Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề ôn thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 2 cấp Huyện năm 2024 - 2025

Bộ Đề ôn thi Trạng nguyên tiếng Việt lớp 2 cấp huyện dưới đây là tài liệu ôn tập gồm 05 đề, mỗi đề ôn tập này gồm > 30 câu trắc nghiệm Tiếng Việt khác nhau giúp học sinh lớp 2 ôn tập kiến thức đã học hiệu quả, chuẩn bị cho đợt thi Trạng Nguyên Tiếng Việt chính thức sắp tới được tốt hơn.

Đề ôn tập Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 2 - Đề số 1

Bài 1. Điền từ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm

Câu 1. Nhìn ……….trông rộng.

Câu 2. Rồng ……….phượng múa.

Câu 3. Chó ………..mèo đậy.

Câu 4. Mưa ……..uận gió hoà.

Câu 5. Thua keo này, bày …………khác.

Câu 6. Ăn kĩ ………lâu, cày sâu tốt lúa.

Câu 7. Đói cho sạch, …….ách cho thơm.

Câu 8. Non ………nước biếc.

Câu 9. Mình đồng …………sắt.

Câu 10. Tre …………dễ uốn.

Đáp án:

Bài 1: Điền từ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm

Câu 1. Nhìn ……xa….trông rộng.

Câu 2. Rồng …bay…….phượng múa.

Câu 3. Chó ……treo…..mèo đậy.

Câu 4. Mưa …th…..uận gió hoà.

Câu 5. Thua keo này, bày ……keo……khác.

Câu 6. Ăn kĩ ……no…lâu, cày sâu tốt lúa.

Câu 7. Đói cho sạch, …r….ách cho thơm.

Câu 8. Non ……xanh…nước biếc.

Câu 9. Mình đồng …da………sắt.

Câu 10. Tre ……non……dễ uốn.

Bài 2. Nối ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để được câu đúng.

Những chú ếch

nhặt thóc trên sân.

Quả dưa hấu

nở rực rỡ trong đầm.

Đàn ong

ruột đỏ au.

Gà mái

nồng nàn trên đường phố.

Chú ngựa ô

toả bóng mát ở sân đình.

Cánh hoa giấy

mỏng tang như giấy bóng.

Cây xương rồng

kêu ồm ộp trong ao.

Hoa sen

phi nhanh trên thảo nguyên.

Cây đa

có những chiếc gai nhọn hoắt.

Mùi hoa sữa

hút mật trong vườn hoa.

Đáp án:

Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 2

Bài 3. Trắc nghiệm

Câu 1. Từ nào sau đây viết đúng chính tả?

a. lịch xử

b. xám sịt

c. trắng sóa

d. giọt sương

Đáp án: giọt sương

Câu 2. Đọc đoạn văn sau và cho biết "vầng trăng của ngoại" mà bạn My nhắc đến là gì?

"Có đêm, My chợt tỉnh giấc, thấy một quầng sáng trên bàn. Mắt nhắm mắt mở, cô bé gọi:

- Ngoại ơi, trăng này!

Ông ngoại dịu dàng:

- Ngủ đi con! Đèn bàn của ông đấy mà.

My tỉnh hẳn. Cô bé nhìn chiếc đèn được che cẩn thận. Hóa ra ông đang khâu lại cái quần của cu Bin bị rách. Cô bé mỉm cười:

- Ngoại ơi, hoá ra đấy là vầng trăng của ngoại!"

(Lê Thanh Nga)

a. ngôi sao

b. đèn bàn

c. đom đóm

d. bếp lửa

Đáp án: đèn bàn

Câu 3. Câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm?

a. Chúng em giúp đỡ nhau cùng học hành.

b. Các bạn học sinh bàn luận về chuyến đi chơi.

c. Không khí của buổi chào cờ rất trang nghiêm.

d. Bạn học sinh đang trả lời cô giáo.

Đáp án: Không khí của buổi chào cờ rất trang nghiêm.

Câu 4. Giải câu đố sau:

Ai người chẳng ngại nắng mưa

Đi khắp mọi chốn để đưa thư về?

a. bảo vệ

b. thợ may

c. bưu tá

d. công nhân

Đáp án: bưu tá

Câu 5. Câu nào dưới đây là câu nêu hoạt động?

a. Mẹ em hái trái cây trong vườn.

b. Trong vườn, hoa cúc vàng tươi.

c. Mẹ em là nông dân.

d. Sân vận động đông vui, náo nhiệt.

Đáp án: Mẹ em hái trái cây trong vườn

Câu 6. Câu nào dưới đây là câu giới thiệu?

a. Hoa Lư là cố đô của Việt Nam.

b. Em đang đi tham quan cố đô Hoa Lư.

c. Khu vui chơi rất náo nhiệt.

d. Bé rất háo hức khi được đi biển chơi.

Đáp án: Hoa Lư là cố đô của Việt Nam.

Câu 7. Câu tục ngữ nào dưới đây nói về lòng kiên trì, quyết tâm của con người?

a. Một giọt máu đào hơn ao nước lã.

b. Lá lành đùm lá rách.

c. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.

d. Có công mài sắt có ngày nên kim.

Đáp án: Có công mài sắt có ngày nên kim.

Câu 8. Từ nào dưới đây là từ chỉ hoạt động?

a. môn học

b. chuyên cần

c. nghiêm túc

d. luyện tập

Đáp án: luyện tập

Câu 9. Từ nào dưới đây là từ chỉ sự vật?

a. đồng hồ

b. chinh phục

c. thán phục

d. thuyết phục

Đáp án: đồng hồ

Câu 10. Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu chấm hỏi?

a. Lớp bạn có bao nhiêu học sinh?

b. Ông mua cho em bao nhiêu là đồ chơi?

c. Chú gấu bông của bạn có xinh không?

d. Con có muốn về quê thăm ông bà không?

Đáp án: Ông mua cho em bao nhiêu là đồ chơi?

Câu 11. Tên riêng nào dưới đây viết đúng?

a. Hồng Hạnh

b. thanh nga

c. Linh chi

d. Khôi nguyên

Đáp án: Hồng Hạnh

Câu 12. Từ nào dưới đây là từ chỉ hoạt động?

a. bài tập

b. chăm chỉ

c. học kì

d. ôn tập

Đáp án: ôn tập

Câu 13. Từ nào dưới đây có nghĩa giống với từ "thành phố"?

a. miền núi

b. thành thị

c. nông thôn

d. làng quê

Đáp án: thành thị

Câu 14. Đáp án nào dưới đây gồm tên của các bạn học sinh đã được sắp xếp đúng theo thứ tự trong bảng chữ cái?

a. Tùng, Sơn, Phong, Quân

b. Ánh, Cường, Đào, Vũ

c. Hoàng, Bình, Nam, Minh

d. Ngọc, Quỳnh, Chi, Vân

Đáp án: Ánh, Cường, Đào, Vũ

Câu 15. Giải câu đố sau:

Con gì hai mắt trong veo

Hay rình bắt chuột, leo trèo rất nhanh?

a. con chó

b. con khỉ

c. con mèo

d. con rắn

Đáp án: con mèo

Câu 16. Đọc đoạn thơ sau và cho biết trong đêm hè oi bức, mẹ đã làm gì để con ngủ ngon?

"Lặng rồi cả tiếng con ve

Con ve cũng mệt vì hè nắng oi

Nhà em vẫn tiếng ạ ời

Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru."

(Trần Quốc Minh)

a. Mẹ đọc thơ cho con ngủ.

b. Mẹ hát ru cho con ngủ.

c. Mẹ đọc truyện cho con ngủ.

d. Mẹ đọc vè cho con ngủ.

Đáp án: Mẹ hát ru cho con ngủ.

Câu 17. Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu chấm than?

a. Bầu trời ở đây đẹp quá!

b. Chú mèo có bộ lông đẹp quá!

c. Bánh mẹ làm mới ngon làm sao!

d. Chúng em đang thả diều trên đê!

Đáp án: Chúng em đang thả diều trên đê!

Câu 18. Từ nào dưới đây là từ chỉ đặc điểm?

a. thanh long

b. thanh toán

c. thanh bình

d. thanh âm

Đáp án: c. thanh bình

câu 19. Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu chấm?

a. Các bạn nam đang chơi đá bóng.

b. Nam rủ em đi chơi.

c. Chúng ta đi chơi ở chỗ nào.

d. Em và bạn thân đi công viên.

Đáp án: Chúng ta đi chơi ở chỗ nào.

Câu 20. Câu nào dưới đây là câu nêu hoạt động?

a. Anh của em là cầu thủ.

b. Chú em là người hâm mộ bóng đá.

c. Trận đấu rất căng thẳng và kịch tính.

d. Khán giả đang cổ vũ cho các cầu thủ trên sân.

Đáp án: Khán giả đang cổ vũ cho các cầu thủ trên sân.

.......

Đề ôn tập Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 2 - Đề số 2

C1: Dòng nào gồm các từ chỉ đặc điểm ngoại hình?

A. ân cần, dịu dàng

B. xanh biếc, dũng cảm

C. cao ráo, trắng trẻo

D. chu đáo, cẩn thận

C2: Từ "cắt" thích hợp điền vào thành ngữ nào dưới đây?

A. Chậm như ....

B. Khỏe như ...

C. Nhanh như ....

D. Nhát như ....

C3: Đoạn thơ sau có bao nhiêu từ viết sai chính tả?

Đôi bàn tay bé síu

Lại siêng năng nhất nhà

Hết sâu kim cho bà

Lại nhặt rau giúp mẹ.

(Theo Nguyễn Lãm Thắng)

A. 1 từ

B. 2 từ

C. 3 từ

D. 4 từ

C4: Câu nào dưới đây là một câu giới thiệu?

A. Mẹ em đã đi làm.

B. Em đi bộ đến trường.

C. Cây bàng tỏa bóng mát.

D. Em là học sinh lớp 2.

C5: Từ nào dưới đây chỉ đặc điểm?

A. mặt trời

B. đi học

C. mượt mà

D. tia nắng

C6: Từ nào dưới đây chỉ âm thanh?

A. lung linh

B. lao xao

C. bụ bẫm

D. ngơ ngác

C7: Đọc đoạn thơ sau và cho biết khung cảnh sân trường giờ ra chơi như thế nào?

"Mỗi giờ ra chơi

Sân trường nhộn nhịp

Hồng hào gương mặt

Bạn nào cũng xinh."

(Theo Nguyễn Trọng Hoàn)

A. Sân trường không có ai.

B. Sân trường lặng im.

C. Sân trường nhộn nhịp.

D. Sân trường vắng lặng

C8: Từ nào dưới đây là từ chỉ đặc điểm?

A. cây dừa

B. mát mẻ

C. thả diều

D. bãi biển

C9: Từ nào dưới đây là từ chỉ đặc điểm?

A. gia đình

B. mẹ cha

C. hiếu thảo

D. con cháu

C10: Câu nào dưới đây là câu nêu hoạt động?

A. Ông em là cán bộ về hưu.

B. Tóc ông em bạc phơ.

C. Ông em đang trồng cây.

D. Nhà ông em trong ngõ nhỏ.

C11: Dấu câu nào thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu văn dưới đây?

Bạn đã làm bài tập về nhà chưa …

A. Dấu phẩy

B. Dấu chấm hỏi

C. Dấu chấm

D. Dấu chấm than

C12: Giải câu đố sau:

Cái gì có áo đủ màu

Thân thì trắng muốt phau phau thẳng hàng

Đến trường học sinh luôn mang

Thầy cô cho kiến thức vàng cất đây?

A. cục tẩy

B. cái bảng

C. cái bút

D. quyển vở

C13: Câu nào dưới đây có từ ngữ chỉ hoạt động?

A. Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.

B. Linh đang lắng nghe cô giảng bài.

C. Mái tóc của Lan dài óng ả.

D. Bác nông dân rất chăm chỉ.

C14: Đọc đoạn văn sau và cho biết khi chuyển đến lớp mới, Lam trở nên nổi bật giữa lớp vì lí do gì?

"Năm học lớp 2, Lam chuyển đến trường mới. Cô bé nổi bật giữa lớp với mái tóc xoăn bồng bềnh."

A. Mái tóc ngắn màu nâu.

B. Mái tóc dài suôn mượt.

C. Mái tóc ngắn rối xù.

D. Mái tóc xoăn bồng bềnh.

C15: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi trong giờ học, thầy giáo đã yêu cầu cả lớp làm gì?

"Thầy giáo nói: "Chúng ta cần học cách giao tiếp tự tin. Vì thế hôm nay chúng ta sẽ tập nói trước lớp về bất cứ điều gì mình thích."

A. Thầy yêu cầu cả lớp chơi đá bóng.

B. Thầy yêu cầu học sinh tập nói trước lớp.

C. Thầy yêu cầu cả lớp làm bài văn.

D. Thầy yêu cầu cả lớp chào cờ.

C16: Từ nào dưới đây chỉ con vật?

A. nhỏ xíu

B. con chó

C. đáng yêu

D. chạy nhảy

C17: Từ nào sau đây viết đúng chính tả?

A. cây tre

B. chàng chai

C. tró con

D. trú chim

C18: Từ nào dưới đây chỉ một đồ dùng học tập?

A. làm toán

B. tẩy

C. quần áo

D. quả chuối

C19: Đọc đoạn thơ sau và cho biết người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?

"Những ngôi sao thức ngoài kia

Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.

Đêm nay con ngủ giấc tròn

Mẹ là ngọn gió của con suốt đời."

(Theo Trần Quốc Minh)

A. Mẹ được so sánh với bông hoa.

B. Mẹ được so sánh với biển lớn.

C. Mẹ được so sánh với mặt trời.

D. Mẹ được so sánh với ngọn gió.

C20: Từ nào dưới đây viết sai chính tả?

A. kiên trì

B. cây tre

C. chia sẻ

D. buổi chưa

C21: Nhóm từ nào sau đây là từ chỉ sự vật?

A. róc rách, sương, mưa

B. sôi, nấu, nước

C. nước, kem, sách

D. tan, chảy, mát

C22: Câu nào sau đây là câu giới thiệu?

A. Bà em là giáo viên về hưu.

B. Hoa sữa nở vào mùa thu.

C. Bố em đi làm từ sáng sớm.

D. Hôm nay trời mưa rất to.

C23: Giải câu đố sau:

Con nào cổ dài

Lại rất là cao

Da có đốm sao

Sống trên đồng cỏ?

A. hổ

B. sư tử

C. hươu cao cổ

D. cá sấu

C24: Nhóm từ nào sau đây là từ chỉ sự vật?

A. ghế, đi, phố

B. dài, trống, trường

C. kẹo, sông, nhà

D. bát, sách, học

C25: Từ nào dưới đây là từ chỉ con người?

A. đáng yêu

B. chạy nhảy

C. xinh xắn

D. em gái

C26: Đọc đoạn thơ sau và cho biết trong đêm hè oi bức, mẹ đã làm gì để con ngủ ngon?

"Lặng rồi cả tiếng con ve

Con ve cũng mệt vì hè nắng oi

Nhà em vẫn tiếng ạ ời

Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru."

(Trần Quốc Minh)

A. Mẹ ngồi nấu cơm.

B. Mẹ ngồi ru con.

C. Mẹ đi gặt lúa.

D. Mẹ đi chợ sớm.

C27: Câu nào dưới đây là câu giới thiệu?

A. Huế là kinh đô xưa.

B. Em đi du lịch.

C. Em là áo cho mẹ.

D. Đất nước ta đẹp vô cùng.

C28: Đọc bài ca dao sau và cho biết nội dung bài ca dao nói về điều gì?

"Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra."

A. Nêu cao tinh thần đoàn kết

B. Nói về công lao của cha mẹ

C. Nói về công lao của thầy cô

D. Nêu cao lòng yêu thương của con người

C29: Từ nào dưới đây viết sai chính tả?

A. nghi ngút

B. ngơ ngác

C. nghiên cứu

D. ngậm nghùi

C30: Từ nào dưới đây là từ chỉ tính cách con người?

A. xanh biếc

B. làm việc

C. chăm chỉ

D. công việc

Mời các bạn Tải về để lấy trọn bộ 05 Đề luyện thi Trạng nguyên tiếng Việt lớp 2 cấp huyện.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Trạng Nguyên Tiếng Việt

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng