Đề cương ôn tập giữa kì 1 GDCD 8 Cánh diều
Đề cương ôn tập giữa kì 1 GDCD 8
Đề cương ôn tập giữa kì 1 GDCD 8 Cánh diều hệ thống kiến thức được học trong nửa đầu kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 8, kèm bài tập minh họa cho các em tham khảo và luyện tập. Đây không chỉ là tài liệu hay cho các em ôn luyện trước kỳ thi mà còn là tài liệu cho thầy cô tham khảo ra đề. Sau đây là nội dung đề cương ôn thi giữa kì 1 lớp 8 môn GDCD 8, mời thầy cô và các em tham khảo.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - MÔN GDCD LỚP 8
I. LÝ THUYẾT
1. Trình bày khái niệm, biểu hiện của cần cù trong lao động.
- Khái niệm: Cần cù trong lao động là sự chăm chỉ một cách thường xuyên, không ngại khó khăn, gian khổ
- Biểu hiện: + Chăm chỉ, nỗ lực vươn lên trong học tập và cuộc sống.
+ Tích cực trau dồi bản thân để trở thành công dân tốt, có ích cho xã hội.
2. Trình bày khái niệm, biểu hiện của sáng tạo trong lao động.
- Khái niệm: Sáng tạo trong lao động là luôn chủ động suy nghĩ để cải tiến, đổi mới trong quá trình lao động nhằm nâng cao năng xuất, chất lượng, hiệu quả công việc.
- Biểu hiện: + Luôn suy nghĩ, cải tiến tìm tòi cái mới.
+Tìm cách giải quyết tối ưu để nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc
3.Ý nghĩa của cần cù, sáng tạo trong lao động?
- Cần cù, sáng tạo trong lao động giúp con người hoàn thiện và phát triển phẩm chất, năng lực để nâng cao hiệu quả lao động, góp phần xây dựng quê hương, đất nước.
- Người có đức tính cần cù, sáng tạo trong lao động sẽ nhận được sự yêu quý và tôn trọng của mọi người xung quanh.
4.Ý nghĩa của việc tôn trọng bản sắc văn hóa dân tộc?
- Làm cho văn hóa nhân loại thêm phong phú, đặc sắc;
- Tạo nền tảng để các dân tộc trên thế giới giao lưu, học hỏi, hợp tác với nhau;
- Giúp cho các nước có cơ hội vươn lên phát triển, góp phần thực hiện bình đẳng giữa các dân tộc và bảo vệ nền hòa bình trên thế giới.
II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
Em hãy chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau
Câu 1. Câu tục ngữ nào dưới đây phản ánh về truyền thống nhân đạo, yêu thương con người của dân tộc Việt Nam?
A. Thất bại là mẹ thành công.
B. Thua keo này bày keo khác.
C. Có công mài sắt có ngày nên kim.
D. Thương người như thể thương thân.
Câu 2. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng giá trị các truyền thống của dân tộc Việt Nam?
A. Là tiền đề giúp mỗi cá nhân sống tốt, có ích hơn cho cộng đồng.
B. Tạo sức mạnh để Việt Nam vượt qua mọi khó khăn, thử thách.
C. Hòa tan giá trị văn hóa của Việt Nam trong quá trình hội nhập.
D. Là nền tảng tạo nên bản sắc văn hoá của dân tộc Việt Nam.
Câu 3. Lòng tự hào về truyền thống của dân tộc Việt Nam được thể hiện thông qua việc làm nào dưới đây?
A. Có thái độ phân biệt, kì thị văn hóa giữa các vùng miền, dân tộc.
B. Yêu quý, trân trọng, bảo vệ các di sản, giá trị văn hoá của dân tộc.
C. Xấu hổ, tự ti về các di sản văn hóa vật chất và tinh thần của dân tộc.
D. Thiếu tích cực khi tham gia các hoạt động sinh hoạt văn hóa dân tộc.
Câu 4. Em đồng ý với quan điểm nào sau đây khi bàn về truyền thống dân tộc?
A. Dân tộc Việt Nam có nhiều truyền thống tốt đẹp, đáng tự hào với bạn bè quốc tế.
B. Truyền thống dân tộc không đem lại giá trị đối với sự phát triển của mỗi người.
C. Trong thời đại mở cửa, hội nhập, truyền thống dân tộc không còn quan trọng.
D. Giữ gìn truyền thống dân tộc là trách nhiệm riêng của cán bộ quản lí văn hóa.
Câu 5. Hành vi của nhân vật nào dưới đây đã thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam?
A. Anh T tìm cách trốn tránh tham gia nghĩa vụ quân sự.
B. Bạn M giới thiệu với bạn bè quốc tế về nghệ thuật ca trù.
C. Ông V lấn chiếm đất đai của khu di tích lịch sử - văn hóa.
D. Chị A xấu hổ về trang phục truyền thống của dân tộc mình.
Câu 6. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam?
A. Sáng tác thơ, ca nhạc, …để ca ngợi vẻ đẹp của đất nước.
B. Tích cực tham gia các hoạt động văn hóa cộng đồng.
C. Tuyên truyền, quảng bá các giá trị văn hóa của dân tộc.
D. Lấn chiếm, xâm phạm các khu di tích lịch sử - văn hóa.
Câu 7. Hành vi nào sau đây thể hiện sự kế thừa, phát huy truyền thống của dân tộc?
A. Chê bai những người mặc trang phục truyền thống là không phù hợp. B. Bắt chước thần tượng trong phim ảnh, mạng xã hội…thiếu sự chọn lọc.
C. Tích cực tìm hiểu về truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc. D. Từ chối tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa do địa phương tổ chức.
Câu 8. Ý kiến nào dưới đây là chính xác?
A. Áo dài chỉ là trang phục truyền thống của người Hà Nội.
B. Chỉ nên mặc áo dài trong những buổi lễ quan trọng.
C. Mặc áo dài rất vướng víu, không phù hợp với giới trẻ hiện nay.
D. Áo dài là nét đẹp tôn vinh hình ảnh người phụ nữ Việt Nam.
Câu 9. Phẩm chất nào dưới đây là một trong những truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam?
A. Ích kỉ, keo kiệt.
B. Thiếu trách nhiệm.
C. Đoàn kết, nhân nghĩa.
D. Vô kỉ luật.
Câu 10. Câu ca dao nào dưới đây phản ánh về truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc Việt Nam?
A. Muốn sang thì bắc cầu Kiều/ Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
B. Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
C. Rủ nhau đi cấy, đi cày/ Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu.
D. Nuôi con mới biết sự tình/ Thầm thương cha mẹ nuôi mình khi xưa.
Câu 11. Ý kiến nào sau đây là đúng khi nói về trách nhiệm của học sinh trong việc giữ gìn, kế thừa và phát huy truyền thống dân tộc Việt Nam?
A. Ăn mặc theo phong cách người nước ngoài.
B. Ra sức trau dồi tri thức, rèn luyện đạo đức.
C. Cho rằng truyền thống của dân tộc là cổ hủ, lạc hậu.
D. Không quan tâm đến những truyền thống của dân tộc.
Câu 12. Câu tục ngữ “Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh” phản ánh về truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc Việt Nam?
A. Cần cù lao động.
B. Tôn sư trọng đạo.
C. Nhân ái, yêu thương con người.
D. Yêu nước, bất khuất chống giặc ngoại xâm
III. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Câu 1. Tình huống: Học sinh lớp 8A tranh luận về những việc làm thể hiện tôn trọng sự đa dạng các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới. Liên cho rằng: Cần chủ động tìm hiểu nền văn hóa của các nước khác để có cách giao tiếp, ứng xử phù hợp. Hoàng đồng tình với Liên và bổ sung thêm: Nên tích cực giao lưu, học hỏi các nền văn hóa trên thế giới. Ngược lại, Bình cho rằng không nên học hỏi các nền văn hóa trên thế giới, bởi vì điều này sẽ làm cho mỗi quốc gia mất đi bản sắc riêng.
a) Em nhận xét như thế nào về ý kiến của các nhân vật Liên, Hoàng, Bình trong tình huống trên?
b) Bản thân em cần làm gì để thể hiện tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới?
Gợi ý trả lời:
a) Nhận xét về ý kiến của các nhân vật Liên, Hoàng, Bình trong tình huống:
+ Ý kiến của bạn Liên và Hoàng là đúng, thể hiện hai bạn đã có ý thức tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới.
+ Ý kiến của bạn Bình không đúng. Vì: mỗi quốc gia, dân tộc đều có những bản sắc văn hóa riêng, có cái hay, cái đẹp đáng để chúng ta học hỏi. Do đó, chúng ta nên tích cực tiếp thu, học hỏi có chọn lọc những nét đẹp văn hóa của các dân tộc khác; việc này vừa thể hiện thái độ tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới; vừa góp phần làm phong phú nền văn hóa dân tộc mình.
b) HS liên hệ bản thân thể hiện tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới
Câu 2. Tình huống: Thấy khách đến cửa hàng bánh của mình càng giảm, anh T dã nghĩ ra nhiều cách để thu hút khách như: bổ sung thêm nhiều vị mới, thiết kế lại nhãn dán, giảm giá, tích điểm đổi quà, …
a) Em nhận xét thế nào về việc làm của anh T?
b) Em hãy chia sẻ một số việc làm thể hiện sự cần cù, sáng tạo trong lao động của em.
Gợi ý trả lời:
a) Nhận xét về việc làm của anh T
Việc làm của anh T cực kì sáng tạo và thông minh, anh T làm như vậy sẽ thu hút được rất nhiều khách hàng bởi những chương trình mới mà anh mang đến.
b) HS nêu được một số việc làm thể hiện sự cần cù, sáng tạo trong lao động của bản thân
Câu 3. Ca dao Việt Nam có câu: “Đời người có một gang tay/ Ai hay ngủ ngày còn được nửa gang”
Em hãy cho biết ý nghĩa của câu ca dao trên.
Gợi ý trả lời:
Câu ca dao “Đời người có một gang tay/ Ai hay ngủ ngày còn được nửa gang” muốn khuyên mọi người: hãy chăm chỉ, cần cù trong lao động và học tập; không nên lười nhác, lãng phí thời gian.
-HẾT-