Bộ đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025
VnDoc giới thiệu Bộ đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lý 8 Chân trời sáng tạo có đầy đủ đáp án và bảng ma trận. Đây không chỉ là tài liệu hay cho các em ôn luyện trước kỳ thi mà còn là tài liệu cho thầy cô tham khảo ra đề. Sau đây là nội dung đề thi giữa học kì 1 lớp 8 môn LSĐL, mời thầy cô và các em tham khảo.
Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lý 8 Chân trời sáng tạo
1. Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8 CTST - Đề 1
Đề thi
I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Hãy khoanh tròn vào 01 (một) đáp án đúng nhất, mỗi đáp án đúng 0,25 điểm
Câu 1. Ai là người đóng vai trò quan trọng trong việc thành lập nền cộng hòa ở Anh?
A. Ô-li-vơ Crôm-oen
B. G. Oa-sinh-tơn
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 2. Nguyên nhân nào dẫn tới sự bùng nổ Cách mạng tư sản Anh?
A. Sự phân hóa giai cấp
B. Sự thay đổi về kinh tế
C. Chính sách tăng thuế
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 3: Đâu là nguyên nhân khiến Vua tuyên chiến với Quốc hội, cách mạng bùng nổ?
A. Chính sách tăng thuế khiến mâu thuẫn giữa tư sản, quý tộc mới với thế lực phong kiến phản động ngày càng gay gắt.
B. Mâu thuẫn gay gắt giữa tư sản, quý tộc mới với chế độ quân chủ chuyên chế (bên cạnh những mâu thuẫn cũ)
C. Sự phân hóa giai cấp, chia thành 2 phe đối lập
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 4. Vì sao Đông Nam Á trở thành mục tiêu xâm lược của các nước tư bản phương Tây?
A. Đông Nam Á có vị trí địa lí quan trọng
B. Giàu tài nguyên khoáng sản
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Đông Nam Á là nơi đông dân
Câu 5. Thực dân Pháp hoàn thành việc xâm chiếm các nước Đông Dương vào thời gian nào?
A. Cuối thế kỉ XIX
B. Thế kỉ XVI
C. Giữa thế kỉ XIX
D. Đầu thế kỉ XIX
Câu 6. Giữa thế kỉ XIX, sau khi hoàn thành xâm chiếm một phần Mã Lai, thực dân Anh bắt đầu xâm nhập vào?
A. Xiêm
B. Mã Lai
C. Phi-lip-pin
D. Miến Điện
Câu 7. Ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa ở đâu?
A. Tây Sơn thượng đạo
B. Tây Sơn hạ đạo
C. Quảng Nam.
D. Bình Thuận
Câu 8. Ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa lấy khẩu hiệu là?
A. Lấy của người giàu chia cho người nghèo
B. Tịch thu ruộng đất chia cho dân cầy.
C. Sống trong lao động chiến trong chiến đấu.
D. Tịch thu ruộng đất địa chủ chống tô cao, lãi nặng.
Câu 9. Theo chiều đông – tây, phần đất liền nước ta mở rộng khoảng bao nhiêu kinh độ?
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Câu 10. Trên đất liền, nước ta có đường biên giới phía Bắc với quốc gia nào sau đây?
A. Trung Quốc.
B. Lào.
C. Thái Lan.
D. Campuchia.
Câu 11. Nước ta nằm ở vị trí
A. nội chí tuyến nửa cầu Bắc.
B. nội chí tuyến nửa cầu Nam.
C. nội chí tuyến hai bán cầu. D. đới ôn hoà.
Câu 12. Vùng biển của Việt Nam là một phần của biển nào?
A. Biển Xu-lu. B. Biển Đông.
C. Biển Gia-va. D. Biển Hoa Đông.
Câu 13. Ở những khu vực địa hình cao, khí hậu và sinh vật có sự phân hoá:
A. Rõ nét C. Không rõ ràng
B. Nhẹ nhàng D. Hỗn tạp
Câu 14. Đai nhiệt đới gió mùa có ở độ cao nào?
A. Dưới 600 – 700 m
B. Dưới 900 – 1 000 m
C. Trên 900 – 1 000 m
D. Dưới 600 – 700 m (miền Bắc) hoặc dưới 900 – 1 000 m (miền Nam)
Câu 15: Loại đất chủ yếu ở khu vực đồi núi là gì?
A. Đất sét C. Đất cát
B. Đất phù sa D. Đất feralit
Câu 16. Đến nay, số lượng khoáng sản mà ngành địa chất đã thăm dò, phát hiện được ở Việt Nam là
A. 40 loại B. 50 loại
C. 60 loại D.70 loại
Câu 17. Từ năm 1776-1783, quân Tây Sơn mấy lần đánh vào Gia Định?
A. Bốn lần B. Năm lần C. Sáu lần D. Bẩy lần
Câu 18. Nguyễn Huệ chọn địa điểm nào để làm trận địa quyết chiến với quân Xiêm?
A. Sông Gián Khẩu (sông Đáy)
B. Khúc sông Tiền đoạn từ Rạch Gầm đến Xoài Mút
C. Sông Bạch Đằng
D. Sông Trường Giang
Câu 19. Nghĩa quân Tây Sơn dùng danh nghĩa gì khi tiến quân ra Bắc Hà đã nhận được sự ủng hộ của nhân dân
A. Phù Lê diệt Nguyễn B. Phù Nguyễn diệt Trịnh
C. Phù Nguyễn diệt Lê D. Phù Lê diệt Trịnh
Câu 20. Tháng 12 năm 1788, Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là:
A. Đại Việt
B. Thận Thiên
C. Quang Trung
C. Đại Cồ Việt
II. TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 1. Giải thích ý nghĩa lịch sử của phong trào tây Sơn. (2 điểm)
Câu 2. Địa phương em có dạng địa hình nào? Em hãy mô tả đặc điểm dạng địa hình nơi em sinh sống? (2 điểm)
Câu 3. Nhận xét về tác động tích cực của cách mạng công nghiệp. (1 điểm)
--- HẾT ---
Đáp án
TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | A | D | A | C | A | D | A | A | C | A |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | A | B | A | D | D | C | A | B | D | C |
TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1: ( 2,0 điểm)
Câu | Nội dung cần đạt | Điểm |
2đ | Giải thích ý nghĩa lịch sử của phong trào tây Sơn: | |
+ Lật đổ các chính quyền phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê xóa bỏ tình trạng chia cắt Đàng Trong-Đàng Ngoài. + Đặt cơ sở cho việc khôi phục nền thống nhất quốc gia. + Đánh tan các cuộc xâm lược quân Xiêm, quân Thanh, bảo vệ vững chắc nền độc lập và chủ quyền lãnh thổ của Tổ quốc. | 2,0 |
Câu 2: (2,0 điểm)
Câu | Nội dung cần đạt | Điểm |
2đ | Địa phương em có dạng địa hình nào? |
|
- Địa hình em đang sống là đồng bằng thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long. | 0.5 | |
Đặc điểm dạng địa hình đồng bằng: | ||
ĐB Sông Cửu Long: Diện tích: 40.000 km2
| 0.25 | |
Nguồn gốc hình thành: Do phù sa của hệ thống sông Mê Công bồi đắp. | 0.25 | |
- Đặc điểm: Có hệ thống kênh rạch chằng chịt và chịu ảnh hưởng sâu sắc của chế độ thuỷ triều. Nhiều vùng trũng lớn: Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên, U Minh. | 1.0 |
Câu 3: (1,0 điểm)
Câu | Nội dung cần đạt | Điểm |
1đ | Nhận xét về tác động tích cực của cách mạng công nghiệp: | |
+ Thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế, đặc biệt là giao thông vận tải, khai mỏ và sản xuất nông nghiệp… + Làm thay đổi cơ bản quá trình sản xuất; nâng cao năng suất lao động, tạo ra nguồn của cải dồi dào. + Làm thay đổi bộ mặt của nhiều nước tư bản: xuất hiện nhiều trung tâm công nghiệp, thành phố lớn, đưa tới sự chuyển dịch trong cơ cấu lao động và dân cư,.. | 1,0 |
-- HẾT ---
2. Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8 CTST - Đề 2
Ma trận đề thi
TT | Chương/ chủ đề | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết (TNKQ) | Thông hiểu (TL) | Vận dụng (TL) | Vận dụng cao (TL) |
| |||||||
Phân môn Địa lí | |||||||||||
1 | Chủ đề A: ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM (4 tiết) | Nội dung 1: Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ | 2 TN* | 5% | |||||||
Nội dung 2: Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam | 1TL | 10% | |||||||||
2 | Chủ đề B: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM (8 tiết) | Nội dung 1: Đặc điểm chung của địa hình Nội dung 2: Các khu vực địa hình. Đặc điểm cơ bản của từng khu vực địa hình Nội dung 3: Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá tự nhiên và khai thác kinh tế | 6TN* | 15% | |||||||
1TL | 15% | ||||||||||
Nội dung 4: Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam. Các loại khoáng sản chủ yếu | 1TL | 5% | |||||||||
Tỉ lệ | 20% | 15% | 15% |
| 50% | ||||||
Phân môn Lịch sử | |||||||||||
1 | Chủ đề 1: CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII (5 tiết) (2 điểm) | Nội dung 1. Cách mạng tư sản Anh | 2TN* | 1TL* | 20% | ||||||
Nội dung 2. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ. | 2TN* | 1TL* | |||||||||
Nội dung 3. Cách mạng tư sản Pháp | 2TN* | 1TL* | 1TL* | ||||||||
Nội dung 4. Cách mạng công nghiệp | 2TN* | 1TL* | |||||||||
2 | Chủ đề 2: ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XIX (3 tiết) (1,25 điểm) | Nội dung 1. Quá trình xâm lược Đông Nam Á của thực dân phương Tây | 1TN | 2,5% | |||||||
Nội dung 2. Tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội của các nước Đông Nam Á | 4TN* | 10% | |||||||||
Nội dung 3. Cuộc đấu tranh chống ách đô hộ của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á | |||||||||||
3 | Chủ đề 3: VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII (4 tiết) (1,75 điểm) | Nội dung 1. Xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn | 1TN* | 1TL* | 17,5% | ||||||
Nội dung 2. Những nét chính trong quá trình mở cõi từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII. | 1TN* | 1TL* | |||||||||
Tỉ lệ | 20% | 15% | 10% | 5% | 50% | ||||||
Tổng hợp chung | 40% | 30% | 25% | 5% | 100% |
Đề kiểm tra
PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
A. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)
Câu 1. Điểm cực Nam phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh
A. Điện Biên.
B. Hà Giang.
C. Khánh Hòa.
D. Cà Mau.
Câu 2. Điểm cực Tây phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh
A. Điện Biên.
B. Hà Giang.
C. Khánh Hòa.
D. Cà Mau.
Câu 3. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm bao nhiêu phần trăm của phần đất liền Việt Nam?
A. 1%.
B. 11%.
C. 65%.
D. 80%.
Câu 4. Bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình nước ta là
A. đồng bằng.
B. đồi núi.
C. đồi trung du.
D. bán bình nguyên.
Câu 5. Địa hình nước ta có 2 hướng chủ yếu là
A. đông nam-tây bắc và vòng cung
B. đông bắc-tây nam và vòng cung.
C. tây bắc-đông nam và vòng cung.
D. tây nam-đông bắc và vòng cung.
Câu 6. Địa hình nước ta được nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau trong giai đoạn
A. Tân kiến tạo.
B. Cổ sinh.
C. Trung sinh.
D. Tiền Cambri.
Câu 7. Địa hình nào sau đây là địa hình nhân tạo?
A. Địa hình cacxtơ.
B. Địa hình đồng bằng.
C. Địa hình đê sông, đê biển.
D. Địa hình cao nguyên.
Câu 8. Địa hình nước ta mang tính chất................................và chịu tác động mạnh mẽ của con người.
A. cận nhiệt gió mùa.
B. ôn đới gió mùa.
C. nhiệt đới gió mùa.
D. nhiệt đới khô.
B. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm). Hình dạng kéo dài lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới điều kiện tự nhiên ở nước ta?
Câu 2 (0.5 điểm). Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản nước ta?
Câu 3(1,5 điểm). Em hãy cho biết khi rừng bị con người chặt phá thì mưa lũ sẽ gây ra hiện tượng gì? Bảo vệ rừng có những lợi ích gì?
PHÂN MÔN LỊCH SỬ
A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu 1. Trước cách mạng, Pháp là một nước có nền kinh tế
A. nông nghiệp phát triển.
B. công- thương nghiệp lạc hậu.
C. nông nghiệp lạc hậu.
D. công nghiệp lạc hậu.
Câu 2. Kinh tế của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ nửa đầu thế kỉ XVIII có đặc điểm
A. miền Nam phát triển kinh tế công nghiệp.
B. miền Bắc phát triển kinh tế thương nghiệp.
C. miền Nam phát triển kinh tế đồn điền, miền Bắc phát triển kinh tế công thương nghiệp.
D. cả hai miền Bắc – Nam đều có các đồn điền, trang trại lớn.
Câu 3. Những nước nào ở Đông Nam Á là thuộc địa của Pháp?
A. Viêt Nam, Lào, Cam-pu-chia. B. Việt Nam, Miến Điện, Mã Lai.
C. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a.. D. Việt Nam, Phi-lip-pin, Bru-nây.
Câu 4. Nhân dân Đông Nam Á có thái độ như thế nào đối với chính quyền thực dân đô hộ?
A. Đốt công xưởng, đập phá máy móc.
B. Thành lập các tổ chức công đoàn ở mỗi nước.
C. Tiến hành chạy đua vũ trang.
D. Đấu tranh chống xâm lược, giải phóng dân tộc.
Câu 5. Phương án nào sau đây không phải là nguyên nhân thất bại các cuộc kháng chiến chống thực dân xâm lược của nhân dân các nước Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX?
A. Kẻ thù xâm lược còn rất mạnh.
B. Các nước đế quốc cấu kết với nhau.
C. Các cuộc đấu tranh của nhân dân thiếu tổ chức, thiếu lãnh đạo.
D. Chính quyền phong kiến ở nhiều nước thỏa hiệp, đầu hàng, làm tay sai.
Câu 6. Cuối thế kỉ XIX, tình hình nổi bật ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á là
A. chế độ phong kiến khủng hoảng suy vong và bị biến thành thuộc địa của tư bản phương Tây.
B. chế độ phong kiến khủng hoảng sâu sắc.
C. sự bùng phát của các cuộc khởi nghĩa nông dân.
D. sự chia rẽ về sắc tộc và tôn giáo của các quốc gia trong khu vực.
Câu 7. Chính sách thuộc địa của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á có điểm chung nào nổi bật?
A. Tăng thuế, mở đồn điền, bắt lính.
B. Không mở mang công nghiệp ở thuộc địa.
C. Tìm cách kìm hãm sự phát triển kinh tế thuộc địa.
D. Vơ vét, đàn áp, chia để trị.
Câu 8. Công cuộc mở rộng lãnh thổ về phía Nam của Đại Việt ở thế kỉ XVI gắn liền với nhân vật nào?
A. Nguyễn Kim.
B. Nguyễn Hoàng.
C. Mạc Đăng Dung.
D. Trịnh Kiểm.
B. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm). Nêu một số đặc điểm chính của cách mạng tư sản Pháp?
Câu 2 (0,5 điểm). Nêu những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất?
Câu 2. (1,5 điểm). Giải thích nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh Nguyễn?
- HẾT -
Đáp án đề thi
Phần Địa lí
TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | D | A | D | B | C | A | C | C |
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm |
TỰ LUẬN (3điểm)
Nội dung | Điểm |
Câu 1 . (1 điểm) - Hình dạng dài và hẹp ngang của phần đất liền, với bờ biển uốn khúc (hình chữ S) theo nhiều hướng và dài trên 3260km đã góp phần làm thiên nhiên nước ta trở nên đa dạng, phong phú và sinh động. Cảnh quan tự nhiên nước ta khác biệt rõ ràng giữa các vùng, miền tự nhiên. Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền, tăng cường tính chất nóng ẩm của thiên nhiên. | 1đ |
Câu 2: (0.5 điểm)Nguyên nhân làm cạn kiệt tài nguyên khoáng sản ở nước ta: -Khai thác quá mức; Sử dụng lãng phí. -Thăm dò thiếu chính xác; Sự quản lí lỏng lẻo… | |
Câu 3: 1,5 điểm - Rừng bị con người chặt phá thì mưa lũ sẽ gây ra hiện tượng (1 điểm- mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm) + Xói mòn đất. +Cắt xẻ địa hình. +Xâm thực địa hình. +Lũ quét, sạt lở đất. *Bảo vệ rừng có lợi ích: (0,5 điểm) -Điều hòa khí hậu, bảo vệ sự đa dạng sinh học… -Hạn chế lũ lụt, xói mòn đất, xâm thực, sạt lở đất… |
Phần Lịch sử
TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | C | C | A | D | B | A | D | B |
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm |
TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Điểm |
1 (1 điểm) | Cách mạng tư sản Pháp Là một cuộc cách mạng tư sản triệt để: - Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. - Cách mạng diễn ra dưới hình thức nội chiến, chiến tranh vệ quốc. - Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. | 4 ý mỗi ý 0,25 điểm Tổng 1 điểm |
1 (0,5 điểm) | Những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất. - Sản xuất lớn bằng máy móc đã giải phóng sức lao động, thay đổi cách thức lao động của con người. - Thúc đẩy quá trình thị trường hóa nền kinh tế thế giới và xã hội hóa hoạt động sản xuất, góp phần đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người. | 2 ý mỗi ý 0,25 điểm Tổng 0,5 điểm |
2 (1,5 điểm) | Giải thích nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam – Bắc triều: - Triều đình nhà Lê suy yếu , tranh chấp giữa các phe phái diễn ra quyết liệt. Năm 1527, Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê lập ra triều Mạc (Bắc triều). - Không chấp nhận chính quyền của họ Mạc, một số quan lại cũ của nhà Lê, đứng đầu là Nguyễn Kim đã họp quân, nêu danh nghĩa “Phù Lê diệt Mạc” nổi dậy ở vùng Thanh Hóa. - Thành lập một nhà nước mới gọi là Nam triều để đối lập với họ Mạc ở Thăng Long - Bắc triều. Năm 1545, chiến tranh Nam - Bắc triều bùng nổ. * Nguyên nhân chiến tranh Trịnh - Nguyễn: - Sau khi Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm tiếp tục sự nghiệp “Phù Lê diệt Mạc”. Để thao túng quyền lực vào tay họ Trịnh, Trịnh Kiểm tìm cách loại trừ phe cánh họ Nguyễn. Lo sợ trước tình hình đó Nguyễn Hoàng (con thứ của Nguyễn Kim) xin vào trấn thủ đất Thuận Hóa. - Tại Thuận Hóa, Nguyễn Hoàng xây dựng cơ nghiệp của họ Nguyễn, trở thành thế lực cát cứ ở Đàng Trong, dần tách khởi sự lệ thuộc với họ Trịnh ở Đàng Ngoài. - Năm 1627, lo sợ thế lực họ Nguyễn lớn mạnh, chúa Trịnh đem quân đánh vào Thuận Hóa, chiến tranh Trịnh - Nguyễn bùng nổ. | 6 ý mỗi ý 0,25 điểm Tổng 1,5 điểm |