Top 3 Đề thi giữa kì 1 GDCD 8 Cánh diều năm học 2024 - 2025
Đề thi giữa học kì 1 Giáo dục công dân 8 Cánh diều
VnDoc giới thiệu Bộ Đề thi giữa kì 1 Giáo dục công dân 8 Cánh diều bao gồm 3 đề thi khác nhau có đầy đủ ma trận, bảng đặc tả và đáp án đề thi, mời thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi. Đây cũng là tài liệu hữu ích cho các em học sinh ôn luyện. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.
Link tải chi tiết từng đề:
- Đề thi giữa kì 1 Giáo dục công dân 8 Cánh diều- Đề 1
- Đề thi giữa kì 1 Giáo dục công dân 8 Cánh diều -Đề 2
- Đề thi giữa kì 1 GDCD 8 Cánh diều - Đề 3
1. Đề kiểm tra giữa kì 1 GDCD 8 Cánh diều - Đề 1
Đề thi
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái của câu trả lời em cho là đúng nhất.
Câu 1: Truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam là những giá trị tinh thần hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc, được truyền từ
A. thế hệ này sang thế hệ khác.
B. đất nước này sang đất nước khác.
C. vùng miền này sang vùng miền khác.
D. địa phương này sang địa phương khác.
Câu 2: Đối với sự phát triển của con người, truyền thống dân tộc góp phần vào quá trình
A. phát triển của mỗi cá nhân.
B. hội nhập của đất nước.
C. duy trì hạnh phúc gia đình.
D. thúc đẩy kinh tế - xã hội.
Câu 3: Hành động nào sau đây không góp phần kế thừa và phát huy những truyền thống của dân tộc?
A. Quảng bá các làng nghề truyền thống.
B. Tôn tạo và chăm sóc di tích lịch sử.
C. Thi tìm hiểu về lễ hội truyền thống.
D. Mặc cảm về trang phục dân tộc mình.
Câu 4: Hành vi nào dưới đây vi phạm các chuẩn mực về truyền thống đạo đức của dân tộc Việt Nam?
A. Con cái đánh chửi cha mẹ.
B. Con cháu kính trọng ông bà.
C. Thăm hỏi thầy cô lúc ốm đau.
D. Giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
Câu 5: Việc làm nào dưới đây thể hiện tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc?
A. Kỳ thị dân tộc các quốc gia chậm phát triển
B. Học hỏi giá trị tốt đẹp từ các dân tộc khác nhau.
C. Tiếp thu mọi giá trị của các dân tộc trên thế giới.
D. Từ chối học hỏi giá trị tốt đẹp từ các dân tộc.
Câu 6: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới là tôn trọng
A. truyền thống của các dân tộc.
B. hủ tục của các dân tộc.
C. vũ khí của các dân tộc.
D. tiền bạc của mỗi dân tộc.
Câu 7: Bên cạnh việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc, chúng ta cần phê phán hành vi nào dưới đây?
A. Kỳ thị giữa các dân tộc.
B. Học hỏi giữa các dân tộc.
C. Giao lưu giữa các dân tộc.
D. Học tập giữa các dân tộc.
Câu 8: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc thể hiện ở việc chúng ta tiếp thu những đặc trưng nào của các dân tộc?
A. Giá trị tốt đẹp.
B. Mọi hệ giá trị.
C. Hủ tục lạc hậu.
D. Phong tục lỗi thời.
Câu 9: Một trong những biểu hiện của lao động sáng tạo là luôn luôn
A. suy nghĩ, tìm tòi.
B. lười biếng, ỷ nại.
C. ỷ nại, dựa dẫm.
D. dựa dẫm, lười nhác.
Câu 10: Tại sao mỗi chúng ta cần phải lao động cần cù và sáng tạo?
A. Để vừa lòng bố mẹ và người thân.
B. Hoàn thiện và phát triển bản thân.
C. Do hoàn cảnh xô đẩy phải làm việc.
D. Do áp lực gia đình và bạn bè.
Câu 11: Một trong những biểu hiện sáng tạo trong học tập là
A. làm bài tập kiểu đối phó.
B. dựa vào bạn bè để chép bài.
C. cải tiến phương pháp học tập.
D. làm qua loa đại khái cho xong.
Câu 12: Một trong những biểu hiện của lao động không có tính sáng tạo là
A. làm việc qua loa đại khái.
B. luôn suy nghĩ và tìm tòi.
C. luôn tìm kiếm ý tưởng mới.
D. say mê nghiên cứu và tìm tòi
II.PHẦN TỰ LUẬN (7.0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
Dân tộc Việt Nam có những truyền thống tốt đẹp nào? Bản thân em và gia đình đã giữ gìn và phát huy được những truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc?
Câu 2 (2,0 điểm)
Thông tin. Tuyên ngôn thế giới về đa dạng văn hóa năm 2001
Điều 7 (Trích)
Sáng tạo nảy mầm từ truyền thống văn hóa, nhưng chỉ thăng hoa khi tiếp xúc với các nền văn hóa khác. Vì lý do này mà di sản dù ở dạng nào cũng cần được bảo tồn, tăng cường và chuyển giao cho các thế hệ tương lai như là bản ghi kinh nghiệm và khát vọng của nhân loại, để đẩy mạnh tính sáng tạo ở mọi hình thức đa dạng của nó và để khơi dậy cảm hứng đối thoại đích thực giữa các nền văn hóa.
Từ thông tin trên, em hãy phân tích ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới?
Câu 3 (3,0 điểm)
Tình huống: Bạn V là học sinh lớp 8A và khá năng nổ trong học tập. Dù học trực tiếp hay trực tuyến, bạn V vẫn tham gia đầy đủ, nghiêm túc. Trong thời gian học trực tuyến, bạn V đã tự tìm hiểu các phần mềm ứng dụng để nâng cao hiệu quả học tập và chia sẻ với các bạn. Trong khi đó, bạn M là bạn học cùng lớp với bạn V, lại thường xuyên chơi điện tử trong các giờ học trực tuyến. Khi bạn V góp ý thì bạn M cho rằng: “Mình thấy bạn tốn thời gian tìm hiểu vô ích. Không cần thiết phải áp dụng các phần mềm thì vẫn học được mà. Học trực tuyến có ai kiểm tra kĩ đâu mà lo”.
Câu hỏi:
a) Em có đồng ý với đánh giá của bạn M về bạn V không? Vì sao?
b) Nếu em là V, em sẽ nói gì với M?
Đáp án
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | A | A | D | A | B | A | A | A | A | B | C | A |
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0điểm).
Câu | Nội dung đạt được | Điểm |
1 (2,0 điểm) | Học sinh nêu được các truyền thống tốt đẹp của dân tộc: + Yêu nước, kiên cường, bất khuất chống ngoại xâm. + Yêu chuộng hòa bình + Cần cù, sáng tạo + Tôn sư trọng đạo + Hiếu thảo, hiếu học + Yêu thương con người + Khoan dung… | 1,0 |
- Học sinh nêu được những việc làm cụ thể của bản thân thân và gia đình đã giữ gìn và phát huy được những truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam như: hiếu thảo, hiếu học, yêu nước, nhân ái... | 1,0 | |
2 (2,0 điểm) | Học sinh dựa vào phần thông tin nêu được ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa dạng các dân tộc, các nền văn hóa trên thế giới: - Làm cho nền văn hóa nhân loại thêm phong phú, đặc sắc; tạo nền tảng để các dân tộc trên thế giới giao lưu, học hỏi, hợp tác với nhau. - Giúp cho các nước có cơ hội vươn lên phát triển, góp phần thực hiện bình đẳng, tăng cường tình hữu nghị, hòa bình, hợp tác giữa các quốc gia trên thế giới. | 1,0 1,0 |
3 (3,0 điểm) | a. Nhận xét: Em không đồng tình với đánh giá của bạn M về bạn V. Vì: - Những việc làm của bạn V cho thấy bạn V đã có thái độ tích cực, luôn chăm chỉ, cần cù và sáng tạo trong học tập. Thái độ học tập đúng đắn ấy đã giúp bạn V đạt được kết quả cao, được thầy cô và bạn bè quý mến, đồng thời cũng giúp đỡ được nhiều bạn học sinh khác. Vì vậy, chúng ta nên cổ vũ, khuyến khích và học tập theo bạn V. - Những hành động và lời đánh giá của bạn M cho thấy, bạn M còn lười biếng, chưa chăm chỉ, nỗ lực và sáng tạo trong học tập. | 2,0 |
b. Nếu là V, em sẽ nói với M rằng: Việc bạn không tập trung và còn chơi điện tử trong giờ học là vi phạm nội quy nhà trường và khiến bạn học tập sút kém. Ứng dụng GDCD thông tin vào học tập sẽ giúp bạn học tập hiệu quả hơn. Tự giác học tập giúp bản thân mình nắm chắc kiến thức chứ không phải học để đối phó với thầy cô. Bạn nên chăm chỉ, tích cực sáng tạo trong học tập, không nên dựa dẫm, ỷ lại vào người khác... (HS có thể có cách trả lời khác phù hợp vẫn được điểm tối đa) | 1,0 |
Ma trận
TT | Mạch nội dung | Nội dung | Mức độ nhận thức | Tổng | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Số câu | Tổng điểm | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Giáo dục đạo đức | 1. Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam | 4 câu | 1 câu | 4 câu | 1 câu | 3.0 | ||||||
2. Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc | 4 câu | 1 câu | 4 câu | 1 câu | 3.0 | ||||||||
3. Lao động cần cù, sáng tạo | 4 câu | 1/2 câu | 1/2 câu | 4 câu | 1 câu | 4.0 | |||||||
Tổng | 12 | 2 | 1/2 | 1/2 | 12 | 3 | 10 | ||||||
Tỉ lệ % | 30% | 40% | 20% | 10% | 30% | 70% | 100% | ||||||
Tỉ lệ chung | 70% | 30% | 100% |
Lưu ý:
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng. Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu.
- Các câu hỏi ở cấp độ thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận. Số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.
- Trong các nội dung (1), (2) được chọn ra 2 câu ở mức độ thông hiểu.
- Trong nội dung (3) được chọn ra 1/2 câu mức độ vận dụng và 1/2 câu mức độ vận dụng cao.
2. Đề thi GDCD 8 giữa kì 1 Cánh diều - Đề 2
Đề thi
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Truyền thống dân tộc không có đặc trưng như thế nào của mỗi quốc gia dân tộc?
A. Tốt đẹp.
B. Quý giá.
C. Lạc hậu.
D. Có giá trị.
Câu 2: Truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam là những giá trị tinh thần hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc, được truyền từ
A. thế hệ này sang thế hệ khác.
B. đất nước này sang đất nước khác.
C. vùng miền này sang vùng miền khác.
D. địa phương này sang địa phương khác.
Câu 3: Truyền thống dân tộc là những giá trị
A. vật chất.
B. tinh thần.
C. của cải.
D. tài sản
Câu 4: Đối với sự phát triển của mỗi quốc gia, dân tộc, giá trị của các truyền thống sẽ góp phần thúc đẩy sự
A. phát triển của mỗi cá nhân.
B. phát triển của đất nước.
C. ổn định trong gia đình.
D. đoàn kết trong dòng họ.
Câu 5: Việc làm nào dưới đây không kế thừa, phát huy truyền thông tốt đẹp của dân tộc?
A. Tự hào về những giá trị truyền tốt đẹp của dân tộc.
B. Gìn giữ truyền thống tốt đẹp cùng những hủ tục lạc hậu.
C. Trân trọng những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
D. Học tập, thực hành theo những chuẩn giá trị truyền thống.
Câu 6: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới đồng thời chúng ta cần thể hiện thái độ như thế nào đối với dân tộc mình?
A. Tự ti về dân tộc mình.
B. Tự hào về dân tộc mình.
C. Từ bỏ nguồn gốc dân tộc.
D. Phê phán mọi dân tộc.
Câu 7: Bên cạnh việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc, chúng ta cần phế phán hành vi nào dưới đây?
A. Kỳ thị giữa các dân tộc.
B. Học hỏi giữa các dân tộc.
C. Giao lưu giữa các dân tộc.
D. Học tập giữa các dân tộc.
Câu 8: Bên cạnh việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc, chúng ta cần phế phán hành vi nào dưới đây?
A. Phân biệt giữa các dân tộc.
B. Học hỏi giữa các dân tộc.
C. Giao lưu giữa các dân tộc.
D. Học tập giữa các dân tộc.
Câu 9: Quá trình lao động luôn suy nghĩ, cải tiến để tìm tòi cái mới, tìm ra cách giải quyết tối ưu nhằm không ngừng nâng cao chất lượng hiệu quả lao động là nói đến hoạt động lao động
A. chăm chỉ.
B. sáng tạo.
C. hết mình.
D. hiệu quả.
Câu 10: Một trong những biểu hiện của lao động cần cù là lao động với tinh thần
A. chăm chỉ.
B. lười biếng.
C. ỷ nại.
D. dựa dẫm.
Câu 11: Một cá nhân lao động cần cù thì trong công việc họ luôn luôn có xu hướng
A. chờ đợi kết quả người khác.
B. làm việc chăm chỉ, chịu khó.
C. sao chép kết quả người khác.
D. hưởng lợi từ việc làm của bạn bè
Câu 12: Người sáng tạo trong lao động sẽ luôn được mọi người
A. ghen ghét và căm thù.
B. yêu quý và tôn trọng.
C. xa lánh và hắt hủi.
D. tìm cách hãm hại.
Câu 13: Hành vi nào dưới đây vi phạm các chuẩn mực về truyền thống đạo đức của dân tộc Việt Nam?
A. Con cái đánh chửi cha mẹ.
B. Con cháu kính trọng ông bà.
C. Thăm hỏi thầy cô lúc ốm đau.
D. Giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
Câu 14: Việc làm nào dưới đây không góp phần kế thừa và phát huy những truyền thống của dân tộc?
A. Tích cực tìm hiểu về truyền thống dân tộc.
B. Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa.
C. Tham gia tuyên truyền phòng chống tệ nạn.
D. Tham gia vào hoạt động mê tín dị đoan
Câu 15: Để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, mỗi học sinh chúng ta cần
A. giữ nguyên truyền thống cũ của dân tộc.
B. xoá bỏ tất cả những gì thuộc về quá khứ.
C. tiếp thu, học hỏi những tinh hoa, văn hoá tiên tiến của nhân loại.
D. duy trì và nhân rộng các hủ tục lạc hậu.
Câu 16: Giữ gìn và phát huy truyền thống của dân tộc chúng đã cần đấu tranh xóa bỏ tư tưởng nào dưới đây?
A. Trọng nam khinh nữ.
B. Kính già, yêu trẻ.
C. Lá lành đùm lá rách.
D. Uống nước nhớ nguồn.
Câu 17: Để kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, học sinh không được làm việc nào dưới đây?
A. Đoàn kết với các bạn.
B. Chăm chỉ học tập.
C. Lễ phép với thây, cô giáo.
D. Buôn bán và sử dụng ma túy.
Câu 18: Việc làm nào dưới đây thể hiện công dân biết tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc?
A. Tìm hiểu văn hóa các dân tộc.
B. Phân biệt văn hóa các dân tộc.
C. Xúc phạm văn hóa dân tộc khác.
D. Trà đạp truyền thống dân tộc khác.
Câu 19: Việc học sinh tích cực tham gia học tập ngoại ngữ trên không gian mạng cùng học sinh các nước trên cơ sở tôn trộng và chấp nhận sự khác biệt về văn hóa là thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện nội dung nào dưới đây?
A. Làm việc theo sự chỉ đạo của bố mẹ.
B. Tôn trọng nền văn hóa các dân tộc.
C. Tôn trọng tính cá biệt của bản thân.
D. Làm tốt nghĩa vụ quốc tế cao cả.
Câu 20: Khi mỗi cá nhân biết tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới sẽ mang lại điều gì cho cá nhân đó?
A. Tiếp thu được tài sản của các nước.
B. Tiếp thu được tinh hoa văn hóa các nước.
C. Có cơ hội để được đi du lịch miễn phí.
D. Có cơ hội để bản thân kiếm thêm thu nhập.
Câu 21: Đối với mỗi quốc gia dân tộc, việc tôn trọng sự đa dạng và nền văn hóa của các dân tộc mang lại ý nghĩa như thế nào ?
A. Có nền kinh tế phát triển.
B. Làm nâng tầm vị thế dân tộc.
C. Làm bá chủ các dân tộc khác.
D. Củng cố tình hữu nghị quốc tế.
Câu 22: Một trong những biểu hiện lao động sáng tạo là
A. làm bài tập kiểu đối phó.
B. dựa vào bạn bè để chép bài.
C. cải tiến phương pháp học tập.
D. làm qua loa đại khái cho xong.
Câu 23: Một trong những biểu hiện của lao động không có tính sáng tạo là
A. làm việc qua loa đại khái.
B. luôn suy nghĩ và tìm tòi.
C. luôn tìm kiếm ý tưởng mới.
D. say mê nghiên cứu và tìm tòi
Câu 24: Việc người lao động không ngừng tìm tòi, cải tiến kỹ thuật hợp lý hóa sản xuất nhằm tiết kiệm chi phí và mang lại hiệu quả kinh tế cao là biểu hiện của lao động
A. tự phát.
B. tự giác.
C. tự do.
D. sáng tạo.
Câu 25: Quan điểm nào dưới đây thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
A. Cần tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
B. Xã hội hiện đại không cần giữ gìn truyền thống dân tộc.
C. Không có truyền thống, mỗi dân tộc và cá nhân vẫn phát triển.
D. Những người ăn mặc theo phong cách dân tộc là lạc hậu, quê mùa.
Câu 26: Việc làm nào dưới đây của công dân thể hiện sự tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác?
A. Chỉ dùng hàng nước ngoài không dùng hàng Việt Nam.
B. Bắt chước phong cách ăn mặc hở hang của các ngôi sao trên thế giới.
C. Không xem phim của Việt Nam, chỉ xem phim hành động của nước ngoài.
D. Học hỏi giá trị nhân văn của thế giới trong việc đối xử với động vật.
Câu 27: Lao động sáng tạo không mang lại ý nghĩa nào dưới đây?
A. Không ngừng hoàn thiện kỹ năng.
B. Được bổ sung kiến thức mới.
C. Kết quả công việc ngày càng tăng.
D. Hiệu quả công việc bị suy giảm.
Câu 28: Trong quá trình lao động, người lao động luôn luôn suy nghĩ, cải tiến để tìm tòi cái mới, tìm ra cách giải quyết tối ưu nhằm không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả lao động được gọi
A. lao động tự giác.
B. lao động sáng tạo.
C. lao động tự phát.
D. lao động ép buộc.
II.PHẦN TỰ LUẬN
Câu 2 (2 điểm): Là một công nhân may trong dây chuyền sản xuất áo sơ mi của xí nghiệp X, chị H cho rằng cần thực hiện đúng nhiệm vụ được phân công, không nên sáng tạo gì thêm để khỏi ảnh hưởng đến kết quả chung của cả dây chuyền.
- Em có nhận xét gì về ý kiến của chị H?
- Nếu là chị H, em sẽ làm gì?
Câu 3 (1 điểm): Khi đọc thông tin, năm 2014 đại diện Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóacủa Liên hợp quốc (UNESCO) đã trao Bằng vinh danh Nghệ thuật Đờn ca tài tử Nam Bộ, là di sản văn hóaphi vật thể thứ 8 của Việt Nam được UNESCO công nhận là Di sản văn hóađại diện của nhân loại và được bảo vệ ở cấp độ quốc tế, bạn Q cho rằng Đờn ca tài tử Nam Bộ là một loại hình nghệ thuật dân tộc của địa phương được vinh danh chứ không phải là truyền thống của dân tộc Việt Nam.
Em có đồng tình với ý kiến của Q không? Vì sao?
Đáp án
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | C | A | B | B | B | B | A | A | B | A |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | B | B | A | D | C | A | D | A | B | B |
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Đáp án | D | C | A | D | A | D | D | B |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu | Nội dung | Điểm |
Câu 1 (2,0 điểm) | - Ý kiến của chị H là không đúng, vì: nếu chỉ duy trì phương thức làm việc cũ, không chịu suy nghĩ, tìm tòi để cải tiến, đổi mới cách thức làm việc, thì khó có thể nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. - Nếu là chị H, em sẽ: + Chú ý quan sát, theo dõi thường xuyên về quy trình làm việc của dây chuyền sản xuất, suy nghĩ xem: quy trình làm việc như vậy có hạn chế nào không? Nếu có hạn chế, thì biện pháp khắc phục là gì? + Không ngừng suy nghĩ, tìm tòi, học hỏi để có thể cải tiến, đổi mới phương thức làm việc, giúp nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. |
2,0 điểm |
Câu 2 (1,0 điểm) | Em không đồng tình với ý kiến của bạn Q. Vì: Đờn ca tài tử là di sản do các thế hệ người Việt Nam sáng tạo ra trong lịch sử và được trao truyền lại đến ngày nay. Do đó, nghệ thuật Đờn ca tài tử cũng là một trong những truyền thống của dân tộc Việt Nam. |
1,0 điểm |
....................................
Ma trận đề thi
TT |
Nội dung kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng |
% Tổng điểm | ||||||||||||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||||||||||||||||
CH | Điểm | CH | Điểm | CH | Điểm | CH | Điểm | CH | Điểm | |||||||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
1 | Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam |
5 |
1,3 |
5 |
1,3 |
1 |
0,3 |
1 |
0 |
1 |
11 |
1 |
2,8 |
1 |
38 | |||||||
2 | Bài 2: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc |
3 |
0,8 |
4 |
1 |
1 |
0,3 |
0 |
8 |
0 |
2 |
0 |
20 | |||||||||
3 | Bài 3: Lao động cần cù, sáng tạo |
4 |
1 |
3 |
0,8 |
2 |
1 |
0,5 |
2 |
0 |
9 |
1 |
2,3 |
2 |
43 | |||||||
Tổng | 12 | 0 | 3 | 0 | 12 | 0 | 3 | 0 | 4 | 1 | 1 | 2 | 0 | 1 | 0 | 1 | 28 | 2 | 7 | 3 | 100 | |
Tỷ lệ % | 30 | 30 | 30 | 10 | 30 | 10 |
Bản đặc tả đề thi
TT | Nội dung kiến thức |
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu |
Vận dụng | Vận dụng cao |
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
1 |
1. Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam | Nhận biết: - Nêu được một số truyền thống của dân tộc Việt Nam. - Kể được một số biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống của dân tộc Việt Nam. Thông hiểu: - Nhận diện được giá trị của các truyền thống dân tộc Việt Nam. - Đánh giá được hành vi, việc làm của bản thân và những người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam. Vận dụng cao: Thực hiện được những việc làm cụ thể để giữ gìn, phát huy truyền thống của dân tộc. |
5 |
0 |
5 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
2 |
2. Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc | Nhận biết: Nêu được một số biểu hiện sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới. Thông hiểu: Giải thích được ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới. Vận dụng: - Phê phán những hành vi kì thị, phân biệt chủng tộc và văn hoá. - Xác định được những lời nói, việc làm thể hiện thái độ tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới phù hợp với bản thân. |
3 |
0 |
4 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
3 |
3. Lao động cần cù sáng tạo | Nhận biết: - Nêu được khái niệm cần cù, sáng tạo trong lao động. - Nêu được một số biểu hiện của cần cù, sáng tạo trong lao động. Thông hiểu: Giải thích được ý nghĩa của cần cù, sáng tạo trong lao động. Vận dụng: - Trân trọng những thành quả lao động; quý trọng và học hỏi những |
4 |
0 |
3 |
0 |
2 |
1 |
0 |
0 |
tấm gương cần cù, sáng tạo trong lao động. - Phê phán những biểu hiện chây lười, thụ động trong lao động. | ||||||||||
Tổng | 12 | 0 | 12 | 0 | 4 | 1 | 0 | 1 |
...........................