Bộ đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025
VnDoc giới thiệu Bộ đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lý 8 Kết nối tri thức có đầy đủ đáp án cho các em tham khảo. Đây không chỉ là tài liệu hay cho các em ôn luyện trước kỳ thi mà còn là tài liệu cho thầy cô tham khảo ra đề. Sau đây là nội dung đề thi giữa học kì 1 lớp 8 môn Lịch sử và Địa lí, mời thầy cô và các em tham khảo.
Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lý 8 Kết nối tri thức
1. Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8 KNTT - Đề 1
Ma trận đề thi
TT | Chủ đề/bài học | Nội dung/ Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | Tổng số | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phân môn Lịch sử
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phân môn Địa lí | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ (3 tiết) | – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ – Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam | Nhận biết – Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí. Thông hiểu – Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam. | 4TN | 1TL | 25% 2,5 điểm | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 | ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM (9 tiết) | – Đặc điểm chung của địa hình – Các khu vực địa hình. Đặc điểm cơ bản của từng khu vực địa hình – Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế – Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam. Các loại khoáng sản chủ yếu | Nhận biết – Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam: Đất nước đồi núi, đa phần đồi núi thấp; Hướng địa hình; Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa; Chịu tác động của con người. – Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi; địa hình đồng bằng; địa hình bờ biển và thềm lục địa. Thông hiểu – Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam. – chứng minh khoáng sản nước ta khá phong phú và đa dạng Vận dụng – Tìm được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hoá địa hình đối với sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên và khai thác kinh tế. Vận dụng cao: - Liên hệ phân tích ảnh hưởng của địa hình đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương em | 2TN 2TN | 1TL* 1TL*b | 1TLa | 1TLb | 25% 2,5 điểm | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số câu/loại câu |
| 8 câu TN | 1 câu TL | ½ câu TL | ½ câu TL | 10 câu (8TN, 2TL) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tỉ lệ |
| 20% | 15% | 10% | 5% | 50% | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng môn LS ĐL |
| 40% | 30% | 20% | 10% | 100% |
Đề thi
ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Lịch sử & Địa lí- Lớp 8
A - PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm khách quan (2 điểm):
Câu 1. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ đã:
A. Lật đổ ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha
B. Lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp
C. Thành lập Hợp chúng quốc Nga.
D. Thành lập Hợp chúng quốc Mỹ.
Câu 2. Công nghiệp len dạ ở Anh phát triển dẫn đến nghề nào trở nên có lợi nhất?
A. Nghề nuôi chim
B. Nghề nuôi công
C. Nghề nuôi cừu.
D. Nghề nuôi trâu.
Câu 3. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cách mạng tư sản Pháp là:
A. Do cuộc khủng hoảng tài chính.
B. Do cuộc khủng hoảng dầu mỏ.
C. Do cuộc khủng hoảng tiền lương.
D. Do cuộc khủng hoảng nâng lượng.
Câu 4. Cách mạng công nghiệp ở Anh phát triển nhất thế giới giữa thế kỉ XVIII và mệnh danh là:
A. Công xưởng của phương Nam
B. Công xưởng của thế giới
C. Công xưởng của tư bản
D. công xưởng của phương Tây.
Câu 5. Nước nào có chính sách ngoại giao mềm dẻo để giữ nền độc lập tương đối?
A. Nước Xiêm
B. Nước Việt Nam
C. Nước Malucu
D. Nước Miến Điện.
Câu 6. Thực dân Tây Ban Nha xâm nhập Đông Nam Á đã vấp phải sự chống trả quyết liệt của nhân dân ở:
A. Mi-an-ma
B. Phi-líp-pin
C. Cam-pu-chia
D. Việt Nam.
Câu 7. Võ quan trong triều nhà Lê dần thâu tóm quyền hành đó là:
A. Mạc Đăng Dụng
B. Mạc Đăng Khoa
C. Mạc Đăng Ninh
D. Mạc Đăng Dung.
Câu 8. Ở vùng đất phía Nam, các chúa Nguyễn đẩy mạnh quá trình nào?.
A. Di dân, lập ấp
B. Di dân, rời làng
C. Di dân, khai phá
D. di dân, khai thác.
B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1. (1.5 điểm): Trình bày ý nghĩa, tính chất, đặc điểm chính của cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII?
Câu 2. (1.5 điểm): Nguyên nhân bùng nổ và hệ quả của các cuộc xung đột Nam - Bắc triều, Trịnh - Nguyễn?
B - PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm): Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: Theo chiều đông – tây, phần đất liền nước ta mở rộng khoảng bao nhiêu kinh độ?
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Câu 2: Vị trí phần đất liền Việt Nam nằm trong khoảng những vĩ độ nào?
A. 8034'B đến 23023'B.
B. 8034'B đến 23033'B.
C. 8034'B đến 23053'B.
D. 8054'B đến 53023'B.
Câu 3: Vùng biển của Việt Nam là một phần của biển nào?
A. Biển Xu-lu.
B. Biển Đông.
C. Biển Gia-va.
D. Biển Hoa Đông.
Câu 4. Trên đất liền, phía bắc nước ta có chung đường biên giới với quốc gia nào sau đây?
A. Lào.
B. Thái Lan .
C. Cam-pu-chia.
D. Trung Quốc.
Câu 5. Địa hình đồng bằng nước ta chiếm
A. ¾ diện tích phần đất liền.
B. 2/3 diện tích phần đất liền.
C. 1/4 diện tích phần đất liền.
D. 1/3 diện tích đất liền.
Câu 6. Địa hình nào sau đây là địa hình nhân tạo?
A. Địa hình cacxtơ.
B. Địa hình đồng bằng
C. Địa hình cao nguyên.
D. Địa hình đê sông, đê biển.
Câu 7 : Đường bờ biển của nước ta dài 3260 km, chạy từ:
A. Tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang
B. Tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Cà Mau
C. Tỉnh Lạng Sơn đế tỉnh Cà Mau
D. Tỉnh lạng Sơn đến tỉnh Kiên Giang
Câu 8: Địa hình thấp dưới 1000m chiếm khoảng bao nhiêu % của phần đất liền Việt Nam:
A. 55%
B. 65%
C. 75%
D. 85%
II. Tự luận (3,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm).
Em hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Việt Nam.
Câu 2 (1,5 điểm).
a. Em hãy chứng minh khoáng sản nước ta khá phong phú và đa dạng .
b. Địa phương nơi em đang ở thuộc dạng địa hình nào? Những thuận lợi của địa hình đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương em.
Đáp án
A - PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm): (Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | D | C | A | B | A | B | D | C |
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu | Nội dung | Điểm |
1 (1,5 đ) | Trình bày kết quả, ý nghĩa, tính chất, đặc điểm chính của cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII? | 1,5 |
* Về kết quả: | 0,25 | |
- Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, mở đường cho chủ nghĩa tư bản ở Anh phát triển. | ||
* Về ý nghĩa: | 0,5 | |
- Là thắng lợi của chế độ xã hội mới, thắng lợi của chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa đối với chế độ phong kiến. | ||
* Về tính chất: | 0,25 | |
- Là một cuộc cách mạng không triệt để vì không xoá bỏ tận gốc chế độ phong kiến và giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. | ||
* Đặc điểm chính: | 0,5 | |
- Do tầng lớp quý tộc mới và tư sản lãnh đạo, diễn ra dưới hình thức nội chiến, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. | ||
Câu 2 (1,5đ) | Nguyên nhân bùng nổ và hệ quả của các cuộc xung đột Nam - Bắc triều, Trịnh - Nguyễn | 1,5 |
* Nguyên nhân bùng nổ: | 1,0 | |
- Năm 1533, Nguyễn Kim (võ quan trong Triều Lê) với danh nghĩa “phù Lê diệt Mạc” lập ra Nam triều. | 0,25 | |
- Nhà Mạc gọi là Bắc triều. Xung đột hai dòng họ diễn ra gần 60 năm của thế kỉ XVI, cuối cùng họ Mạc thất bại chạy lên Cao Bằng. | 0,25 | |
- Năm 1545, Nguyễn Kim chết, hai con trai nhỏ tuổi. Con rể là Trịnh Kiểm lên thay, nắm toàn bộ binh quyền. | 0,25 | |
- Mâu thuẫn hai dòng họ Trịnh, Nguyễn bộc lộ và trở nên gay gắt. Cuộc chiến tranh giữa hai thế lực Trịnh, Nguyễn bùng nổ và kéo dài gần nửa thế kỉ (1627 - 1672). | 0,25 | |
* Hệ quả: | 0,5 | |
- Chiến tranh Nam - Bắc triều làm đất nước chia cắt, kinh tế đình trệ, đời sống nhân dân đói khổ. | 0,25 | |
- Chiến tranh Trịnh - Nguyễn làm đất nước bị chia cắt thành Đàng Trong và Đàng Ngoài. + Gây nhiều đau thương và tổn thất cho nhân dân, tổn hại đến sự phát triển chung của quốc gia - dân tộc. | 0,25 |
B - PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | C | A | B | D | C | D | A | D |
II. Tự luận
Câu | Nội dung chính | Điểm |
1 (1,5 điểm) | Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Phạm vi lãnh thổ Bao gồm: vùng đất, vùng biển và vùng trời. - Vùng đất: diện tích 331212km2 gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo. - Vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông có diện tích khoảng 1 triệu km2, gồm 5 bộ phận: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. - Vùng trời là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta. | 0,75 |
Vị trí địa lí - Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. - Tiếp giáp: + Phía bắc giáp: Trung Quốc. + Phía tây giáp Lào và Campuchia. + Phía đông và nam giáp Biển Đông. | 0,75 | |
2 (1,5 điểm) | a. Tài nguyên khoáng sản nước ta khá phong phú và đa dạng - Nước ta đã xác định được trên 5.000 mỏ và điểm quặng của hơn 60 loại khoáng sản khác nhau. - Có đủ các nhóm khoáng sản, như: khoáng sản năng lượng, khoáng sản kim loại và phi kim loại. | 0,5 |
b. Liên hệ phân tích thuận lợi của địa hình đối với sự phát triển kinh tế địa phương - Địa phương em thuộc khu vực địa hình đồi núi - Thuận lợi: Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi và lâm nghiệp…. Địa phương em nổi tiếng trong việc trồng các loại cây ăn quả như: Xoài, ổi, mít…và cây CN lâu năm như : Cà phê,tiêu, điều… | 1,0 |
--- Hết ---
2. Đề thi LSĐL 8 giữa học kì 1 Kết nối tri thức - Đề 2
Đề thi
A - PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Cuộc Cách mạng tư sản Anh (1642 - 1688) diễn ra dưới hình thức nào?
A. Chiến tranh giải phóng dân tộc.
B. Đấu tranh thống nhất đất nước.
C. Cải cách, duy tân đất nước.
D. Nội chiến cách mạng.
Câu 2. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là gì?
A. Chính phủ Anh ra lệnh đóng cửa cảng Bô-xtơn sau sự kiện “chè Bô-xtơn”.
B. Chính phủ Anh cho phép công ty Đông Ấn độc quyền buôn bán chè ở Bắc Mỹ.
C. Thực dân Anh tấn công Bắc Mĩ khi các thuộc địa lần lượt tuyên bố tách khỏi Anh.
D. Chính sách cai trị của Anh xâm phạm đến quyền tự do và sự phát triển của Bắc Mỹ.
Câu 3. Ở Pháp, vào cuối thế kỉ XVIII, những đẳng cấp nào không phải đóng thuế?
A. Quý tộc và Đẳng cấp thứ ba.
B. Tăng lữ Giáo hội và Quý tộc.
C. Đẳng cấp thứ ba và Tăng lữ.
D. Giai cấp tư sản và nông dân.
Câu 4. Sự kiện nào dưới đây đã châm ngòi cho sự bùng nổ của Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII)?
A. Rô-be-spie thiết lập nền chuyên chính dân chủ cách mạng (tháng 7/1793).
B. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền được thông qua (tháng 8/1789).
C. Quần chúng nhân dân Pa-ri đánh chiếm ngục Ba-xti (tháng 7/1789).
D. Vua Lu-i XVI bị xử tử với tội danh phản bội Tổ quốc (tháng 1/1793).
Câu 5. Động cơ hơi nước là phát minh của ai?
A. Giêm Ha-gri-vơ.
B. Ét-mơn các-rai.
C. Hen-ri Cót.
D. Giêm Oát.
Câu 6. Về mặt xã hội, tác động quan trọng nhất của cách mạng công nghiệp là hình thành hai giai cấp cơ bản của xã hội tư bản, đó là
A. tư sản và địa chủ.
B. địa chủ và nông dân.
C. công nhân và nông dân.
D. tư sản và vô sản.
Câu 7. Đến cuối thế kỉ XIX, những nước nào ở Đông Nam Á đã trở thành thuộc địa của thực dân Pháp?
A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
B. Xiêm, Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a.
C. Phi-líp-pin, Mi-an-ma, Lào.
D. Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Lào.
Câu 8. Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Xiêm vẫn giữ được độc lập dân tộc vì
A. tiến hành canh tân đất nước và chính sách ngoại giao mềm dẻo.
B. kiên quyết huy động toàn dân đứng lên đấu tranh chống xâm lược.
C. nước Xiêm nghèo tài nguyên, lại thường xuyên hứng chịu thiên tai.
D. dựa vào sự viện trợ của Nhật Bản để đấu tranh chống xâm lược.
Câu 9. Năm 1698, chúa Nguyễn Phúc Chu đã cử ai vào kinh lí vùng đất phía Nam?
A. Lương Văn Chánh.
B. Đào Duy Từ.
C. Nguyễn Hữu Cảnh.
D. Mạc Cửu.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nhiệm vụ của hải đội Hoàng Sa dưới thời các chúa Nguyễn?
A. Khai thác các sản vật quý ở Biển Đông.
B. Canh giữ, bảo vệ các đảo ở Biển Đông.
C. Cắm mốc chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa.
D. Thu gom hàng hóa của tàu nước ngoài bị đắm.
Câu 11. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng Công Chất (1739 - 1769) diễn ra chủ yếu tại khu vực nào của Đàng Ngoài?
A. Đông Bắc.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đồng bằng Bắc Bộ.
D. Tây Bắc.
Câu 12. Vào giữa thế kỉ XVIII, phong trào nông dân Đàng Ngoài phát triển rộng khắp, kéo dài hàng chục năm đã
A. lật đổ sự tồn tại của chính quyền phong kiến Lê - Trịnh.
B. buộc chính quyền phải thực hiện một số chính sách nhượng bộ.
C. lật đổ chính quyền chúa Nguyễn, hoàn thành thống nhất đất nước.
D. buộc chính quyền chúa Nguyễn phái thực hiện chính sách nhượng bộ.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm).
Phân tích hệ quả của cuộc xung đột Trịnh – Nguyễn
Câu 2. (1,0 điểm).
Hãy hoàn thành bảng tổng hợp về đặc điểm của cách mạng tư sản của Anh và cách mạng tư sản Pháp.
Đặc điểm | Cách mạng tư sản Anh | Cách mạng tư sản Pháp |
Lực lượng lãnh đạo | ||
Hình thức | ||
Thể chế chính trị trước cách mạng | ||
Thể chế chính trị sau cách mạng. |
B - PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Vịnh biển đầu tiên nào của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới?
A. Vịnh Hạ Long
B. Vịnh Nha Trang
C. Vịnh Vân Phong
D. Vịnh Cam Ranh
Câu 2. Nước ta nằm ở vị trí nào sau đây?
A. Bán đảo Trung Ấn, khu vực nhiệt đới.
B. Phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.
C. Rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
D. Rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới.
Câu 3. Đường bờ biển nước ta kéo dài từ tỉnh nào đến tỉnh nào?
A. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).
B. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Ngọc Hiển (Cà Mau).
C. Cát Bà (Hải Phòng) đến Ngọc Hiển (Cà Mau).
D. Cát Bà (Hải Phòng) đến Hà Tiên (Kiên Giang).
Câu 4. Tổng diện tích đất liền nước ta là bao nhiêu?
A. 1 triệu km2.
B. 3260 km2.
C. 331.344 km2.
D. 4600 km2.
Câu 5. Hiệu ứng phơn thường xảy ra ở khu vực địa hình đồi núi nào dưới đây?
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Nam.
D. Trường Sơn Bắc.
Câu 6. Ranh giới tự nhiên nào có tác dụng ngăn ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc vào phía Nam?
A. Dãy Hoàng Liên Sơn.
B. Dãy Trường Sơn.
C. Dãy Bạch Mã.
D. Dãy Tam Điệp.
Câu 7. Ở nước ta, phần đất liền địa hình đồi núi chiếm bao nhiêu phần diện tích lãnh thổ?
A. 2/3.
B. 3/4.
C. 1/2.
D. 1/4.
Câu 8. Thềm lục địa nước ta mở rộng tại các vùng biển nào?
A. Vùng biển Bắc Bộ và vùng biển Trung Bộ.
B. Vùng biển Bắc Bộ và vùng biển Nam Bộ.
C. Vùng biển Nam Bộ và vùng biển Trung Bộ.
D. Vùng biển Trung Bộ và vùng biển Nam Bộ.
Câu 9. Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích là:
A. 25 000 km2.
B. 12 000 km2.
C. 40 000 km2.
D. 15 000 km2.
Câu 10. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của khoáng sản Việt Nam?
A. Khoáng sản nước ta khá phong phú và đa dạng.
B. Phần lớn khoáng sản nước ta có trữ lượng lớn, thuận lợi cho quá trình khai thác và quản lí tài nguyên khoáng sản.
C. Khoáng sản phân bố ở nhiều nơi, nhưng tập trung ở miền Bắc, miền Trung và Tây Nguyên.
D. Phần lớn khoáng sản nước ta có trữ lượng trung bình và nhỏ, không thuận lợi cho quá trình khai thác và quản lí tài nguyên khoáng sản.
Câu 11. Khoáng sản nước ta phân bố tập trung ở những khu vực nào?
A. Miền Bắc, miền Trung và Miền Nam.
B. Tây Bắc, đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
C. Miền Bắc, miền Trung và Tây Nguyên.
D. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 12. A-pa-tit phân bố chủ yếu ở tỉnh nào nước ta?
A. Hà Giang.
B. Cao Bằng.
C. Quảng Ninh.
D. Lào Cai.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Phân tích vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản Việt Nam.
Đáp án
A - PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
1- D | 2- D | 3- B | 4- C | 5- D | 6- D | 7- A | 8- A | 9- C | 10- C |
11- D | 12- B |
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1
- Hệ quả tiêu cực:
- Đất nước Đại Việt bị chia cắt thành 2 đàng, lấy sông Gianh làm giới tuyến:
+ Đàng Ngoài: từ sông Gianh trở ra Bắc, do con cháu họ Trịnh thay nhau cai quản.
+ Đàng Trong: từ sông Gianh trở vào Nam, do con cháu họ Nguyễn truyền nối nhau cầm quyền.
- Hình thành nên cục diện “một cung vua - hai phủ chúa” (do cả hai chính quyền Trịnh, Nguyễn đều dùng niên hiệu vua Lê, đều thừa nhận quốc hiệu Đại Việt).
+ Ở Đàng Ngoài: trên danh nghĩa, vua Lê vẫn là người đứng đầu đất nước, nhưng thực tế, họ Trịnh nắm toàn quyền thống trị.
+ Ở Đàng Trong: con cháu họ Nguyễn cũng nối nhau cầm quyền, gọi là “chúa Nguyễn".
- Cuộc xung đột kéo dài giữa hai tập đoàn phong kiến Trịnh - Nguyễn đã làm suy kiệt sức người, sức của; tàn phá đồng ruộng, xóm làng; giết hại nhiều người dân vô tội; chia cắt đất nước và làm ảnh hưởng đến sự phát triển chung của quốc gia - dân tộc.
- Hệ quả tích cực: để củng cố thế lực, chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong đã từng bước khai phá, mở rộng lãnh thổ về phía Nam; đồng thời triển khai nhiều hoạt động thực thi chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
Câu 2
Đặc điểm | Cách mạng tư sản Anh | Cách mạng tư sản Pháp |
Lực lượng lãnh đạo | Giai cấp tư sản và tầng lớp quý tộc mới | Giai cấp tư sản |
Hình thức | Nội chiến | Nội chiến cách mạng và chiến tranh bảo vệ Tổ quốc |
Thể chế chính trị trước cách mạng | Quân chủ chuyên chế | Quân chủ chuyên chế |
Thể chế chính trị sau cách mạng. | Quân chủ lập hiến | Cộng hòa tư sản. |
B - PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
1- A | 2- C | 3- A | 4- C | 5- D | 6- C | 7- B | 8- B | 9- C | 10- B |
11- C | 12- D |
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
- Hiện trạng khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản
+ Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản khá phong phú, đa dạng, nhiều loại khoáng sản có trữ lượng lớn, chất lượng tốt,…. => Cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp cũng như đảm bảo an ninh năng lượng cho quốc gia.
+ Tuy nhiên, việc khai thác và sử dụng còn chưa hợp lí, công nghệ khai thác còn lạc hậu,... gây lãng phí, ảnh hưởng xấu đến môi trường và phát triển bền vững. Một số loại khoáng sản bị khai thác quá mức dẫn tới nguy cơ cạn kiệt.
- Giải pháp sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản
+ Phát triển các hoạt động điều tra, thăm dò; khai thác, chế biến; giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường sinh thái và cảnh quan.
+ Đẩy mạnh đầu tư, hình thành ngành khai thác, chế biến đồng bộ, hiệu quả với công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại.
+ Phát triển công nghiệp chế biến các loại khoáng sản, hạn chế xuất khẩu khoáng sản thô.
+ Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác và sử dụng tiết kiệm tài nguyên khoáng sản.
+ Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trong hoạt động khai thác và sử dụng khoáng sản.