Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Luyện tập Mol và tỉ khối chất khí

Sau khi học xong lý thuyết, chúng ta cùng nhau củng cố bài học: Mol và tỉ khối chất khí nha!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Thể tích mol của chất khí

    Nếu 2 chất khí khác nhau nhưng cùng nhiệt độ và áp suất, có thể tích bằng nhau thì.

    Hướng dẫn:

    Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì: Chúng có cùng số mol chất.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Số nguyên tử hydrogen

    Trong 1 mol H2O có chứa bao nhiêu nguyên tử hydrogen?

    Hướng dẫn:

    1 mol phân tử H2O có 2 mol H

    2. 6,022.1023 = 1,2044.10 24 nguyên tử Hydrogen. 

  • Câu 3: Nhận biết
    1 mol khí bất kì đều chiếm thể tích

    Ở điều kiện chuẩn (25oC và 1 bar), 1 mol khí bất kì đều chiếm thể tích là:

    Hướng dẫn:

    Ở điều kiện chuẩn (25oC và 1 bar), 1 mol khí bất kì đều chiếm thể tích là 24,79 lít. 

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính thể tích hỗn hợp

    Cho một hỗn hợp khí gồm 1,2 mol khí oxygen với 3,8 mol khí nitrogen. Ở 25oC và 1 bar, hỗn hợp này có thể tích là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Tổng số mol khí trong hỗn hợp là: 1,2 + 3,8 = 5 (mol).

    Ở điều kiện chuẩn (25oC và 1 bar), 1 mol khí bất kì đều chiếm thể tích là 24,79 lít.

    Vậy 5 mol hỗn hợp khí ở điều kiện này chiếm thể tích:

    Vhỗn hợp  = nhỗn hợp.24,79 = 5. 24,79 = 123,95 (lít).

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính số mol phân tử Fe2O3

    Cho 1,2044.1022 phân tử Fe2O3 tương đương bao nhiêu mol phân tử?

    Hướng dẫn:

    Ta có mol là lượng chất có chứa NA (6,022.1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

    Vậy:

    1,2044.1022 phân tử Fe2O3 tương đương với

    \frac{1,2044.10^{22}}{6,022.10^{23}}=0,02\;mol\;phân tử Fe2O3

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính thể tích

    Ở 25oC và 1 bar, 1,2 mol khí chiếm thể tích bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Ở điều kiện chuẩn (25oC và 1 bar), 1 mol khí bất kì đều chiếm thể tích là 24,79 lít.

    Vậy 1,2 mol khí ở điều kiện này chiếm thể tích V = 1,2. 24,79 = 29,748 lít.

  • Câu 7: Nhận biết
    Tỉ khối chất khí A so với khí B

    Để xác định khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, người ta dựa vào:

    Hướng dẫn:

    Để xác định khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta dựa vào tỉ số giữa khối lượng mol của khí A và khối lượng mol của khí B. Tỉ số này được gọi là tỉ khối của A đối với khí B.

    d_{A/B}=\frac{M_A}{M_B}

  • Câu 8: Nhận biết
    Số Avogadro

    Số Avogadro có giá trị là:

    Hướng dẫn:

    Số 6,022.1023 được gọi là số Avogadro, được kí hiệu là NA.

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính số nguyên tử C

    Cho 0,25 mol nguyên tử C có số nguyên tử C là:

    Hướng dẫn:

     Ta có mol là lượng chất có chứa NA (6,022. 1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. Vậy:

    0,25 mol nguyên tử C có 0,25.6,022. 1023 = 1,5055. 1023 nguyên tử C.

  • Câu 10: Nhận biết
    Khối lượng mol

    Khối lượng mol của một chất là:

    Hướng dẫn:

    Khối lượng mol của một chất là khối lượng của NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó tính theo đơn vị gam.

  • Câu 11: Vận dụng
    Tính số mol

    Tính số mol khí chứa trong bình có thể tích 495,8 mililít ở 25oC và 1 bar.

    Hướng dẫn:

    Đổi 495,8 mililít = 0,4958 lít.

    Áp dụng công thức tính thể tích mol của chất khí

    V = n .24,79

    Số mol khí chứa trong bình có thể tích 0,4958 lít ở điều kiện chuẩn là:

    n=\frac V{24,79}=\frac{0,4958}{24,79}=0,02\;(mol)

  • Câu 12: Vận dụng cao
    Khối lượng mol của khí X

    Biết rằng tỉ khối của khí Y so với khí SO2 là 0,5 và tỉ khối của khí X so với khí Y là 1,5. Xác định khối lượng mol của khí X.

    Hướng dẫn:

     Ta có tỉ khối của khí Y so với SO2 là 

    d_{Y/SO_2}=\frac{M_Y}{M_{SO_2}}=0,5

    ⇒ MY = 0,5.MSO2 = 0,5.64 = 32 (g/mol)

    Tỉ khối của X so với khí Y là:

    d_{X/Y}=\frac{M_X}{M_Y}=1,5

    ⇒ MX = 1,5.MY = 1,5.32 = 48 (g/mol)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (17%):
    2/3
  • Vận dụng (42%):
    2/3
  • Vận dụng cao (8%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

KHTN 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Xem thêm