Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Top 5 Đề thi giữa kì 1 GDCD 8 Kết nối tri thức năm học 2024 - 2025

VnDoc giới thiệu Bộ Đề thi giữa kì 1 Giáo dục công dân 8 Kết nối tri thức bao gồm 5 đề thi giữa kì 1 lớp 8 khác nhau cho các em tham khảo và luyện tập. Đây không chỉ là tài liệu hay cho các em ôn luyện trước kỳ thi mà còn là tài liệu cho thầy cô tham khảo ra đề. Sau đây là một số đề thi trong bộ đề, mời thầy cô và các em tham khảo.

1. Đề kiểm tra giữa học kì 1 GDCD 8 KNTT - đề 1

Ma trận đề thi 

TT

Nội dung KT

Mức độ nhận thức

Tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

CH

Điểm

1

Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam

4

1

1

6

5,75

2

Bài 2: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc

4

1

5

4

3

Bài 3: Lao động cần cù, sáng tạo

4

4

1

Tổng

12

1

1

1

Tỷ lệ %

30

20

20

30

Điểm

3

2.0

2,0

3.0

Đề thi 

A. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Truyền thống dân tộc là những giá trị có đặc trưng như thế nào của mỗi quốc gia dân tộc?

A. Tốt đẹp.

B. Hủ tục.

C. Lạc hậu.

D. Xấu xa.

Câu 2: Truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam là những giá trị tinh thần hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc, được truyền từ

A. thế hệ này sang thế hệ khác.

C. vùng miền này sang vùng miền khác

B. đất nước này sang đất nước khác.

D. địa phương này sang địa phương khác.

Câu 3: Hành động nào sau đây thể hiện tính kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?

A. Coi thường các làng nghề truyền thống.

C. Quảng bá với du khách về di sản văn hóa.

B. Phá hoại các di tích lịch sử - văn hóa.

D. Chê bai các phong tục tập quán

Câu 4: Đối với sự phát triển của con người, truyền thống dân tộc góp phần vào quá trình

A. phát triển của mỗi cá nhân.

C. duy trì hạnh phúc gia đình.

B. hội nhập của đất nước..

D thúc đẩy kinh tế - xã hội

Câu 5: Việc làm nào dưới đây không kế thừa, phát huy truyền thông tốt đẹp của dân tộc?

A. Tự hào về những giá trị truyền tốt đẹp của dân tộc.

C. Trân trọng những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc

B. Gìn giữ truyền thống tốt đẹp cùng những hủ tục lạc hậu.

D. Học tập, thực hành theo những chuẩn giá trị truyền thống.

Câu 6: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới là tôn trọng

A. truyền thống của các dân tộc. B. hủ tục của các dân tộc.

C. vũ khí của các dân tộc. D. tiền bạc của mỗi dân tộc.

Câu 7: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới đồng thời chúng ta cần thể hiện thái độ như thế nào đối với dân tộc mình?

A. Tự ti về dân tộc mình.

B. Tự hào về dân tộc mình.

C. Từ bỏ nguồn gốc dân tộc.

D. Phê phán mọi dân tộc.

Câu 8: Bên cạnh việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc, chúng ta cần phế phán hành vi nào dưới đây?

A. Kỳ thị giữa các dân tộc.

B Học hỏi giữa các dân tộc.

C. Giao lưu giữa các dân tộc.

D. Học tập giữa các dân tộc.

Câu 9: Một trong những biểu hiện của lao động cần cù là lao động với tinh thần

A. chăm chỉ.

B. lười biếng.

C. ỷ nại.

D. dựa dẫm.

Câu 10: Một cá nhân lao động cần cù thì trong công việc họ luôn luôn có xu hướng

A chờ đợi kết quả người khác

C. sao chép kết quả người khác.

B. làm việc chăm chỉ, chịu khó.

D. hưởng lợi từ việc làm của bạn bè

Câu 11: Người sáng tạo trong lao động sẽ luôn được mọi người

A. ghen ghét và căm thù.

B. yêu quý và tôn trọng.

C. xa lánh và hắt hủi.

D. tìm cách hãm hại.

Câu 12: Biểu hiện của lao động sáng tạo là

A. tự giác học bài và làm bài.

C. thực hiện nội quy của trường

B. cải tiến phương pháp học tập.

D. đi học đúng giờ quy định.

B. TỰ LUẬN

Câu 1 (2,5 điểm): Nêu một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam? Nêu những việc làm cụ thể để giữ gìn và phát huy truyền thống của dân tộc?

Câu 2 (2,5 điểm): Sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới được biểu hiện như thế nào? Cho ví dụ? Nêu ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới?

Câu 3 (2 điểm): Tình huống : An thường tâm sự với các bạn:”Nói đến truyền thống của dân tộc Việt Nam, mình có mặc cảm thế nào ấy. So với thế giới, nước mình còn lạc hậu lắm. Ngoài truyền thống đánh giặc ra, dân tộc ta có truyền thống nào đáng tự hào đâu?”.

A. Em có đồng ý với ý kiến của bạn An không? Vì sao?

B. Nếu là bạn, em sẽ nói gì với An.

Đáp án đề thi

PHẦN TRẮC NGHIÊM

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

A

A

C

A

B

A

B

A

A

B

B

B

PHẦN TỰ LUẬN:

ĐIỂM

Câu 1:

- Các truyền thống tốt đẹp: Dân tộc Việt Nam có nhiều truyền thống đáng tự hào như: Yêu nước, đoàn kết, nhân nghĩa, cần cù lao động, tôn sư trọng đạo, hiếu thảo, uống nước nhớ nguồn……

- Những việc làm cụ thể để giữ gìn và phát huy truyền thống dân tộc, như:

+ Tìm hiểu về truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc;

+ Có thái độ tôn trọng, trân quý, giữ gìn và phát huy nghệ thuật truyền thống;

+ Biết ơn những người có công với đất nước;

+ Tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa;

+ Tham gia các sinh hoạt văn hóa dân tộc, dân gian,trò chơi, ... ở địa phương.

+ Đồng thời, chúng ta cũng cần biết đánh giá và phê phán những hành vi, việc làm gây tổn hại đến truyền thống dân tộc.

0,5 đ

1,5 đ

Câu 2

- Sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới.

+ Mỗi dân tộc đều có những nét riêng về tính cách, truyền thống, phong tục, tập quán, ngôn ngữ….Đó là những vốn quý của nhân loại cần được tôn trọng, kế thừa và phát triển.

+ Ví dụ: Người Nhật nổi tiếng với tính kỉ luật, chăm chỉ lao động, trung thành và thượng võ; Người Nga: Vui tính, hài hước, thân thiện và hiếu khách. Người Nigieria có tính cạnh tranh mạnh mẽ, kì vọng lớn lao và ý chí vươn lên mạnh mẽ.

- Ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới:

+ Tôn trong sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới tạo cơ hội để chúng ta có thêm hiểu biết;

+ Tiếp thu những tinh hoa văn hoá của các dân tộc khác;

+ Làm phong phú thêm những giá trị của dân tộc mình;

+ Củng cố niềm tin, sự đồng cảm, hòa hợp và tăng cường tình hữu nghị, hòa bình, hợp tác giữa các quốc gia trên thế giới.

Câu 3

A. Em không đồng ý với ý kiến của bạn An.

Vì dân tộc ta với 4.000 năm dựng nước và giữ nước có rất nhiều truyền thống về văn hóa, phong tục tập quán tốt đẹp được truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác, chứ không phải chỉ có truyền thống yêu nước.

B. Nếu là bạn của An, em sẽ giải thích cho bạn An hiểu, dân tộc Việt Nam có nhiều truyền thống tốt đẹp và đáng tự hào, như: yêu nước, kiên cường đấu tranh chống ngoại xâm, đoàn kết, nhân nghĩa, yêu thương con người; cần cù lao động; hiếu học, hiếu thảo, tôn sư trọng đạo, uống nước nhớ nguồn,...

0,5đ

1,5đ

2. Đề thi GDCD 8 giữa kì 1 KNTT - Đề 2

Đề thi

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Truyền thống dân tộc không có đặc trưng như thế nào của mỗi quốc gia dân tộc?

A. Tốt đẹp.

B. Quý giá.

C. Lạc hậu.

D. Có giá trị.

Câu 2: Truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam là những giá trị tinh thần hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc, được truyền từ

A. thế hệ này sang thế hệ khác.

B. đất nước này sang đất nước khác.

C. vùng miền này sang vùng miền khác.

D. địa phương này sang địa phương khác.

Câu 3: Truyền thống dân tộc là những giá trị

A. vật chất.

B. tinh thần.

C. của cải.

D. tài sản

Câu 4: Đối với sự phát triển của mỗi quốc gia, dân tộc, giá trị của các truyền thống sẽ góp phần thúc đẩy sự

A. phát triển của mỗi cá nhân.

B. phát triển của đất nước.

C. ổn định trong gia đình.

D. đoàn kết trong dòng họ.

Câu 5: Việc làm nào dưới đây không kế thừa, phát huy truyền thông tốt đẹp của dân tộc?

A. Tự hào về những giá trị truyền tốt đẹp của dân tộc.

B. Gìn giữ truyền thống tốt đẹp cùng những hủ tục lạc hậu.

C. Trân trọng những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

D. Học tập, thực hành theo những chuẩn giá trị truyền thống.

Câu 6: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới đồng thời chúng ta cần thể hiện thái độ như thế nào đối với dân tộc mình?

A. Tự ti về dân tộc mình.

B. Tự hào về dân tộc mình.

C. Từ bỏ nguồn gốc dân tộc.

D. Phê phán mọi dân tộc.

Câu 7: Bên cạnh việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc, chúng ta cần phế phán hành vi nào dưới đây?

A. Kỳ thị giữa các dân tộc.

B. Học hỏi giữa các dân tộc.

C. Giao lưu giữa các dân tộc.

D. Học tập giữa các dân tộc.

Câu 8: Bên cạnh việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc, chúng ta cần phế phán hành vi nào dưới đây?

A. Phân biệt giữa các dân tộc.

B. Học hỏi giữa các dân tộc.

C. Giao lưu giữa các dân tộc.

D. Học tập giữa các dân tộc.

Câu 9: Quá trình lao động luôn suy nghĩ, cải tiến để tìm tòi cái mới, tìm ra cách giải quyết tối ưu nhằm không ngừng nâng cao chất lượng hiệu quả lao động là nói đến hoạt động lao động

A. chăm chỉ.

B. sáng tạo.

C. hết mình.

D. hiệu quả.

Câu 10: Một trong những biểu hiện của lao động cần cù là lao động với tinh thần

A. chăm chỉ.

B. lười biếng.

C. ỷ nại.

D. dựa dẫm.

Câu 11: Một cá nhân lao động cần cù thì trong công việc họ luôn luôn có xu hướng

A. chờ đợi kết quả người khác.

B. làm việc chăm chỉ, chịu khó.

C. sao chép kết quả người khác.

D. hưởng lợi từ việc làm của bạn bè

Câu 12: Người sáng tạo trong lao động sẽ luôn được mọi người

A. ghen ghét và căm thù.

B. yêu quý và tôn trọng.

C. xa lánh và hắt hủi.

D. tìm cách hãm hại.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1 (3 điểm): Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới có ý nghĩa quan trọng, Em hãy bày tỏ quan điểm của mình về một số nhận định sau:

a) Không có nền văn hóa lớn và nền văn hóa nhỏ, chỉ có các nền văn hóa khác nhau.

b) Sử dụng pha trộn nhiều ngôn ngữ khi giao tiếp là thể hiện sự sành điệu, thức thời.

Câu 2 (3 điểm): Trong giờ làm việc nhóm, bạn A nói riêng với bạn B: “Nhóm mình có bạn H học giỏi nên chúng mình không cần suy nghĩ hay làm gì đâu, vì đã có bạn H làm hết rồi”.

a) Theo em, lời nói của bạn A như vậy có đúng không? Vì sao?

b) Nếu em là bạn B, em sẽ nói gì với A?

Câu 3 (1 điểm): Là du học sinh, vào dịp Tết cổ truyền, bạn N cùng nhóm bạn tổ chức các hoạt động Tết theo truyền thống của người Việt ngay tại xứ người như: gói bánh chưng, bánh tét; trang trí hoa mai, hoa đào; mặc trang phục áo dài;... Đối với bạn N, dù ở nơi đâu thì Việt Nam vẫn luôn trong trái tim mình.

Biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc qua việc làm của các nhân vật trong các trường hợp trên.

Đáp án đề thi 

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

C

A

B

B

B

B

A

A

B

A

Câu

11

12

Đáp án

B

B

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 1

(3,0 điểm)

- Ý kiến a) Đồng tình. Vì: ở một vùng nói riêng và trên thế giới nói chung, có sự cùng tồn tại của nhiều nền văn hóa, dạng thức văn hóa và cách biểu đạt văn hóa,… Mỗi nền văn hóa ấy lại có những nét đặc trưng, nét đẹp riêng đáng để chúng ta tiếp thu, học hỏi.

- Ý kiến b) Không đồng tình. Vì: việc sử dụng pha trộn, lạm dụng nhiều ngôn ngữ khi giao tiếp sẽ làm mất đi nét đẹp, sự trong sáng của ngôn ngữ; đồng thời, cũng thể hiện thái độ thiếu tôn trọng đối với ngôn ngữ bản địa.

3,0 điểm

Câu 2

(3,0 điểm)

- a) Lời nói của bạn A chưa đúng. Vì: lời nói và hành động của A đã thể hiện thái độ lười biếng, ỷ lại vào người khác, thiếu sự tích cực và tự giác trong quá trình học tập.

- b) Nếu là bạn B, em sẽ nói với A rằng: “H có kết quả học tập tốt, nhưng chúng ta không nên ỷ lại vào cậu ấy, vì đây là nhiệm vụ học tập chung của cả nhóm, chúng ta nên tích cực hợp tác, trao đổi, đưa ra ý kiến để cùng hoàn thành nhiệm vụ này”.

3,0 điểm

Câu 3

(1,0 điểm)

Bạn N trân trọng những giá trị văn hóa truyền thống của Việt Nam; dù là du học sinh, đang học tập tại nước ngoài, nhưng N vẫn cùng nhóm bạn tổ chức các hoạt động Tết theo truyền thống của người Việt ngay tại xứ người.

1,0 điểm

3. Đề thi giữa kì 1 GDCD 8 KNTT - Đề 3

Ma trận đề thi

TT

Mạch nội dung

Nội dung

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Giáo dục đạo đức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1. Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam

Nhận biết:

Nhận biết được một số phẩm chất tốt đẹp của dân tộc Việt Nam

Thông hiểu

Hiểu được thế nào là truyền thống của dân tộc Việt Nam

. Kể được tên một số truyền thống của dân tộc Việt Nam

3TN câu

1TL câu

2. Tôn trọng sự đa dạng của dân tộc

Nhận biết:

- Nhận biết được sự đa dang về nét văn hóa của các dân tộc

Thông hiểu:

- Nhận xét được mông muốn của K

Vận dụng:

-Giải thích và đưa ra lời khuyên K Phải làm như thế nào để thực hiện được mong muốn đó.

3TN câu

1/2TL câu

1/2TL câu

3. Lao động cần cù sáng tạo

Nhận biết:

- Nhận biết được các biểu hiện của cần cù sáng tạo trong lao động

Vận dụng:

- Phê phán việc làm chây lười, ỉ lại trái với cần cù, sáng tạo trong lao động

Vận dụng cao

Giải thích những việc làm tích cực cần cù, sáng tạo trong lao động

2.TN câu

1/2 TL câu

1/2TL

Tổng

8TN

1+1/2TL

1TL

1/2TL

Tỉ lệ %

30

30

30

10

Tỉ lệ chung

60

40

Đề kiểm tra

PHẦN I – TRẮC NGHIỆM (2 điểm – mỗi lựa chọn đúng được 0,25 điểm)

Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Phẩm chất nào dưới đây là một trong những phẩm chất tốt đẹp của dân tộc Việt Nam?

A. Ích kỉ, keo kiệt.
B. Thiếu trách nhiệm.
C. Đoàn kết nhân nghĩa.
D. Vô kỉ luật.

Câu 2. Câu ca dao “ Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao” Phản ánh về phẩm chất tốt đẹp nào của dân tộc Việt Nam?

A. Đoàn kết.
B. Yêu nước.
C. Hiếu học
D. Hiếu thảo.

Câu 3. Câu ca dao nào dưới đây phản ánh truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc Việt Nam?

A.“Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”
B “Muốn sang thì bắc cầu kiều/ muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.”
C. “Rủ nhau đi cấy ,đi cày/ bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu.”
D. “Nuôi con mới biết sự tình/ thầm thương cha mẹ nuôi mình khi xưa.”

Câu 4 Cần tôn trọng sự đa dạng văn hóa của các dân tộc trên thế giới vì :

A. Có những nét đẹp văn hóa truyền thống riêng.
B. Đều giống nhau về văn hóa ẩm thực, trang phục.
C. Có phương thức sinh hoạt và ngôn ngữ giống nhau.
D. Đều giống nhau về trang phục và lễ hội truyền thống.

Câu 5. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

A. Không nên tiếp tục học hỏi văn hóa bên ngoài.
B. Chỉ nên tôn trọng, học hỏi dân tộc giàu có.
C.Mọi dân tộc đều có cái hay, cái đẹp để ta học hỏi.
D. Nên tiếp thu tất cả các thành tựu văn hóa nước ngoài.

Câu 6. Han-bok là trang phục truyền thống của cư dân quốc gia nào?

A. Hàn Quốc.
B. Trung Quốc
C. Lào.
D. Việt Nam.

Câu 7. Người có tính lao động cần cù sáng tạo sẽ ?

A. Bị những người xung quanh xa lánh.
B. Chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống
C. Bị những người khác lừa gạt, lợi dụng.
D. Được mọi người yêu quý và tôn trọng.

Câu 8. Hành vi nào sau đây không phải là biểu hiện của sự sáng tạo trong lao động?

A.Tìm tòi, cải tiến phương pháp để có hiệu quả trong lao động.
B. Duy trì nếp cũ, e ngại cải tiến
C. Sửa chữa sai lầm rút kinh nghiệm cho bản thân
D. Tìm cách giải quyết tối ưu để nâng cao chất lượng.

Phần II- Tự luận (8 điểm)

Câu 1. (2 điểm)

Em hãy cho biết thế nào là truyền thống của dân tộc Việt Nam? Kể tên một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam mà em biết ?

Câu 2. (3 điểm)

K Rất thích tìm hiểu về các nền văn hoán khác nhau của các dân tộc trên thế giới. K mong muốn khi có điều kiện sẽ đến nhiều quốc gia để giới thiệu nhũng nét đặc sắc của văn hóa Việt Nam ?

a.Em có nhận xét gì về mong muốn K?

b. Theo em, K nên làm gì để thực hiện mong muốn của mình?

Câu 3 (3 điểm)

Trong giờ làm việc nhóm, Bạn T nói riêng với bạn A : “ Nhóm mình có bạn Q học giỏi nên chúng mình không cần suy nghĩ làm gì đâu, vì đã có bạn Q làm hết rồi”.

a. Theo em, lời nói của T như vậy có đúng không? Vì sao?.

b. Nếu em là A , em sẽ nói như thế nào với

Xem đáp án trong file tải

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 1 GDCD 8

    Xem thêm