Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8 KNTT

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8 Kết nối tri thức khái quát kiến thức được học và các câu hỏi luyện tập cho các em tham khảo, lên kế hoach ôn tập chuẩn bị cho kì thi giữa kì 1 lớp 8 sắp tới đạt kết quả cao. Đây không chỉ là tài liệu hay cho các em ôn luyện trước kỳ thi mà còn là tài liệu cho thầy cô tham khảo ra đề. Sau đây là nội dung đề cương ôn thi Lịch sử Địa lí 8, mời thầy cô và các em tham khảo.

1.1. Phần Địa lí

1.1.1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

- Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ.

- Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam

- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí.

- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Liên hệ phân tích ảnh hưởng của vị trí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên địa phương.

1.1.2. Địa hình và khoáng sản việt nam

- Đặc điểm chung của địa hình.

- Các khu vực địa hình. Đặc điểm cơ bản của từng khu vực địa hình.

- Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế.

- Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam. Các loại khoáng sản chủ yếu.

- Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam: Đất nước đồi núi, đa phần đồi núi thấp; Hướng địa hình; Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa; Chịu tác động của con người.

- Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi; địa hình đồng bằng; địa hình bờ biển và thềm lục địa.

- Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam.

- Phân tích được đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu và vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản.

- Tìm được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hoá địa hình đối với sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên và khai thác kinh tế.

- Liên hệ phân tích ảnh hưởng của địa hình đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương em.

1.2. Phần Lịch sử

1.2.1. Châu Âu và Bắc Mĩ từ nửa sau TK XVI đến TK XVIII

a. Cách mạng tư sản Anh

- Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả của cách mạng tư sản Anh.

- Trình bày được tính chất và ý nghĩa của cách mạng tư sản Anh.

- Nêu được một số đặc điểm chính của cuộc cách mạng tư sản Anh.

b. Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ

- Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả của cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ.

- Trình bày được tính chất và ý nghĩa của Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ.

- Nêu được một số đặc điểm chính của cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ.

c. Cách mạng tư sản Pháp

- Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả của cách mạng tư sản Pháp.

- Trình bày được tính chất và ý nghĩa của Cách mạng tư sản Pháp

- Nêu được một số đặc điểm chính của cuộc cách mạng tư sản Pháp.

d. Cách mạng công nghiệp

- Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp.

- Nêu được những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất và đời sống.

1.2.2. Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX

a. Quá trình xâm lược Đông Nam Á của thực dân phương Tây

- Trình bày được những nét chính trong quá trình xâm nhập của tư bản phương Tây vào các nước Đông Nam Á

b. Tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội của các nước Đông Nam Á

- Nêu được những nét nổi bật về tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội của các nước Đông Nam Á dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây.

1.2.3. Việt nam từ đầu thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII

a. Xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn

- Nêu được những nét chính Mạc Đăng Dung về sự ra đời của Vương triều Mạc.

- Giải thích được nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn.

- Nêu được hệ quả của xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn.

b. Những nét chính trong quá trình mở cõi từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII

- Trình bày được khái quát về quá trình mở cõi của Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII.

- Mô tả và nêu được ý nghĩa của quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của các chúa Nguyễn.

2. Trắc nghiệm ôn tập

Câu 1. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ Cách mạng tư sản Anh là?

A. Những chuyển biến trong đời sống kinh tế - chính trị - xã hội ở Anh

B. Sự thay đổi về kinh tế

C. Chính sách tăng thuế

D. Mâu thuẫn giữa Vua với Quốc hội.

Câu 2: Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ?

A. Sự phát triển kinh tế theo con đường tư bản chủ nghĩa làm sâu sắc hơn mâu thuẫn giữa các thuộc địa với chính quốc.

B. Chế độ thuế vô lí của thực dân Anh.

C. Nhân dân cảng Bô-xtơn tấn công ba tàu chở chè của Anh.

D. Đầu thế kỷ XVIII, người Anh thành lập 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ

Câu 3: Kết quả của Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ là?

A. Lật đổ ách thống trị của thực dân Anh, thành lập Hợp chủng quốc Mỹ

B. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên nắm quyền

C. Lật đổ chế độ phong kiến, thành lập Hợp chủng quốc Mỹ

D. Thành lập chế độ quân chủ lập hiến, mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển.

Câu 4. Đâu không phải là Kết quả của Cách mạng tư sản Pháp?

A. Lật đổ chế độ phong kiến, thành lập chế độ công hòa.

B. Đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền

C. Lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa

D. Xóa bỏ nhiều trở ngại trên con đường phát triển của chủ nghĩa tư bản

Câu 5. Cuối thế kỉ XIX, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia là thuộc địa của

A. Anh.

B. Pháp.

C. Tây Ban Nha.

D. Hà Lan.

Câu 6. Các nước thực dân phương Tây đã thực hiện chính sách gì về chính trị ở một số nước Đông Nam Á?

A. Chính sách “chia để trị”

B. Chính sách độc quyền

C. Chính sách “ngu dân”

D. Chính sách “đồng hóa”

Câu 7: Đến cuối thế kỉ XVIII, chúa Nguyễn đã làm chủ một vùng đất rộng lớn ở khu vực nào?

A. Từ phía nam dải Hoành Sơn đến mũi Cà Mau

B. Từ Đà Nẵng đến Cà Mau

C. Từ Cao Bằng đến phía bắc dải Hoành Sơn

D. Từ Thanh Hóa đến mũi Cà Mau

Câu 8: Chúa Nguyễn hoàn thiện hệ thống chính quyền trên vùng đất Nam Bộ tương đương như ngày nay vào năm?

A. 1775

B. 1757

C. 1653

D. 1698

Câu 9: Vùng đồi núi nước ta gồm mấy khu vực chính?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 10: Khoáng sản nước ta rất phong phú và đa dạng, hiện nay đã thăm dò được khoảng

A. 3000 điểm quặng và tụ khoáng

B. 4000 điểm quặng và tụ khoáng.

C. 5000 điểm quặng và tụ khoáng.

D. 5500 điểm quặng và tụ khoáng.

Câu 11: Địa hình núi cao nước ta tập trung chủ yếu ở

A. vùng núi Tây Bắc.

B. vùng núi Đông Bắc.

C. vùng núi Trường Sơn Bắc.

D. vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam.

Câu 12: Các dãy núi hình cánh cung và vùng đồi phát triển rộng là đặc điểm địa hình chủ yếu ở

A. vùng núi Tây Bắc.

B. vùng núi Đông Bắc.

C. vùng núi Trường Sơn Bắc.

D. vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam.

Câu 13: Đảo lớn nhất nước ta là

A. Côn Đảo (Bà Rịa- Vũng Tàu).

B. Cái Bầu (Quảng Ninh)

C. Phú Quốc (Kiên Giang).

D. Phú Quý (Bình Thuận).

Câu 14: Trên bản đồ thế giới, Việt Nam nằm ở khu vực nào sau đây?

A. Đông Nam Á

B. Tây Nam Á

C. Đông Á

D. Bắc Á.

Câu 15: Điểm cực Bắc của nước ta nằm ở địa danh

A. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Lai Châu.

B. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Cao Bằng.

C. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Lạng Sơn.

D. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.

Câu 16: Phần lớn lãnh thổ đất liền Việt Nam nằm trong múi giờ

A.7

B.8

C.9

D. 10

ĐÁP ÁN

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

A

B

A

C

B

A

A

B

Câu

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

B

C

A

B

C

A

D

  • A

3. Bài tập tự luận

Câu 1. Hãy giải thích nguyên nhân bùng nổ cuộc xung đột Nam - Bắc triều?

Câu 2. Hãy hoàn thành bảng tổng hợp về đặc điểm của cách mạng tư sản của Anh và cách mạng tư sản Pháp.

Đặc điểm

Cách mạng tư sản Anh

Cách mạng tư sản Pháp


Lực lượng lãnh đạo


Hình thức

Thể chế chính trị trước cách mạng

Thể chế chính trị sau cách mạng.

Câu 3. Cuộc cách mạng công nghiệp đã tác động như thế nào đối với sản xuất?

Câu 4. Dựa vào At lát địa lí Việt Nam (trang Địa hình) và kiến thức đã học, hãy cho biết vì sao đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam?

Câu 5. Dựa vào Atlat trang địa hình hãy kể tên các dãy núi, đỉnh núi cao trên 2000m ở nước ta?

ĐÁP ÁN

Câu 1. Nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam - Bắc triều:

+ Năm 1527, nhà Mạc được thành lập, nhưng một bộ phận quan lại trung thành với nhà Lê lại ra sức chống đối, nhằm khôi phục lại vương triều Lê.

+ Năm 1533, ở vùng Thanh Hóa, nhiều cựu thần của nhà Lê (đứng đầu là Nguyễn Kim) lấy danh nghĩa “phù Lê diệt Mạc" đưa Lê Duy Ninh lên làm vua, thiết lập lại vương triều, sử cũ gọi là Nam triều để phân biệt với Bắc triều (của nhà Mạc ở phía bắc).

Ngay từ đầu, Nam triều đã mâu thuẫn với Bắc triều. Từ năm 1533, xung đột Nam - Bắc triều xảy ra, kéo dài 60 năm, đến năm 1592 mới chấm dứt.

Câu 2.

Đặc điểm

Cách mạng tư sản Anh

Cách mạng tư sản Pháp

Lực lượng lãnh đạo

Giai cấp tư sản và tầng lớp quý tộc mới

Giai cấp tư sản

Hình thức

Nội chiến

Nội chiến cách mạng và chiến tranh bảo vệ Tổ quốc

Thể chế chính trị trước cách mạng

Quân chủ chuyên chế

Quân chủ chuyên chế

Thể chế chính trị sau cách mạng.

Quân chủ lập hiến

Cộng hòa tư sản.

Câu 3. Tác động đến sản xuất:

- Làm thay đổi căn bản quá trình sản xuất: từ lao động thủ công sang lao động bằng máy móc.

- Nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy nhiều ngành kinh tế khác phát triển, tạo ra nguồn của cải dồi dào cho xã hội.

Câu 4.

a. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam vì:

- Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ đất liền và là dạng địa hình phổ biến nhất, ngay ở các đồng bằng cũng gặp các núi sót...

- Đồi núi ảnh hưởng đến nhiều cảnh quan chung: sự xuất hiện các đai cao theo địa hình: nhiệt đới chân núi, á nhiệt đới...

- Đồi núi ảnh hưởng lớn tới sự phát triển kinh tế - xã hội. Các vùng núi có những thế mạnh riêng về kinh tế: khai thác khoáng sản, trồng cây công nghiệp...

Câu 5. Dãy núi cao: Dãy Hoàng Liên Sơn ( 3143m)....

4. Đề thi giữa kì 1 LSĐL 8

................................

Để có thể đạt điểm cao trong kì thi giữa học kì 1 lớp 8 sắp tới, các em học sinh cần lên kế hoạch ôn tập phù hợp, bên cạnh đó cần thực hành luyện đề để làm quen với nhiều dạng đề khác nhau cũng như nắm được cấu trúc đề thi. Chuyên mục Đề thi giữa kì 1 lớp 8 trên VnDoc sẽ là tài liệu phong phú và hữu ích cho các em ôn tập và luyện đề. Đây cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
5
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8

    Xem thêm