Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi giữa học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 - Đề 1

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Cùng nhau luyện tập, củng cố kiến thức Khoa học tự nhiên 8 qua bài kiểm tra giữa học kì 1 nha!

  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Cặp chất không tồn tại trong 1 dung dịch

    Cặp chất có thể tồn tại được trong cùng một dung dịch là:

    Cặp chất có thể tồn tại được trong cùng một dung dịch là cặp chất không phản ứng với nhau.

    Vậy cặp chất NaCl và KOH không phản ứng với nhau.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Đốt cháy cây nến

    Đốt cháy cây nến trong không khí là phản ứng hóa học vì?

    Đốt cháy cây nến trong không khí là phản ứng hóa học vì có sự tỏa nhiệt và phát sáng.

    Sự tỏa nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu của phản ứng hóa học xảy ra.

  • Câu 3: Nhận biết

    Phosphoric acid

    Phosphoric acid là tên gọi của acid nào sau đây?

    Phosphoric acid là tên gọi của acid H3PO4.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Sự biển đổi không phải biến đổi hóa học

    Sự biến đổi nào sau đây không phải là một biến đổi hóa học?

    Hòa tan muối ăn vào nước tạo thành dung dịch muối ăn là biến đổi vật lí.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Chọn phát biểu đúng

    Cho phản ứng hóa học sau:

    3Fe + 2O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} Fe3O4

    Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng trên:

    Phương trình phản ứng:

    3Fe + 2O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} Fe3O4

    Ta có tỉ lệ chung là:

    Cứ 3 nguyên tử Fe tác dụng với 2 phân tử oxygen tạo 1 phân tử Fe3O4.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Dụng cụ lấy hóa chất lỏng

    Dụng cụ thí nghiệm nào dùng để lấy dung dịch hóa chất lỏng?

    Dụng cụ thí nghiệm dùng để lấy dung dịch hóa chất lỏng ống hút nhỏ giọt.

  • Câu 7: Nhận biết

    Ứng dụng của Sulfuric acid

    Ứng dụng của Sulfuric acid (H2SO4) là:

    Ứng dụng của Sulfuric acid (H2SO4) là:

    + Sản xuất sơn.

    + Sản xuất chất dẻo.

    + Sản xuất phân bón.

  • Câu 8: Nhận biết

    Nhận định không đúng

    Nhận định nào sau đây không đúng?

    Nhận định không đúng là:

    Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng tăng dần, lượng sản phẩm giảm dần.

    Sửa lại:

    Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng giảm dần, lượng sản phẩm tăng dần.

  • Câu 9: Nhận biết

    Phương trình hóa học đúng

    Phương trình hóa học nào sau đây đúng?

    Phương trình hóa học đúng là:

    4Al + 3O2 \overset{t^{\circ } }{ightarrow} 2Al2O3

  • Câu 10: Nhận biết

    Điền vào chỗ chấm

    Điền vào chỗ trống: ''Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm ... tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng".

    Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

  • Câu 11: Nhận biết

    Độ tan của chất rắn

    Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào?

    Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào nhiệt độ.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Xác định vai trò của vanadium(V) oxide

    Trong quá trình sản xuất sulfuric acid có giai đoạn tổng hợp sulfur trioxide (SO3). Phản ứng xảy ra như sau:

    2SO2 + O2 → 2SO3.

    Khi có mặt vanadium(V) oxide thì phản ứng xảy ra nhanh hơn. Vanadium(V) oxide đóng vai trò gì trong phản ứng tổng hợp sulfur trioxide?

    Khi có mặt vanadium(V) oxide thì phản ứng xảy ra nhanh hơn nhưng không bị thay đổi cả về chất và lượng sau phản ứng \Rightarrow vanadium(V) oxide có vai trò là chất xúc tác trong phản ứng.

  • Câu 13: Nhận biết

    Dung dịch có pH > 7

    Dung dịch nào sau đây có pH > 7.

    pH > 7, dung dịch có môi trường base.

    Ca(OH)2 có pH > 7.

  • Câu 14: Vận dụng cao

    Tính khối lượng oxide

    Hòa tan vừa hết 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 trong 200 ml dung dịch HCl 3,5M. Khối lượng mỗi oxide trong hỗn hợp là:

    Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và Fe2O3

    Phương trình phản ứng hóa học

    CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (1)

    x        → 2x

    Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)

    y       → 6y

    Ta có theo đề bài có 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3

    ⇒ mhh = mCuO + mFe2O3 = 80x + 160y = 20 (*)

    Ta lạ có theo đề bài

    nHCl = VHCl . CM HCl = 0,2 . 3,5 = 0,7 mol

    nHCl = nHCl (1)+ nHCl (2) = 2x + 6y = 0,7 (**)

    Giải hệ (*) và (**) ta có x = 0,05 và y = 0,1

    ⇒ mCuO = 0,05 . 80 = 4 gam

    mFe2O3= 20 - 4 = 16 gam.

  • Câu 15: Vận dụng

    Xác định dung dịch sau phản ứng

    Cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M vào 100ml dung dịch HCl 0,15M. Dung dịch thu được sau phản ứng:

    Số mol của Ba(OH)2 là:

    nBa(OH)2 = 0,1.0,15 = 0,015 mol

    Số mol của HCl là:

    nHCl = 0,1.0,15 = 0,015 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

                    Ba(OH) 2 + 2HCl → BaCl2 + H2

    Tỉ lệ mol          1            : 2

    Xét tỉ lệ ta có:

    \frac{n_{Ba(OH)2} }{1} =\frac{0,015}{1} >\frac{n_{HCl} }{2} =\frac{0,015}{2}

    ⇒ Ba(OH)2 dư, HCl phản ứng hết

    ⇒ Dung dịch sau phản ứng thu được gồm BaCl2 và Ba(OH)2

    Vì BaCl2 là muối, không làm đổi màu quỳ, còn Ba(OH)2 là base làm quỳ hóa xanh

    ⇒ Dung dịch thu được sau phản ứng làm quỳ hóa xanh.

  • Câu 16: Vận dụng

    Tổng khối lượng chất phản ứng

    Cho Iron tác dụng với hydrochloric acid thu được 11,43 gam muối Iron (II) chloride và 0,18 gam khí hydrogen bay lên. Tổng khối lượng chất phản ứng là:

    Sơ đồ phương trình phản ứng:

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mFe + mHCl = mFeCl2 + mH2

    Tổng khối lượng chất phản ứng là

    mFe + mHCl = 11,43 + 0,18 = 11,61 gam.

  • Câu 17: Nhận biết

    Khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần

    Để xác định khí A nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần, ta dựa vào tỉ số giữa:

    Để xác định khí A nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần, ta dựa vào tỉ số giữa:

    khối lượng mol của không khí A (MA) và khối lượng mol trung bình của không khí (29 gam/mol).

    d_{A/không \: khí } =\frac{M_{A} }{29}

  • Câu 18: Vận dụng

    Xác định thể tích

    Cho 147 gam sulfuric acid (H2SO4) loãng 20% phản ứng với thanh aluminium (nhôm) thấy có khí bay lên. Xác định thể tích khí đó

    Theo công thức tính nồng độ phần trăm ta có: 

    C\%=\frac{m_{ct} }{m_{dd}  } \times100\%\Rightarrow m_{ct}=\frac{C\%\times m_{dd}}{100} =\frac{147\times20\% }{100} =29,4 (gam)

    ⇒ nH2SO4 = 29,4 : 98 = 0,3 mol

    Phương trình phản ứng xảy ra

    2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 

    2           : 3          : 1            : 3

    Khí bay lên chính là H2 

    Theo tỉ lệ số mol phản ứng ta có:

    nH2 = nH2SO4 = 0,3 mol.

    Thể tích khí H2 sinh ra là:

    VH2 = nH2 × 24,79 = 0,3 × 24,79 = 7,437 lít.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Quy tắc không phải sử dụng hóa chất an toàn

    Đâu không phải là quy tắc sử dụng hóa chất an toàn trong phòng thí nghiệm?

    Các hóa chất dùng xong còn thừa, không được đổ trở lại bình chứa mà cần được xử lí theo hướng dẫn của giáo viên.

  • Câu 20: Vận dụng

    Nồng độ mol của dung dịch CuSO4

    Hoà tan 24 gam CuSO4 khan vào nước thu được 250 ml dung dịch CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4.

    Số mol chất tan:

    n_{CuSO_{4} } =\frac{24}{260} =0,15 (mol)

    Đổi 250 ml = 0,25 lít.

    Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là:

    C_{M} =\frac{n}{V_{dd} } =\frac{0,15}{0,25} =0,6 (M)

  • Câu 21: Vận dụng

    Công thức hóa học của X

    Hợp chất khí X có tỉ khối so với hydrogen bằng 22. Công thức hóa học của X có thể là

    Hợp chất khí X có tỉ khối so với hydrogen bằng 22

    d_{X/H_{2} } =\frac{M_{X} }{M_{H_{2}} } =22\Rightarrow M_{X}=22\times 2=44\: (gam/mol)

    Hơp chất CO2 có khối lượng mol là 44 vậy chất khí X là CO2.

  • Câu 22: Nhận biết

    Thể tích mol chất khí ở điều kiện chuẩn

    Ở điều kiện chuẩn, 1 mol của chất bất kì chất khí nào đều chiếm một thể tích là:

    Ở điều kiện chuẩn, 1 mol của chất bất kì chất khí nào đều chiếm một thể tích là 24,79 lít.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Thiết bị sử dụng điện

    Thiết bị nào dưới đây sử dụng điện?

     Thiết bị sử dụng điện là đèn LED.

  • Câu 24: Nhận biết

    Chất được ứng dụng sản xuất giấy, nhôm, chất tẩy rửa

    Hóa chất nào sau đây được sử dụng trong công nghiệp để sản xuất giấy, nhôm, chất tẩy rửa, ... là:

    NaOH được sử dụng trong công nghiệp để sản xuất giấy, nhôm, chất tẩy rửa, ...

  • Câu 25: Thông hiểu

    Phát biểu không đúng

    Chọn phát biểu không đúng là:

    + Nếu pH < 7, dung dịch có môi trường acid.

    + Nếu pH = 7, dung dịch có môi trường trung tính (không có tính aci và không có tính base).

    + Nếu pH > 7, dung dịch có môi trường base.

  • Câu 26: Thông hiểu

    Hỗn hợp không được được coi là dung dịch

    Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch?

    Hỗn hợp bột mì và nước khuấy đều không được xem là dung dịch. 

  • Câu 27: Vận dụng

    Nồng độ phần trăm của dung dịch

    Hòa tan 25 gam sodium chloride (NaCl) vào 65 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch là

    Khối lượng dung dịch là:

    mdd = mNaCl + m nước = 25 + 65 = 90 (gam)

    Nồng độ phần trăm của dung dịch là:

    C\%=\frac{25}{90} \times 100\%= 27,78%%.

  • Câu 28: Vận dụng

    Sự biến đổi của chất

    Thả một đinh sắt vào dung dịch hydrochloric acid ta thấy đinh sắt tan dần và xuất hiện bọt khí, hiện tượng trên là:

    Thả một đinh sắt vào dung dịch hydrochloric acid ta thấy đinh sắt tan dần và xuất hiện bọt khí, hiện tượng trên là biến đổi hóa học.

  • Câu 29: Nhận biết

    Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

    Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

    Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào yếu tố thời gian xảy ra phản ứng.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Chất tác dụng với H2O và HCl

    Nhóm chất tác dụng với nước và dung dịch HCl là:

    Nhận thấy ở đáp án toàn là oxide do để để oxide phản ứng với H2O và HCl thì oxide đó phải là oxide base

    Vậy dãy chất tác dụng dược với H2O và HCl là: BaO, K2O.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi giữa học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo