy cô và các em học sinh lớp 5 nghiên cứu ôn tập hè lớp 5 lên 6.
Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 1
Bài 1: Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa sau:
a) Ăn, xơi;
b) Biếu, tặng.
c) Chết, mất.
Bài 2: Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào những câu sau.
- Các từ cần điền: cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô.
- Mặt hồ ... gợn sóng.
- Sóng biển ...xô vào bờ.
- Sóng lượn ...trên mặt sông.
Bài 3: Đặt câu với mỗi từ sau: cắp, ôm, bê, bưng, đeo, vác.
Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 2
Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa trong các câu sau:
a) Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ
Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi.
b) Việt Nam đất nước ta ơi!
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
c) Đây suối Lê-nin, kia núi Mác
Hai tay xây dựng một sơn hà.
d) Cờ đỏ sao vàng tung bay trước gió
Tiếng kèn kháng chiến vang dậy non sông
Bài 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Bé bỏng, nhỏ con, bé con, nhỏ nhắn.
a) Còn.....gì nữa mà nũng nịu.
b) .....lại đây chú bảo!
c) Thân hình......
d) Người .....nhưng rất khỏe.
Bài 3: Ghi tiếng thích hợp có chứa âm: g/gh; ng/ngh vào đoạn văn sau:
Gió bấc thật đáng ...ét
Cái thân ...ầy khô đét
Chân tay dài ...êu...ao
Chỉ ...ây toàn chuyện dữ
Vặt trụi xoan trước ..õ
Rồi lại ...é vào vườn
Xoay luống rau ...iêng...ả
Gió bấc toàn ...ịch ác
Nên ai cũng ...ại chơi.
Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 3
Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa.
a. Chỉ màu vàng.
b. Chỉ màu hồng.
c. Chỉ màu tím.
Bài 2: Đặt câu với một số từ ở bài tập 1.
Bài 3: Đặt câu với từ: xe lửa, tàu hoả, máy bay, tàu bay.
Xe lửa 8 giờ sáng vào Vinh rồi.
Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 4
Bài 1: Đặt câu với các từ:
a) Cần cù. b) Tháo vát.
Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong những câu sau: (các từ cần điền: vẻ vang, quai, nghề, phần, làm)
a) Tay làm hàm nhai, tay... miệng trễ.
b) Có... thì mới có ăn,
c) Không dưng ai dễ mang... đến cho.
d) Lao động là....
g) Biết nhiều..., giỏi một....
Bài 3: (HSKG)
Em hãy dùng một số từ ngữ đã học, viết một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu nói về một vấn đề do em tự chọn.
- GV đánh giá và nhận xét, tuyên dương bạn viết hay.
Ví dụ: Trong xã hội ta có rất nhiều ngành nghề khác nhau. Bác sĩ là những người thầy thuốc, họ thường làm trong các bệnh viện, luôn chăm sóc người bệnh. Giáo viên lại là những thầy, cô giáo làm việc trong các nhà trường, dạy dỗ các em để trở thành những công dân có ích cho đất nước. Còn công nhân thường làm việc trong các nhà máy. Họ sản xuất ra những máy móc, dụng cụ phục vụ cho lao động...Tất cả họ đều có chung một mục đích là phục vụ cho đất nước.
Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 5
Bài 1: Tìm từ trái nghĩa trong đoạn văn sau.
a) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay,
Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm.
b) Đời ta gương vỡ lại lành
Cây khô cây lại đâm cành nở hoa.
c) Đắng cay nay mới ngọt bùi
Đường đi muôn dặm đã ngời mai sau.
d) Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất
Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam.
Bài 2: Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ sau.(gạch chân)
Lá lành đùm lá rách.
Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.
Chết đứng còn hơn sống quỳ.
Chết vinh còn hơn sống nhục.
Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng.
Bài 3. Tìm từ trái nghĩa với các từ: hiền từ, cao, dũng cảm, dài, vui vẻ, nhỏ bé, bình tĩnh, ngăn nắp, chậm chạp, sáng sủa, chăm chỉ, khôn ngoan, mới mẻ, xa xôi, rộng rãi, ngoan ngoãn…
Bài 4: Viết 1 đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng (trưa hoặc chiều) trên cánh đồng, trong vườn, làng xóm.
Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 6
Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:
a) Đất nước ta giàu đẹp, non sông ta như gấm, như vóc, lịch sử dân tộc ta oanh liệt, vẻ vang. Bởi thế mỗi người dân Việt Nam yêu nước dù có đi xa quê hương, xứ sở tới tận chân trời, góc bể cũng vẫn luôn hướng về Tổ Quốc thân yêu với một niềm tự hào sâu sắc…
b) Không tự hào sao được! Những trang sử kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ oai hùng của dân tộc ta ròng rã trong suốt 30 năm gần đây còn ghi lại biết bao tấm gương chiến đấu dũng cảm, gan dạ của những con người Việt Nam anh dũng, tuyệt vời…
Bài 2: Đặt câu với mỗi từ sau:
a) Vui vẻ.
b) Phấn khởi.
c) Bao la.
d) Bát ngát.
g) Mênh mông.
Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với các câu tục ngữ, thành ngữ sau:
a) Gạn đục, khơi trong
b) Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng
c) Ba chìm bảy nổi, chín lênh đênh.
d) Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 7
Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa với từ:
Hoà bình
Bài 2: Đặt câu với mỗi từ tìm được ở bài tập 1.
Bài 3: Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu miêu tả cảnh thanh bình của quê em.
Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 8
Bài 1: Tìm từ đồng âm trong mỗi câu câu sau và cho biết nghĩa của mỗi từ.
a. Bác (1) bác (2) trứng.
b. Tôi (1) tôi (2) vôi.
c. Bà ta đang la(1) con la(2).
d. Mẹ tôi trút giá(1) vào rổ rồi để lên giá(2) bếp.
e. Anh thanh niên hỏi giá(1) chiếc áo len treo trên giá(2).
Bài 2: Đặt câu để phân biệt từ đồng âm: đỏ, lợi, mai, đánh.
a. Đỏ:
b. Lợi:
c. Mai:
d. Đánh:
Bài 3: Đố em biết câu sau có viết có đúng ngữ pháp không?
Con ngựa đá con ngựa đá.
Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 9
Bài 1: Các câu sau đã sử dụng từ đồng âm nào để chơi chữ? Hãy gạch chân.
a) Chín người ngồi ăn nồi cơm chín.
b) Đừng vội bác ý kiến của bác.
c) Mẹ em đỗ xe lại mua cho em một nắm xôi đỗ.
d) Bố tôi vừa mới tôi xong một xe vôi.
Bài 2: Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau: đá, là, rải, đường, chiếu, cày, đặt câu với mỗi từ đó và giải thích.
a) Đá
b) Đường
c) Là
d) Chiếu
e) Cày
Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 10
Bài 1: Mỗi câu dưới đây có mấy cách hiểu? Hãy diễn đạt cho rõ nghĩa trong từng cách hiểu (Có thể thêm từ)
a) Mời các anh ngồi vào bàn.
b) Đem cá về kho.
Bài 2 : Từ đi trong các câu sau, câu nào mang nghĩa gốc, câu nào mang nghĩa chuyển ?
a) Ca nô đi nhanh hơn thuyền.
b) Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đạp.
c) Bà cụ ốm nặng đã đi từ hôm qua.
d) Thằng bé đã đến tuổi đi học.
e) Nó chạy còn tôi đi.
g) Anh đi con mã, còn tôi đi con tốt.
h) Ghế thấp quá, không đi với bàn được.
Bài 3:Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng từ thích hợp :
a) Tàu ăn hàng ở cảng.
b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm.
c) Da bạn ăn phấn lắm.
d) Hồ dán không ăn giấy.
e) Hai màu này rất ăn nhau.
g) Rễ cây ăn qua chân tường.
h) Mảnh đất này ăn về xã bên.
k) Một đô la ăn mấy đồng Việt Nam?
Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 11
Bài 1: Chọn từ thích hợp: dải lụa, thảm lúa, kì vĩ, thấp thoáng, trắng xoá, trùng điệp điền vào chỗ chấm :
Từ đèo ngang nhìn về hướng nam, ta bắt gặp một khung cảnh thiên nhiên…. ; phía tây là dãy Trường Sơn….., phía đông nhìn ra biển cả, Ở giữa là một vùng đồng bằng bát ngát biếc xanh màu diệp lục. Sông Gianh, sông Nhật Lệ, những con sông như …vắt ngang giữa…vàng rồi đổ ra biển cả. Biển thì suốt ngày tung bọt ….kì cọ cho hàng trăm mỏm đá nhấp nhô…dưới rừng dương.
Bài 2: Đặt các câu với các từ ở bài 1
+ Kì vĩ
+ Trùng điệp
+ Dải lụa
+ Thảm lúa
+ Trắng xoá.
+ Thấp thoáng.
Bài 3: (HSKG) : Đặt 4 câu với nghĩa chuyển của từ ăn?
Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 Số 12
Bài 1: Tìm các thành ngữ, tục ngữ, ca dao trong đó có những từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên?
Bài 2: Tìm các từ miêu tả klhông gian
a) Tả chiều rộng:
b) Tả chiều dài (xa):
c) Tả chiều cao:
d) Tả chiều sâu:
Bài 3 : Đặt câu với mỗi loại từ chọn tìm được ở bài tập 2.
a) Từ chọn: bát ngát.
b) Từ chọn: dài dằng dặc.
c) Từ chọn: vời vợi
d) Từ chọn: hun hút
Bài 4: Tìm nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các câu sau :
a) Mừng thầm trong bụng
b) Thắt lưng buộc bụng
c) Đau bụng
d) Đói bụng.
đ) Bụng mang dạ chửa.
g) Mở cờ trong bụng.
h) Có gì nói ngay không để bụng.
i) Ăn no chắc bụng.
k) Sống để bụng, chết mang theo.
Bộ đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 bao gồm 24 đề ôn tập cho các em học sinh tự luyện tại nhà trong dịp hè.