Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề kiểm tra giữa kì 1 môn Lịch sử Địa lí 8 năm học 2024 - 2025

Mời các bạn tham khảo Bộ đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2024 - 2025 bộ 3 sách mới do VnDoc tổng hợp và đăng tải sau đây. Đề thi giữa kì 1 lớp 8 môn Lịch sử Địa lí không chỉ là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề mà còn là tài liệu hữu ích cho các em học sinh ôn luyện trước kì thi. Mời các bạn tải về để xem toàn bộ đề thi và đáp án đề thi.

Link tải chi tiết từng đề:

1. Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử Địa lí 8 CTST

Đề số 1

I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)

Hãy khoanh tròn vào 01 (một) đáp án đúng nhất, mỗi đáp án đúng 0,25 điểm

Câu 1. Ai là người đóng vai trò quan trọng trong việc thành lập nền cộng hòa ở Anh?

A. Ô-li-vơ Crôm-oen

B. G. Oa-sinh-tơn

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Câu 2. Nguyên nhân nào dẫn tới sự bùng nổ Cách mạng tư sản Anh?

A. Sự phân hóa giai cấp

B. Sự thay đổi về kinh tế

C. Chính sách tăng thuế

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 3: Đâu là nguyên nhân khiến Vua tuyên chiến với Quốc hội, cách mạng bùng nổ?

A. Chính sách tăng thuế khiến mâu thuẫn giữa tư sản, quý tộc mới với thế lực phong kiến phản động ngày càng gay gắt.

B. Mâu thuẫn gay gắt giữa tư sản, quý tộc mới với chế độ quân chủ chuyên chế (bên cạnh những mâu thuẫn cũ)

C. Sự phân hóa giai cấp, chia thành 2 phe đối lập

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 4. Vì sao Đông Nam Á trở thành mục tiêu xâm lược của các nước tư bản phương Tây?

A. Đông Nam Á có vị trí địa lí quan trọng

B. Giàu tài nguyên khoáng sản

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Đông Nam Á là nơi đông dân

Câu 5. Thực dân Pháp hoàn thành việc xâm chiếm các nước Đông Dương vào thời gian nào?

A. Cuối thế kỉ XIX

B. Thế kỉ XVI

C. Giữa thế kỉ XIX

D. Đầu thế kỉ XIX

Câu 6. Giữa thế kỉ XIX, sau khi hoàn thành xâm chiếm một phần Mã Lai, thực dân Anh bắt đầu xâm nhập vào?

A. Xiêm

B. Mã Lai

C. Phi-lip-pin

D. Miến Điện

Câu 7. Ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa ở đâu?

A. Tây Sơn thượng đạo

B. Tây Sơn hạ đạo

C. Quảng Nam.

D. Bình Thuận

Câu 8. Ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa lấy khẩu hiệu là?

A. Lấy của người giàu chia cho người nghèo

B. Tịch thu ruộng đất chia cho dân cầy.

C. Sống trong lao động chiến trong chiến đấu.

D. Tịch thu ruộng đất địa chủ chống tô cao, lãi nặng.

Câu 9. Theo chiều đông – tây, phần đất liền nước ta mở rộng khoảng bao nhiêu kinh độ?

A. 5.

B. 6.

C. 7.

D. 8.

Câu 10. Trên đất liền, nước ta có đường biên giới phía Bắc với quốc gia nào sau đây?

A. Trung Quốc.

B. Lào.

C. Thái Lan.

D. Campuchia.

Câu 11. Nước ta nằm ở vị trí

A. nội chí tuyến nửa cầu Bắc.

B. nội chí tuyến nửa cầu Nam.

C. nội chí tuyến hai bán cầu. D. đới ôn hoà.

Câu 12. Vùng biển của Việt Nam là một phần của biển nào?

A. Biển Xu-lu. B. Biển Đông.

C. Biển Gia-va. D. Biển Hoa Đông.

Câu 13. Ở những khu vực địa hình cao, khí hậu và sinh vật có sự phân hoá:

A. Rõ nét C. Không rõ ràng

B. Nhẹ nhàng D. Hỗn tạp

Câu 14. Đai nhiệt đới gió mùa có ở độ cao nào?

A. Dưới 600 – 700 m

B. Dưới 900 – 1 000 m

C. Trên 900 – 1 000 m

D. Dưới 600 – 700 m (miền Bắc) hoặc dưới 900 – 1 000 m (miền Nam)

Câu 15: Loại đất chủ yếu ở khu vực đồi núi là gì?

A. Đất sét C. Đất cát

B. Đất phù sa D. Đất feralit

Câu 16. Đến nay, số lượng khoáng sản mà ngành địa chất đã thăm dò, phát hiện được ở Việt Nam là

A. 40 loại B. 50 loại

C. 60 loại D.70 loại

Câu 17. Từ năm 1776-1783, quân Tây Sơn mấy lần đánh vào Gia Định?

A. Bốn lần B. Năm lần C. Sáu lần D. Bẩy lần

Câu 18. Nguyễn Huệ chọn địa điểm nào để làm trận địa quyết chiến với quân Xiêm?

A. Sông Gián Khẩu (sông Đáy)

B. Khúc sông Tiền đoạn từ Rạch Gầm đến Xoài Mút

C. Sông Bạch Đằng

D. Sông Trường Giang

Câu 19. Nghĩa quân Tây Sơn dùng danh nghĩa gì khi tiến quân ra Bắc Hà đã nhận được sự ủng hộ của nhân dân

A. Phù Lê diệt Nguyễn B. Phù Nguyễn diệt Trịnh

C. Phù Nguyễn diệt Lê D. Phù Lê diệt Trịnh

Câu 20. Tháng 12 năm 1788, Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là:

A. Đại Việt

B. Thận Thiên

C. Quang Trung

C. Đại Cồ Việt

II. TỰ LUẬN: (5 điểm)

Câu 1. Giải thích ý nghĩa lịch sử của phong trào tây Sơn. (2 điểm)

Câu 2. Địa phương em có dạng địa hình nào? Em hãy mô tả đặc điểm dạng địa hình nơi em sinh sống? (2 điểm)

Câu 3. Nhận xét về tác động tích cực của cách mạng công nghiệp. (1 điểm)

--- HẾT ---

Đáp án

I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

A

D

A

C

A

D

A

A

C

A

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

A

B

A

D

D

C

A

B

D

C

II. TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1: ( 2,0 điểm)

Câu

Nội dung cần đạt

Điểm

Giải thích ý nghĩa lịch sử của phong trào tây Sơn:

+ Lật đổ các chính quyền phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê xóa bỏ tình trạng chia cắt Đàng Trong-Đàng Ngoài.

+ Đặt cơ sở cho việc khôi phục nền thống nhất quốc gia.

+ Đánh tan các cuộc xâm lược quân Xiêm, quân Thanh, bảo vệ vững chắc nền độc lập và chủ quyền lãnh thổ của Tổ quốc.

2,0

Câu 2: (2,0 điểm)

Câu

Nội dung cần đạt

Điểm

Địa phương em có dạng địa hình nào?

- Địa hình em đang sống là đồng bằng thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long.

0.5

Đặc điểm dạng địa hình đồng bằng:

ĐB Sông Cửu Long:

Diện tích: 40.000 km2

0.25

Nguồn gốc hình thành: Do phù sa của hệ thống sông Mê Công bồi đắp.

0.25

- Đặc điểm: Có hệ thống kênh rạch chằng chịt và chịu ảnh hưởng sâu sắc của chế độ thuỷ triều. Nhiều vùng trũng lớn: Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên, U Minh.

1.0

Câu 3: (1,0 điểm)

Câu

Nội dung cần đạt

Điểm

Nhận xét về tác động tích cực của cách mạng công nghiệp:

+ Thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế, đặc biệt là giao thông vận tải, khai mỏ và sản xuất nông nghiệp…

+ Làm thay đổi cơ bản quá trình sản xuất; nâng cao năng suất lao động, tạo ra nguồn của cải dồi dào.

+ Làm thay đổi bộ mặt của nhiều nước tư bản: xuất hiện nhiều trung tâm công nghiệp, thành phố lớn, đưa tới sự chuyển dịch trong cơ cấu lao động và dân cư,..

1,0

-- HẾT ---

Đề số 2

Ma trận đề thi 

TT

Chương/

chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết

(TNKQ)

Thông hiểu

(TL)

Vận dụng

(TL)

Vận dụng cao

(TL)

Phân môn Địa lí

1

Chủ đề A:

ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM

(4 tiết)

Nội dung 1: Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

2 TN*

5%

Nội dung 2: Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam

1TL

10%

2

Chủ đề B:

ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

(8 tiết)

Nội dung 1: Đặc điểm chung của địa hình

Nội dung 2: Các khu vực địa hình. Đặc điểm cơ bản của từng khu vực địa hình

Nội dung 3: Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá tự nhiên và khai thác kinh tế

6TN*

15%

1TL

15%

Nội dung 4: Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam. Các loại khoáng sản chủ yếu

1TL

5%

Tỉ lệ

20%

15%

15%

50%

Phân môn Lịch sử

1

Chủ đề 1:

CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII

(5 tiết)

(2 điểm)

Nội dung 1.

Cách mạng tư sản Anh

2TN*

1TL*

20%

Nội dung 2. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ.

2TN*

1TL*

Nội dung 3. Cách mạng tư sản Pháp

2TN*

1TL*

1TL*

Nội dung 4. Cách mạng công nghiệp

2TN*

1TL*

2

Chủ đề 2:

ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XIX

(3 tiết)

(1,25 điểm)

Nội dung 1. Quá trình xâm lược Đông Nam Á của thực dân phương Tây

1TN

2,5%

Nội dung 2. Tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội của các nước Đông Nam Á

4TN*

10%

Nội dung 3. Cuộc đấu tranh chống ách đô hộ của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á

3

Chủ đề 3:

VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII

(4 tiết)

(1,75 điểm)

Nội dung 1. Xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn

1TN*

1TL*

17,5%

Nội dung 2. Những nét chính trong quá trình mở cõi từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII.

1TN*

1TL*

Tỉ lệ

20%

15%

10%

5%

50%

Tổng hợp chung

40%

30%

25%

5%

100%

Đề kiểm tra 

PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

A. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)

Câu 1. Điểm cực Nam phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh

A. Điện Biên.

B. Hà Giang.

C. Khánh Hòa.

D. Cà Mau.

Câu 2. Điểm cực Tây phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh

A. Điện Biên.

B. Hà Giang.

C. Khánh Hòa.

D. Cà Mau.

Câu 3. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm bao nhiêu phần trăm của phần đất liền Việt Nam?

A. 1%.

B. 11%.

C. 65%.

D. 80%.

Câu 4. Bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình nước ta là

A. đồng bằng.

B. đồi núi.

C. đồi trung du.

D. bán bình nguyên.

Câu 5. Địa hình nước ta có 2 hướng chủ yếu là

A. đông nam-tây bắc và vòng cung

B. đông bắc-tây nam và vòng cung.

C. tây bắc-đông nam và vòng cung.

D. tây nam-đông bắc và vòng cung.

Câu 6. Địa hình nước ta được nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau trong giai đoạn

A. Tân kiến tạo.

B. Cổ sinh.

C. Trung sinh.

D. Tiền Cambri.

Câu 7. Địa hình nào sau đây là địa hình nhân tạo?

A. Địa hình cacxtơ.

B. Địa hình đồng bằng.

C. Địa hình đê sông, đê biển.

D. Địa hình cao nguyên.

Câu 8. Địa hình nước ta mang tính chất................................và chịu tác động mạnh mẽ của con người.

A. cận nhiệt gió mùa.

B. ôn đới gió mùa.

C. nhiệt đới gió mùa.

D. nhiệt đới khô.

B. TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1 (1 điểm). Hình dạng kéo dài lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới điều kiện tự nhiên ở nước ta?

Câu 2 (0.5 điểm). Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản nước ta?

Câu 3(1,5 điểm). Em hãy cho biết khi rừng bị con người chặt phá thì mưa lũ sẽ gây ra hiện tượng gì? Bảo vệ rừng có những lợi ích gì?

PHÂN MÔN LỊCH SỬ

A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Câu 1. Trước cách mạng, Pháp là một nước có nền kinh tế

A. nông nghiệp phát triển.

B. công- thương nghiệp lạc hậu.

C. nông nghiệp lạc hậu.

D. công nghiệp lạc hậu.

Câu 2. Kinh tế của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ nửa đầu thế kỉ XVIII có đặc điểm

A. miền Nam phát triển kinh tế công nghiệp.

B. miền Bắc phát triển kinh tế thương nghiệp.

C. miền Nam phát triển kinh tế đồn điền, miền Bắc phát triển kinh tế công thương nghiệp.

D. cả hai miền Bắc – Nam đều có các đồn điền, trang trại lớn.

Câu 3. Những nước nào ở Đông Nam Á là thuộc địa của Pháp?

A. Viêt Nam, Lào, Cam-pu-chia. B. Việt Nam, Miến Điện, Mã Lai.

C. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a.. D. Việt Nam, Phi-lip-pin, Bru-nây.

Câu 4. Nhân dân Đông Nam Á có thái độ như thế nào đối với chính quyền thực dân đô hộ?

A. Đốt công xưởng, đập phá máy móc.

B. Thành lập các tổ chức công đoàn ở mỗi nước.

C. Tiến hành chạy đua vũ trang.

D. Đấu tranh chống xâm lược, giải phóng dân tộc.

Câu 5. Phương án nào sau đây không phải là nguyên nhân thất bại các cuộc kháng chiến chống thực dân xâm lược của nhân dân các nước Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX?

A. Kẻ thù xâm lược còn rất mạnh.

B. Các nước đế quốc cấu kết với nhau.

C. Các cuộc đấu tranh của nhân dân thiếu tổ chức, thiếu lãnh đạo.

D. Chính quyền phong kiến ở nhiều nước thỏa hiệp, đầu hàng, làm tay sai.

Câu 6. Cuối thế kỉ XIX, tình hình nổi bật ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á là

A. chế độ phong kiến khủng hoảng suy vong và bị biến thành thuộc địa của tư bản phương Tây.

B. chế độ phong kiến khủng hoảng sâu sắc.

C. sự bùng phát của các cuộc khởi nghĩa nông dân.

D. sự chia rẽ về sắc tộc và tôn giáo của các quốc gia trong khu vực.

Câu 7. Chính sách thuộc địa của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á có điểm chung nào nổi bật?

A. Tăng thuế, mở đồn điền, bắt lính.

B. Không mở mang công nghiệp ở thuộc địa.

C. Tìm cách kìm hãm sự phát triển kinh tế thuộc địa.

D. Vơ vét, đàn áp, chia để trị.

Câu 8. Công cuộc mở rộng lãnh thổ về phía Nam của Đại Việt ở thế kỉ XVI gắn liền với nhân vật nào?

A. Nguyễn Kim.

B. Nguyễn Hoàng.

C. Mạc Đăng Dung.

D. Trịnh Kiểm.

B. TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1 (1 điểm). Nêu một số đặc điểm chính của cách mạng tư sản Pháp?

Câu 2 (0,5 điểm). Nêu những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất?

Câu 2. (1,5 điểm). Giải thích nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh Nguyễn?

- HẾT -

Đáp án đề thi 

Phần Địa lí

TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

D

A

D

B

C

A

C

C

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

TỰ LUẬN (3điểm)

Nội dung

Điểm

Câu 1 . (1 điểm)

- Hình dạng dài và hẹp ngang của phần đất liền, với bờ biển uốn khúc (hình chữ S) theo nhiều hướng và dài trên 3260km đã góp phần làm thiên nhiên nước ta trở nên đa dạng, phong phú và sinh động. Cảnh quan tự nhiên nước ta khác biệt rõ ràng giữa các vùng, miền tự nhiên. Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền, tăng cường tính chất nóng ẩm của thiên nhiên.

Câu 2: (0.5 điểm)Nguyên nhân làm cạn kiệt tài nguyên khoáng sản ở nước ta:

-Khai thác quá mức; Sử dụng lãng phí.

-Thăm dò thiếu chính xác; Sự quản lí lỏng lẻo…

Câu 3: 1,5 điểm

- Rừng bị con người chặt phá thì mưa lũ sẽ gây ra hiện tượng (1 điểm- mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm)

+ Xói mòn đất.

+Cắt xẻ địa hình.

+Xâm thực địa hình.

+Lũ quét, sạt lở đất.

*Bảo vệ rừng có lợi ích: (0,5 điểm)

-Điều hòa khí hậu, bảo vệ sự đa dạng sinh học…

-Hạn chế lũ lụt, xói mòn đất, xâm thực, sạt lở đất…

Phần Lịch sử

TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

C

A

D

B

A

D

B

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Điểm

1

(1 điểm)

Cách mạng tư sản Pháp Là một cuộc cách mạng tư sản triệt để:
- Lật đổ nền quân chủ chuyên chế, thủ tiêu tàn dư phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

- Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

- Cách mạng diễn ra dưới hình thức nội chiến, chiến tranh vệ quốc.

- Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

4 ý mỗi ý 0,25 điểm

Tổng 1 điểm

1

(0,5 điểm)

Những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất.

- Sản xuất lớn bằng máy móc đã giải phóng sức lao động, thay đổi cách thức lao động của con người.

- Thúc đẩy quá trình thị trường hóa nền kinh tế thế giới và xã hội hóa hoạt động sản xuất, góp phần đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.

2 ý mỗi ý 0,25 điểm

Tổng 0,5 điểm

2

(1,5 điểm)

Giải thích nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam – Bắc triều:

- Triều đình nhà Lê suy yếu , tranh chấp giữa các phe phái diễn ra quyết liệt. Năm 1527, Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê lập ra triều Mạc (Bắc triều).

- Không chấp nhận chính quyền của họ Mạc, một số quan lại cũ của nhà Lê, đứng đầu là Nguyễn Kim đã họp quân, nêu danh nghĩa “Phù Lê diệt Mạc” nổi dậy ở vùng Thanh Hóa.

- Thành lập một nhà nước mới gọi là Nam triều để đối lập với họ Mạc ở Thăng Long - Bắc triều. Năm 1545, chiến tranh Nam - Bắc triều bùng nổ.

* Nguyên nhân chiến tranh Trịnh - Nguyễn:

- Sau khi Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm tiếp tục sự nghiệp “Phù Lê diệt Mạc”. Để thao túng quyền lực vào tay họ Trịnh, Trịnh Kiểm tìm cách loại trừ phe cánh họ Nguyễn. Lo sợ trước tình hình đó Nguyễn Hoàng (con thứ của Nguyễn Kim) xin vào trấn thủ đất Thuận Hóa.

- Tại Thuận Hóa, Nguyễn Hoàng xây dựng cơ nghiệp của họ Nguyễn, trở thành thế lực cát cứ ở Đàng Trong, dần tách khởi sự lệ thuộc với họ Trịnh ở Đàng Ngoài.

- Năm 1627, lo sợ thế lực họ Nguyễn lớn mạnh, chúa Trịnh đem quân đánh vào Thuận Hóa, chiến tranh Trịnh - Nguyễn bùng nổ.

6 ý mỗi ý 0,25 điểm

Tổng 1,5 điểm

2. Đề thi LSĐL 8 giữa học kì 1 Kết nối tri thức

Đề Số 1

ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I

Môn: Lịch sử & Địa lí- Lớp 8

A - PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm khách quan (2 điểm):

Câu 1. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ đã:

A. Lật đổ ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha

B. Lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp

C. Thành lập Hợp chúng quốc Nga.

D. Thành lập Hợp chúng quốc Mỹ.

Câu 2. Công nghiệp len dạ ở Anh phát triển dẫn đến nghề nào trở nên có lợi nhất?

A. Nghề nuôi chim

B. Nghề nuôi công

C. Nghề nuôi cừu.

D. Nghề nuôi trâu.

Câu 3. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cách mạng tư sản Pháp là:

A. Do cuộc khủng hoảng tài chính.

B. Do cuộc khủng hoảng dầu mỏ.

C. Do cuộc khủng hoảng tiền lương.

D. Do cuộc khủng hoảng nâng lượng.

Câu 4. Cách mạng công nghiệp ở Anh phát triển nhất thế giới giữa thế kỉ XVIII và mệnh danh là:

A. Công xưởng của phương Nam

B. Công xưởng của thế giới

C. Công xưởng của tư bản

D. công xưởng của phương Tây.

Câu 5. Nước nào có chính sách ngoại giao mềm dẻo để giữ nền độc lập tương đối?

A. Nước Xiêm

B. Nước Việt Nam

C. Nước Malucu

D. Nước Miến Điện.

Câu 6. Thực dân Tây Ban Nha xâm nhập Đông Nam Á đã vấp phải sự chống trả quyết liệt của nhân dân ở:

A. Mi-an-ma

B. Phi-líp-pin

C. Cam-pu-chia

D. Việt Nam.

Câu 7. Võ quan trong triều nhà Lê dần thâu tóm quyền hành đó là:

A. Mạc Đăng Dụng

B. Mạc Đăng Khoa

C. Mạc Đăng Ninh

D. Mạc Đăng Dung.

Câu 8. Ở vùng đất phía Nam, các chúa Nguyễn đẩy mạnh quá trình nào?.

A. Di dân, lập ấp

B. Di dân, rời làng

C. Di dân, khai phá

D. di dân, khai thác.

B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1. (1.5 điểm): Trình bày ý nghĩa, tính chất, đặc điểm chính của cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII?

Câu 2. (1.5 điểm): Nguyên nhân bùng nổ và hệ quả của các cuộc xung đột Nam - Bắc triều, Trịnh - Nguyễn?

B - PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (2,0 điểm): Chọn đáp án đúng nhất

Câu 1: Theo chiều đông – tây, phần đất liền nước ta mở rộng khoảng bao nhiêu kinh độ?

A. 5.

B. 6.

C. 7.

D. 8.

Câu 2: Vị trí phần đất liền Việt Nam nằm trong khoảng những vĩ độ nào?

A. 8034'B đến 23023'B.

B. 8034'B đến 23033'B.

C. 8034'B đến 23053'B.

D. 8054'B đến 53023'B.

Câu 3: Vùng biển của Việt Nam là một phần của biển nào?

A. Biển Xu-lu.

B. Biển Đông.

C. Biển Gia-va.

D. Biển Hoa Đông.

Câu 4. Trên đất liền, phía bắc nước ta có chung đường biên giới với quốc gia nào sau đây?

A. Lào.

B. Thái Lan .

C. Cam-pu-chia.

D. Trung Quốc.

Câu 5. Địa hình đồng bằng nước ta chiếm

A. ¾ diện tích phần đất liền.

B. 2/3 diện tích phần đất liền.

C. 1/4 diện tích phần đất liền.

D. 1/3 diện tích đất liền.

Câu 6. Địa hình nào sau đây là địa hình nhân tạo?

A. Địa hình cacxtơ.

B. Địa hình đồng bằng

C. Địa hình cao nguyên.

D. Địa hình đê sông, đê biển.

Câu 7 : Đường bờ biển của nước ta dài 3260 km, chạy từ:

A. Tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang

B. Tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Cà Mau

C. Tỉnh Lạng Sơn đế tỉnh Cà Mau

D. Tỉnh lạng Sơn đến tỉnh Kiên Giang

Câu 8: Địa hình thấp dưới 1000m chiếm khoảng bao nhiêu % của phần đất liền Việt Nam:

A. 55%

B. 65%

C. 75%

D. 85%

II. Tự luận (3,0 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm).

Em hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Việt Nam.

Câu 2 (1,5 điểm).

a. Em hãy chứng minh khoáng sản nước ta khá phong phú và đa dạng .

b. Địa phương nơi em đang ở thuộc dạng địa hình nào? Những thuận lợi của địa hình đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương em.

Xem đáp án trong file tải về

Đề số 2

A - PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:

Câu 1. Cuộc Cách mạng tư sản Anh (1642 - 1688) diễn ra dưới hình thức nào?

A. Chiến tranh giải phóng dân tộc.

B. Đấu tranh thống nhất đất nước.

C. Cải cách, duy tân đất nước.

D. Nội chiến cách mạng.

Câu 2. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là gì?

A. Chính phủ Anh ra lệnh đóng cửa cảng Bô-xtơn sau sự kiện “chè Bô-xtơn”.

B. Chính phủ Anh cho phép công ty Đông Ấn độc quyền buôn bán chè ở Bắc Mỹ.

C. Thực dân Anh tấn công Bắc Mĩ khi các thuộc địa lần lượt tuyên bố tách khỏi Anh.

D. Chính sách cai trị của Anh xâm phạm đến quyền tự do và sự phát triển của Bắc Mỹ.

Câu 3. Ở Pháp, vào cuối thế kỉ XVIII, những đẳng cấp nào không phải đóng thuế?

A. Quý tộc và Đẳng cấp thứ ba.

B. Tăng lữ Giáo hội và Quý tộc.

C. Đẳng cấp thứ ba và Tăng lữ.

D. Giai cấp tư sản và nông dân.

Câu 4. Sự kiện nào dưới đây đã châm ngòi cho sự bùng nổ của Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII)?

A. Rô-be-spie thiết lập nền chuyên chính dân chủ cách mạng (tháng 7/1793).

B. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền được thông qua (tháng 8/1789).

C. Quần chúng nhân dân Pa-ri đánh chiếm ngục Ba-xti (tháng 7/1789).

D. Vua Lu-i XVI bị xử tử với tội danh phản bội Tổ quốc (tháng 1/1793).

Câu 5. Động cơ hơi nước là phát minh của ai?

A. Giêm Ha-gri-vơ.

B. Ét-mơn các-rai.

C. Hen-ri Cót.

D. Giêm Oát.

Câu 6. Về mặt xã hội, tác động quan trọng nhất của cách mạng công nghiệp là hình thành hai giai cấp cơ bản của xã hội tư bản, đó là

A. tư sản và địa chủ.

B. địa chủ và nông dân.

C. công nhân và nông dân.

D. tư sản và vô sản.

Câu 7. Đến cuối thế kỉ XIX, những nước nào ở Đông Nam Á đã trở thành thuộc địa của thực dân Pháp?

A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.

B. Xiêm, Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a.

C. Phi-líp-pin, Mi-an-ma, Lào.

D. Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Lào.

Câu 8. Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Xiêm vẫn giữ được độc lập dân tộc vì

A. tiến hành canh tân đất nước và chính sách ngoại giao mềm dẻo.

B. kiên quyết huy động toàn dân đứng lên đấu tranh chống xâm lược.

C. nước Xiêm nghèo tài nguyên, lại thường xuyên hứng chịu thiên tai.

D. dựa vào sự viện trợ của Nhật Bản để đấu tranh chống xâm lược.

Câu 9. Năm 1698, chúa Nguyễn Phúc Chu đã cử ai vào kinh lí vùng đất phía Nam?

A. Lương Văn Chánh.

B. Đào Duy Từ.

C. Nguyễn Hữu Cảnh.

D. Mạc Cửu.

Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nhiệm vụ của hải đội Hoàng Sa dưới thời các chúa Nguyễn?

A. Khai thác các sản vật quý ở Biển Đông.

B. Canh giữ, bảo vệ các đảo ở Biển Đông.

C. Cắm mốc chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa.

D. Thu gom hàng hóa của tàu nước ngoài bị đắm.

Câu 11. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng Công Chất (1739 - 1769) diễn ra chủ yếu tại khu vực nào của Đàng Ngoài?

A. Đông Bắc.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Đồng bằng Bắc Bộ.

D. Tây Bắc.

Câu 12. Vào giữa thế kỉ XVIII, phong trào nông dân Đàng Ngoài phát triển rộng khắp, kéo dài hàng chục năm đã

A. lật đổ sự tồn tại của chính quyền phong kiến Lê - Trịnh.

B. buộc chính quyền phải thực hiện một số chính sách nhượng bộ.

C. lật đổ chính quyền chúa Nguyễn, hoàn thành thống nhất đất nước.

D. buộc chính quyền chúa Nguyễn phái thực hiện chính sách nhượng bộ.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1. (1,0 điểm).

Phân tích hệ quả của cuộc xung đột Trịnh – Nguyễn

Câu 2. (1,0 điểm).

Hãy hoàn thành bảng tổng hợp về đặc điểm của cách mạng tư sản của Anh và cách mạng tư sản Pháp.

Đặc điểmCách mạng tư sản AnhCách mạng tư sản Pháp

Lực lượng lãnh đạo






Hình thức



Thể chế chính trị trước cách mạng
Thể chế chính trị sau cách mạng.




B - PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:

Câu 1. Vịnh biển đầu tiên nào của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới?

A. Vịnh Hạ Long

B. Vịnh Nha Trang

C. Vịnh Vân Phong

D. Vịnh Cam Ranh

Câu 2. Nước ta nằm ở vị trí nào sau đây?

A. Bán đảo Trung Ấn, khu vực nhiệt đới.

B. Phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.

C. Rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.

D. Rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới.

Câu 3. Đường bờ biển nước ta kéo dài từ tỉnh nào đến tỉnh nào?

A. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).

B. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Ngọc Hiển (Cà Mau).

C. Cát Bà (Hải Phòng) đến Ngọc Hiển (Cà Mau).

D. Cát Bà (Hải Phòng) đến Hà Tiên (Kiên Giang).

Câu 4. Tổng diện tích đất liền nước ta là bao nhiêu?

A. 1 triệu km2.

B. 3260 km2.

C. 331.344 km2.

D. 4600 km2.

Câu 5. Hiệu ứng phơn thường xảy ra ở khu vực địa hình đồi núi nào dưới đây?

A. Đông Bắc.

B. Tây Bắc.

C. Trường Sơn Nam.

D. Trường Sơn Bắc.

Câu 6. Ranh giới tự nhiên nào có tác dụng ngăn ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc vào phía Nam?

A. Dãy Hoàng Liên Sơn.

B. Dãy Trường Sơn.

C. Dãy Bạch Mã.

D. Dãy Tam Điệp.

Câu 7. Ở nước ta, phần đất liền địa hình đồi núi chiếm bao nhiêu phần diện tích lãnh thổ?

A. 2/3.

B. 3/4.

C. 1/2.

D. 1/4.

Câu 8. Thềm lục địa nước ta mở rộng tại các vùng biển nào?

A. Vùng biển Bắc Bộ và vùng biển Trung Bộ.

B. Vùng biển Bắc Bộ và vùng biển Nam Bộ.

C. Vùng biển Nam Bộ và vùng biển Trung Bộ.

D. Vùng biển Trung Bộ và vùng biển Nam Bộ.

Câu 9. Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích là:

A. 25 000 km2.

B. 12 000 km2.

C. 40 000 km2.

D. 15 000 km2.

Câu 10. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của khoáng sản Việt Nam?

A. Khoáng sản nước ta khá phong phú và đa dạng.

B. Phần lớn khoáng sản nước ta có trữ lượng lớn, thuận lợi cho quá trình khai thác và quản lí tài nguyên khoáng sản.

C. Khoáng sản phân bố ở nhiều nơi, nhưng tập trung ở miền Bắc, miền Trung và Tây Nguyên.

D. Phần lớn khoáng sản nước ta có trữ lượng trung bình và nhỏ, không thuận lợi cho quá trình khai thác và quản lí tài nguyên khoáng sản.

Câu 11. Khoáng sản nước ta phân bố tập trung ở những khu vực nào?

A. Miền Bắc, miền Trung và Miền Nam.

B. Tây Bắc, đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.

C. Miền Bắc, miền Trung và Tây Nguyên.

D. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 12. A-pa-tit phân bố chủ yếu ở tỉnh nào nước ta?

A. Hà Giang.

B. Cao Bằng.

C. Quảng Ninh.

D. Lào Cai.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Phân tích vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản Việt Nam.

Đáp án

A - PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

1- D

2- D

3- B

4- C

5- D

6- D

7- A

8- A

9- C

10- C

11- D

12- B

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1

- Hệ quả tiêu cực:

- Đất nước Đại Việt bị chia cắt thành 2 đàng, lấy sông Gianh làm giới tuyến:

+ Đàng Ngoài: từ sông Gianh trở ra Bắc, do con cháu họ Trịnh thay nhau cai quản.

+ Đàng Trong: từ sông Gianh trở vào Nam, do con cháu họ Nguyễn truyền nối nhau cầm quyền.

- Hình thành nên cục diện “một cung vua - hai phủ chúa” (do cả hai chính quyền Trịnh, Nguyễn đều dùng niên hiệu vua Lê, đều thừa nhận quốc hiệu Đại Việt).

+ Ở Đàng Ngoài: trên danh nghĩa, vua Lê vẫn là người đứng đầu đất nước, nhưng thực tế, họ Trịnh nắm toàn quyền thống trị.

+ Ở Đàng Trong: con cháu họ Nguyễn cũng nối nhau cầm quyền, gọi là “chúa Nguyễn".

- Cuộc xung đột kéo dài giữa hai tập đoàn phong kiến Trịnh - Nguyễn đã làm suy kiệt sức người, sức của; tàn phá đồng ruộng, xóm làng; giết hại nhiều người dân vô tội; chia cắt đất nước và làm ảnh hưởng đến sự phát triển chung của quốc gia - dân tộc.

- Hệ quả tích cực: để củng cố thế lực, chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong đã từng bước khai phá, mở rộng lãnh thổ về phía Nam; đồng thời triển khai nhiều hoạt động thực thi chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.

Câu 2

Đặc điểm

Cách mạng tư sản Anh

Cách mạng tư sản Pháp

Lực lượng lãnh đạo

Giai cấp tư sản và tầng lớp quý tộc mới

Giai cấp tư sản

Hình thức

Nội chiến

Nội chiến cách mạng và chiến tranh bảo vệ Tổ quốc

Thể chế chính trị trước cách mạng

Quân chủ chuyên chế

Quân chủ chuyên chế

Thể chế chính trị sau cách mạng.

Quân chủ lập hiến

Cộng hòa tư sản.

B - PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

1- A

2- C

3- A

4- C

5- D

6- C

7- B

8- B

9- C

10- B

11- C

12- D

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

- Hiện trạng khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản

+ Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản khá phong phú, đa dạng, nhiều loại khoáng sản có trữ lượng lớn, chất lượng tốt,…. => Cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp cũng như đảm bảo an ninh năng lượng cho quốc gia.

+ Tuy nhiên, việc khai thác và sử dụng còn chưa hợp lí, công nghệ khai thác còn lạc hậu,... gây lãng phí, ảnh hưởng xấu đến môi trường và phát triển bền vững. Một số loại khoáng sản bị khai thác quá mức dẫn tới nguy cơ cạn kiệt.

- Giải pháp sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản

+ Phát triển các hoạt động điều tra, thăm dò; khai thác, chế biến; giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường sinh thái và cảnh quan.

+ Đẩy mạnh đầu tư, hình thành ngành khai thác, chế biến đồng bộ, hiệu quả với công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại.

+ Phát triển công nghiệp chế biến các loại khoáng sản, hạn chế xuất khẩu khoáng sản thô.

+ Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác và sử dụng tiết kiệm tài nguyên khoáng sản.

+ Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trong hoạt động khai thác và sử dụng khoáng sản.

3. Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8 Cánh diều

A. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

* Phân môn Lịch sử

(Khoanh tròn chữ cái đầu ý trả lời đúng, mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm)

Câu 1. Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII được ví như cái gì?

A. "cái máy khổng lồ hút sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến châu Âu"
B. "cái quạt khổng lồ thổi sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến châu Âu"
C. "cái chổi khổng lồ quét sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến châu Á"
D. "cái chổi khổng lồ quét sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến châu Âu"

Câu 2. Ngày 14/7/1789, ở Pháp diễn ra sự kiện gì?

A. Quần chúng tấn công, chiếm pháo đài nhà tù Ba-xti.
B. Nền chuyên chính dân chủ Gia-cô-banh
C. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế
D. Thiết lập nền cộng hoà đầu tiên

Câu 3. Đâu không phải là Kết quả của Cách mạng tư sản Pháp?

A. Đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền
B. Lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa
C. Lật đổ chế độ phong kiến, thành lập chế độ công hòa
D. Xóa bỏ nhiều trở ngại trên con đường phát triển của chủ nghĩa tư bản

Câu 4. Đâu là nguyên nhân nào khiến Đông Nam Á trở thành mục tiêu xâm lược của các nước tư bản phương Tây?

A. Đông Nam Á có vị trí địa lí quan trọng, giàu tài nguyên khoáng sản.
B. Đông Nam Á có nền kinh tế, văn hoá phát triển.
C. Đông Nam Á có hệ thống giao thông thuận lợi.
D. Đông Nam Á có điều kiện tự nhiên thuận lợi.

Câu 5. Từ giữa thế kỉ XVI, ở Phi-lip-pin, thực dân Tây Ban Nha đã làm gì??

A. Chiếm một số hòn đảo ở phía Đông
B. Tranh chấp ảnh hưởng với Anh, Hà Lan
C. Xâm chiếm hầu hết và đặt ách thống trị suốt 350 năm
D. Tranh giành phạm vi ảnh hưởng với Bồ Đào Nha và Pháp

Câu 6. Tình hình chính trị của các nước Đông Nam Á dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây như thế nào?

A. Thực dân đẩy mạnh vơ vét, bóc lột người dân bản xứ, không chú trọng mở mang công nghiệp nặng.
B. Chính quyền và tầng lớp trên ở các nước đã đầu hàng, phụ thuộc hoặc làm tay sai cho thực dân.
C. Du nhập văn hoá phương Tây, làm xói mòn những giá trị văn hoá truyền thống
d. Thực hiện chính sách nô dịch nhằm đồng hoá và ngu dân để dễ bề cai trị

Câu 7. Sự kiện nào không phải là sự kiện trong công cuộc khai phá vùng đất phía Nam trong các thế kỉ XVI - XVIII?

A. Nguyễn Hoàng lập phủ Phú Yên.
B. Dinh Thái Khang (Khánh Hòa ngày nay) được thành lập.
C. Nguyễn Kim qua đời, Trịnh Kiểm nắm toàn bộ binh quyền.
D. Chúa Nguyễn hoàn thiện hệ thống chính quyền trên vùng đất Nam Bộ .

Câu 8. Chính quyền đầu tiên xác lập chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là

A. Chúa Trịnh ở Đàng Trong.
B. Chúa Nguyễn ở Đàng Ngoài.
C. Chúa Trịnh ở Đàng Ngoài.
D. Chúa Nguyễn ở Đàng Trong.

B.PHẦN ĐỊA LÍ:

I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)

Chọn đáp án đúng nhất

Câu 1: Theo chiều đông – tây, phần đất liền nước ta mở rộng khoảng bao nhiêu kinh độ?

A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.

Câu 2: Vị trí phần đất liền Việt Nam nằm trong khoảng những vĩ độ nào?

A. 8034'B đến 23023'B.
B. 8034'B đến 23033'B.
C. 8034'B đến 23053'B.
D. 8054'B đến 53023'B.

Câu 3: Vùng biển của Việt Nam là một phần của biển nào?

A. Biển Xu-lu.
B. Biển Đông.
C. Biển Gia-va.
D. Biển Hoa Đông.

Câu 4. Trên đất liền, phía bắc nước ta có chung đường biên giới với quốc gia nào sau đây?

A. Lào.
B. Thái Lan .
C. Cam-pu-chia.
D. Trung Quốc.

Câu 5. Địa hình đồng bằng nước ta chiếm

A. ¾ diện tích phần đất liền.
B. 2/3 diện tích phần đất liền.
C. 1/4 diện tích phần đất liền.
D. 1/3 diện tích đất liền.

Câu 6. Địa hình nào sau đây là địa hình nhân tạo?

A. Địa hình cacxtơ.
B. Địa hình đồng bằng
C. Địa hình cao nguyên.
D. Địa hình đê sông, đê biển.

Câu 7: Địa hình của Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm gì?

A. Là những cánh đồng nhỏ trù phú nằm giữa vùng núi cao.
B. Đồng bằng bị chia cắt bởi hệ thống đê chống lũ, tạo thành những ô trũng.
C Bị các nhánh núi đâm ngang sát biển chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp và ít màu mỡ.
D. Cao trung bình 2-3m, vào mùa lũ có nhiều vùng đất trũng rộng lớn bị ngập úng sâu và khó thoát nước.

Câu 8. Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở vùng núi nào của nước ta?

A. Vùng núi Tây Bắc.
B. Vùng núi Đông Bắc.
C. Vùng núi Trường Sơn Bắc.
D. Vùng núi Trường Sơn Nam.

TỰ LUẬN (6,0 điểm)

*Phân môn Lịch sử

Câu 1. (0,5 điểm)

Tìm hiểu và cho biết: Những câu nào trong bản Tuyên ngôn Độc lập của Hợp chúng quốc Mỹ được Chủ tịch Hồ Chí Minh trích dẫn cho bản Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (2 - 9 - 1945)?

Câu 2. (1,0 điểm)

Hãy chọn và lập bảng hệ thống 2 thành tựu tiêu biểu nhất của cách mạng công nghiệp ở nước Anh từ nửa sau thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX? (theo mẫu)

Năm

Người phát minh

Tên phát minh

Câu 3. (1,5 điểm) Dựa vào kiến thức bài 5. Cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn, em hãy giải thích nguyên nhân bùng nổ cuộc xung đột Nam - Bắc triều và cuộc xung đột Trịnh - Nguyễn?

*Phân môn Địa lí

Câu 1 (1,5 điểm).

a. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có ảnh hưởng gì đối với sự hình thành đặc điểm khí hậu ở nước ta.

b. Trình bày đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu của Việt Nam.

Câu 2 (1,5 điểm).

a. Em hãy lấy ví dụ về ảnh hưởng của địa hình đối với khai thác kinh tế ở một trong những khu vực đồi núi của nước ta.

b. Liên hệ phân tích những thuận lợi của địa hình đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương em.

Đáp án đề thi Lịch sử - Địa lý lớp 8 giữa kì 1

* Phân môn Lịch sử

TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

Mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

D

A

B

A

C

B

C

D

TỰ LUẬN (6,0 điểm)

Câu

Nội dung cần đạt

Điểm

Câu 1. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trích dẫn những câu văn sau trong bản Tuyên ngôn Độc Lập của Hợp chúng quốc Mỹ cho bản Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (2 - 9 - 1945)

0,5

“Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”

0,5

Câu 2. Lập bảng hệ thống 2 thành tựu tiêu biểu nhất của cách mạng công nghiệp ở nước Anh từ nửa sau thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX

1,0

Năm

Người phát minh

Tên phát minh

1784

Giêm Oát

Máy hơi nước

1814

Xti-phen-xơn

Đầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước

( Lưu ý: Giáo viên linh động chấm theo sự hiểu biết của HS, nếu HS chọn 2 thành tựu khác của nước Anh GV vẫn cho điểm)

0,5

0,5

Câu 3. Nguyên nhân bùng nổ cuộc xung đột Nam - Bắc triều và nguyên nhân dẫn đến cuộc xung đột Trịnh - Nguyễn

1,5

- Nguyên nhân bùng nổ cuộc xung đột Nam - Bắc triều

+ Năm 1527, nhà Mạc được thành lập, một bộ phận quan lại trung thành với nhà Lê ra sức chống đối, nhằm khôi phục lại vương triều Lê (Bắc triều).

+ Năm 1533, ở Thanh Hóa, Nguyễn Kim lấy danh nghĩa “phù Lê diệt Mạc" đưa một người con vua Lê lên ngôi, thiết lập lại vương triều (Nam triều)

- Nguyên nhân dẫn đến cuộc xung đột Trịnh - Nguyễn:

+ Năm 1545, Nguyễn Kim qua đời, con rể Trịnh Kiểm nắm toàn bộ binh quyền. Mâu thuẫn giữa hai dòng họ Trịnh - Nguyễn ngày càng gay gắt.

+ Nguyễn Hoàng xin vào trấn thủ vùng Thuận Hóa để tìm cách xây dựng sự nghiệp. Nguyễn Phúc Nguyên tiếp tục củng cố địa vị, cắt đứt quan hệ lệ thuộc với họ Trịnh.

0,5

0,25

0,5

0,25

PHẦN ĐỊA LÍ:

Trắc nghiệm (mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

A

B

D

C

D

B

A

Tự luận

Câu

Nội dung chính

Điểm

1

(1,5 điểm)

a. Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến đặc điểm khí hậu:

- Việt Nam nằm hoàn toàn trong đới nóng của bán cầu Bắc, trong vùng gió mùa châu Á, một năm có hai mùa rõ rệt.

- Phần đất liền hẹp ngang, nằm kề Biển Đông đã làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển; chịu nhiều ảnh hưởng của các cơn bão đến từ khu vực biển nhiệt đới Tây Thái Bình Dương.

0,25

0,25

b. Đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu:

- Than đá: Trữ lượng 7 tỉ tấn, chủ yếu ở Quảng Ninh.

- Dầu mỏ và khí tự nhiên: Trữ lượng 10 tỉ tấn dầu quy đổi, chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía đông nam.

- Bô-xit: Trữ lượng 9,6 tỉ tấn, tập trung ở Tây Nguyên và một số tỉnh phía bắc.

- Sắt: Trữ lượng 1,1 tỉ tấn, chủ yếu ở Đông Bắc và Bắc Trung Bộ.

- A-pa-tít: Trữ lượng 2 tỉ tấn, tập trung ở Lào Cai.

- Ti-tan: Trữ lượng 663 triệu tấn, phân bố rải rác ven biển.

- Đá vôi: Trữ lượng 8 tỉ tấn, chủ yếu ở vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ.

1,0

2

(1,5 điểm)

a. Lấy ví dụ về ảnh hưởng của địa hình đối với khai thác kinh tế ở một trong những khu vực đồi núi của nước ta. (HS lấy đúng ví dụ)

Tham khảo: Vùng núi Đông Bắc:

- Thế mạnh: Lâm sản phong phú thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp; đồng cỏ tự nhiên rộng lớn phát triển chăn nuôi gia súc lớn; thổ nhưỡng và khí hậu thích hợp cho trồng cây công nghieẹp lâu năm và cây ăn quả; khoáng sản phong phú đa dạng là cơ sở để phát triển ngành khai khoáng, luyện kim; khí hậu mát mẻ, cảnh quan đa dạng đặc sắc là cơ sở để phát triển du lịch.

- Hạn chế: Địa hình bị chia cắt, khó khăn giao thông, cần chú ý phòng chống thiên tai như lũ quét, sạt lở...

1,0

b. Liên hệ phân tích thuận lợi của địa hình đối với sự phát triển kinh tế địa phương

- Địa phương em thuộc khu vực đồng bằng, địa hình bằng phẳng, đất màu mỡ, nguồn nước dồi dào, dân cư đông đúc thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế…, đặc biệt là ngành trồng trọt. Địa phương em nổi tiếng trong việc trồng các loại cây ăn quả như: bưởi, ổi, vải…

0,5

4. Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 8 sách mới:

Chia sẻ, đánh giá bài viết
25
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
8 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Dung Duc
    Dung Duc

    Dễ "trượt"

    Thích Phản hồi 22:03 04/11
    • Dung Duc
      Dung Duc

      Trúng hết 

      Thích Phản hồi 22:04 04/11
      • Bbeiix Hdyhrbdiixidbv
        Bbeiix Hdyhrbdiixidbv

        Dễ lạc đề💔

        Thích Phản hồi 22:30 06/11
        • Bbeiix Hdyhrbdiixidbv
          Bbeiix Hdyhrbdiixidbv

          Mai t thi r mong ad đưa đề dễ🥶

          Thích Phản hồi 22:30 06/11
          • Bé Cún
            Bé Cún

            khá là khó

            Thích Phản hồi 21/10/22
            • Bon
              Bon

              đề hay

              Thích Phản hồi 21/10/22
              • Bắp
                Bắp

                ôi khó thế

                Thích Phản hồi 21/10/22
                • duyên phan
                  duyên phan

                  lớp mình thi sử r mà ko có câu nào trùng vs các câu trên😞

                  Thích Phản hồi 02/11/22
                  🖼️

                  Gợi ý cho bạn

                  Xem thêm
                  🖼️

                  Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8

                  Xem thêm