Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Base. Thang pH

Lớp: Lớp 8
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Một số base thông dụng

Tên base

Công thức hoá học

Dạng tồn tại của base trong dung dịch

Cation kim loại

Anion

Sodium hydroxide

NaOH

Na+

OH-

Barium hydroxide

Ba(OH)2

Ba2+

OH-

­Nhận xét: Công thức phân tử của base gồm có một nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm hydroxide (– OH). Số nhóm – OH bằng với hoá trị của kim loại.

Khái niệm: Base là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide. Khi tan trong nước, base tạo ra ion – OH.

Hầu hết các hydroxide của kim loại là các base.

Quy tắc gọi tên các base như sau:

Tên kim loại (kèm hoá trị đối với kim loại có nhiều hoá trị) + hydroxide

Ví dụ:

Fe(OH)2: iron(II) hydroxide;

Fe(OH)3: iron(III) hydroxide.

Phần lớn các base không tan trong nước (base không tan), một số ít base tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm (base kiềm) như: KOH, NaOH, Ba(OH)2 

Kim loại K Na Mg Ba Cu Fe Fe
Hóa trị I I II II II II III
Nhóm -OH t t k t k k k

(Trong đó: t - tan; k - không tan)

Câu trắc nghiệm mã số: 356751,356750,356723,356709,356387,356386

II. Tính chất hoá học

Dung dịch base làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh.

Dung dịch phenolphthalein không màu chuyển sang màu hồng.

Phản ứng của base với acid tạo thành muối và nước. Phản ứng này được gọi là phản ứng trung hoà.

Ví dụ:

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O

Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O

Sodium hydroxide (NaOH) là base có nhiều ứng dụng trong sản xuất và đời sống.

Một số ứng dụng của NaOH

Câu trắc nghiệm mã số: 40349,40342,40341,40014,40012,40008

III. Thang pH

Thang pH là một tập hợp các con số có giá trị từ 1 – 14 được sử dụng để đánh giá độ acid – base của dung dịch.

  • Các dung dịch acid có giá trị pH nhỏ hơn 7,
  • Các dung dịch kiềm có giá trị pH lớn hơn 7
  • Các dung dịch trung tính có giá trị pH bằng 7.

Ngoài ra, giá trị pH còn được sử dụng để so sánh độ mạnh của các acid có cùng nồng độ hoặc các base có cùng nồng độ.

Ví dụ: Hydrochloric acid HCl 0,1M có pH = 1; acetic acid CH3COOH 0,1M có pH = 3 nên hydrochloric acid mạnh hơn acetic acid.

Cách xác định pH

pH của một dung dịch có thể được xác định bằng chất chỉ thị màu vạn năng. Chất chỉ thị màu vạn năng là hỗn hợp các chất màu (ở dạng dung dịch hoặc giấy pH). Mỗi màu của chất chỉ thị ứng với một khoảng giá trị pH.

Khi cần xác định giá trị pH với độ chính xác cao, người ta sử dụng các thiết bị đo pH như: máy đo pH, bút đo pH, …

Bút đo pH
Bút đo pH
Máy đo pH
Máy đo pH
Giấy đo pH
Giấy đo pH
Câu trắc nghiệm mã số: 40413,40412,40407,40403,40400
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

KHTN 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm