Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8 Cánh diều năm học 2024 - 2025

VnDoc giới thiệu Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lý 8 Cánh diều có đầy đủ đáp án và bảng ma trận. Đây không chỉ là tài liệu hay cho các em ôn luyện trước kỳ thi mà còn là tài liệu cho thầy cô tham khảo ra đề. Sau đây là nội dung đề thi giữa học kì 1 lớp 8 môn Lịch sử Địa lí, mời thầy cô và các em tham khảo.

1. Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8 Cánh diều - Đề 1

Ma trận 

* Phân môn Lịch sử

TT

Chương/chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng% điểm

Nhận biết (TN)

Thông hiểu(TL)

Vận dụng(TL)

Vận dụng cao(TL)

1

CHỦ ĐỀ 1.

CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVII

Bài 1: Cách mạng tư sản ở châu Âu và Bắc Mỹ

Bài 2: Cách mạng công nghiệp

3 TN

(câu 1,2,3)

1 TL

(câu 2)

1TL

(câu 1)

Câu: 5

2,25

(22,5%)

2

CHỦ ĐỀ 2. ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX

Nội dung 1: Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX

3 TN

(câu 4,5,6)

Câu: 3

0,75

(7,5%)

3

CHỦ ĐỀ 3. VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII

Bài 4: Xung đột Nam - Bắc triều, Trịnh - Nguyễn

Bài 5: Quá trình khai phá của Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII

2 TN

(câu 7,8)

TL

(câu 3)

Câu: 3

2,0

(20)

Tổng

8TN

1TL

1TL

1TL

11

Tỉ lệ %

20%

15%

10%

5%

50

Tỉ lệ chung

35%

15%

50

* Phân môn Địa lý

TT

Chủ đề/bài học

Nội dung/ Đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Tổng

số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Phân môn Địa lí

1

VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ (3 tiết)

– Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

– Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam

Nhận biết

– Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí.

Thông hiểu

– Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam.

4TN

1TLa

15%

1,5

điểm

2

ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

(9 tiết)

– Đặc điểm chung của địa hình

– Các khu vực địa hình. Đặc điểm cơ bản của từng khu vực địa hình

– Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế

– Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam. Các loại khoáng sản chủ yếu

Nhận biết

– Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam: Đất nước đồi núi, đa phần đồi núi thấp; Hướng địa hình; Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa; Chịu tác động của con người.

– Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi; địa hình đồng bằng; địa hình bờ biển và thềm lục địa.

Thông hiểu

– Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam.

– Phân tích được đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu và vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản.

Vận dụng

– Tìm được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hoá địa hình đối với sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên và khai thác kinh tế.

Vận dụng cao:

- Liên hệ phân tích ảnh hưởng của địa hình đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương em

2TN

2TN

1TL*b

1TL*b

1TLa

1TLb

35%

3,5

điểm

Số câu/loại câu

8 câu

TN

1 câu

TL

½ câu TL

½ câu

TL

10 câu

(8TN, 2TL)

Tỉ lệ

20%

15%

10%

5%

50%

Tổng môn LS ĐL

40%

30%

20%

10%

100%

Đề thi 

A. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

* Phân môn Lịch sử

(Khoanh tròn chữ cái đầu ý trả lời đúng, mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm)

Câu 1. Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII được ví như cái gì?

A. "cái máy khổng lồ hút sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến châu Âu"
B. "cái quạt khổng lồ thổi sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến châu Âu"
C. "cái chổi khổng lồ quét sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến châu Á"
D. "cái chổi khổng lồ quét sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến châu Âu"

Câu 2. Ngày 14/7/1789, ở Pháp diễn ra sự kiện gì?

A. Quần chúng tấn công, chiếm pháo đài nhà tù Ba-xti.
B. Nền chuyên chính dân chủ Gia-cô-banh
C. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế
D. Thiết lập nền cộng hoà đầu tiên

Câu 3. Đâu không phải là Kết quả của Cách mạng tư sản Pháp?

A. Đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền
B. Lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa
C. Lật đổ chế độ phong kiến, thành lập chế độ công hòa
D. Xóa bỏ nhiều trở ngại trên con đường phát triển của chủ nghĩa tư bản

Câu 4. Đâu là nguyên nhân nào khiến Đông Nam Á trở thành mục tiêu xâm lược của các nước tư bản phương Tây?

A. Đông Nam Á có vị trí địa lí quan trọng, giàu tài nguyên khoáng sản.
B. Đông Nam Á có nền kinh tế, văn hoá phát triển.
C. Đông Nam Á có hệ thống giao thông thuận lợi.
D. Đông Nam Á có điều kiện tự nhiên thuận lợi.

Câu 5. Từ giữa thế kỉ XVI, ở Phi-lip-pin, thực dân Tây Ban Nha đã làm gì??

A. Chiếm một số hòn đảo ở phía Đông
B. Tranh chấp ảnh hưởng với Anh, Hà Lan
C. Xâm chiếm hầu hết và đặt ách thống trị suốt 350 năm
D. Tranh giành phạm vi ảnh hưởng với Bồ Đào Nha và Pháp

Câu 6. Tình hình chính trị của các nước Đông Nam Á dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây như thế nào?

A. Thực dân đẩy mạnh vơ vét, bóc lột người dân bản xứ, không chú trọng mở mang công nghiệp nặng.
B. Chính quyền và tầng lớp trên ở các nước đã đầu hàng, phụ thuộc hoặc làm tay sai cho thực dân.
C. Du nhập văn hoá phương Tây, làm xói mòn những giá trị văn hoá truyền thống
d. Thực hiện chính sách nô dịch nhằm đồng hoá và ngu dân để dễ bề cai trị

Câu 7. Sự kiện nào không phải là sự kiện trong công cuộc khai phá vùng đất phía Nam trong các thế kỉ XVI - XVIII?

A. Nguyễn Hoàng lập phủ Phú Yên.
B. Dinh Thái Khang (Khánh Hòa ngày nay) được thành lập.
C. Nguyễn Kim qua đời, Trịnh Kiểm nắm toàn bộ binh quyền.
D. Chúa Nguyễn hoàn thiện hệ thống chính quyền trên vùng đất Nam Bộ .

Câu 8. Chính quyền đầu tiên xác lập chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là

A. Chúa Trịnh ở Đàng Trong.
B. Chúa Nguyễn ở Đàng Ngoài.
C. Chúa Trịnh ở Đàng Ngoài.
D. Chúa Nguyễn ở Đàng Trong.

B.PHẦN ĐỊA LÍ:

I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)

Chọn đáp án đúng nhất

Câu 1: Theo chiều đông – tây, phần đất liền nước ta mở rộng khoảng bao nhiêu kinh độ?

A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.

Câu 2: Vị trí phần đất liền Việt Nam nằm trong khoảng những vĩ độ nào?

A. 8034'B đến 23023'B.
B. 8034'B đến 23033'B.
C. 8034'B đến 23053'B.
D. 8054'B đến 53023'B.

Câu 3: Vùng biển của Việt Nam là một phần của biển nào?

A. Biển Xu-lu.
B. Biển Đông.
C. Biển Gia-va.
D. Biển Hoa Đông.

Câu 4. Trên đất liền, phía bắc nước ta có chung đường biên giới với quốc gia nào sau đây?

A. Lào.
B. Thái Lan .
C. Cam-pu-chia.
D. Trung Quốc.

Câu 5. Địa hình đồng bằng nước ta chiếm

A. ¾ diện tích phần đất liền.
B. 2/3 diện tích phần đất liền.
C. 1/4 diện tích phần đất liền.
D. 1/3 diện tích đất liền.

Câu 6. Địa hình nào sau đây là địa hình nhân tạo?

A. Địa hình cacxtơ.
B. Địa hình đồng bằng
C. Địa hình cao nguyên.
D. Địa hình đê sông, đê biển.

Câu 7: Địa hình của Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm gì?

A. Là những cánh đồng nhỏ trù phú nằm giữa vùng núi cao.
B. Đồng bằng bị chia cắt bởi hệ thống đê chống lũ, tạo thành những ô trũng.
C Bị các nhánh núi đâm ngang sát biển chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp và ít màu mỡ.
D. Cao trung bình 2-3m, vào mùa lũ có nhiều vùng đất trũng rộng lớn bị ngập úng sâu và khó thoát nước.

Câu 8. Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở vùng núi nào của nước ta?

A. Vùng núi Tây Bắc.
B. Vùng núi Đông Bắc.
C. Vùng núi Trường Sơn Bắc.
D. Vùng núi Trường Sơn Nam.

TỰ LUẬN (6,0 điểm)

*Phân môn Lịch sử

Câu 1. (0,5 điểm)

Tìm hiểu và cho biết: Những câu nào trong bản Tuyên ngôn Độc lập của Hợp chúng quốc Mỹ được Chủ tịch Hồ Chí Minh trích dẫn cho bản Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (2 - 9 - 1945)?

Câu 2. (1,0 điểm)

Hãy chọn và lập bảng hệ thống 2 thành tựu tiêu biểu nhất của cách mạng công nghiệp ở nước Anh từ nửa sau thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX? (theo mẫu)

Năm

Người phát minh

Tên phát minh

Câu 3. (1,5 điểm) Dựa vào kiến thức bài 5. Cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn, em hãy giải thích nguyên nhân bùng nổ cuộc xung đột Nam - Bắc triều và cuộc xung đột Trịnh - Nguyễn?

*Phân môn Địa lí

Câu 1 (1,5 điểm).

a. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có ảnh hưởng gì đối với sự hình thành đặc điểm khí hậu ở nước ta.

b. Trình bày đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu của Việt Nam.

Câu 2 (1,5 điểm).

a. Em hãy lấy ví dụ về ảnh hưởng của địa hình đối với khai thác kinh tế ở một trong những khu vực đồi núi của nước ta.

b. Liên hệ phân tích những thuận lợi của địa hình đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương em.

Đáp án đề thi 

* Phân môn Lịch sử

TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

Mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

D

A

B

A

C

B

C

D

TỰ LUẬN (6,0 điểm)

Câu

Nội dung cần đạt

Điểm

Câu 1. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trích dẫn những câu văn sau trong bản Tuyên ngôn Độc Lập của Hợp chúng quốc Mỹ cho bản Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (2 - 9 - 1945)

0,5

“Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”

0,5

Câu 2. Lập bảng hệ thống 2 thành tựu tiêu biểu nhất của cách mạng công nghiệp ở nước Anh từ nửa sau thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX

1,0

Năm

Người phát minh

Tên phát minh

1784

Giêm Oát

Máy hơi nước

1814

Xti-phen-xơn

Đầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước

( Lưu ý: Giáo viên linh động chấm theo sự hiểu biết của HS, nếu HS chọn 2 thành tựu khác của nước Anh GV vẫn cho điểm)

0,5

0,5

Câu 3. Nguyên nhân bùng nổ cuộc xung đột Nam - Bắc triều và nguyên nhân dẫn đến cuộc xung đột Trịnh - Nguyễn

1,5

- Nguyên nhân bùng nổ cuộc xung đột Nam - Bắc triều

+ Năm 1527, nhà Mạc được thành lập, một bộ phận quan lại trung thành với nhà Lê ra sức chống đối, nhằm khôi phục lại vương triều Lê (Bắc triều).

+ Năm 1533, ở Thanh Hóa, Nguyễn Kim lấy danh nghĩa “phù Lê diệt Mạc" đưa một người con vua Lê lên ngôi, thiết lập lại vương triều (Nam triều)

- Nguyên nhân dẫn đến cuộc xung đột Trịnh - Nguyễn:

+ Năm 1545, Nguyễn Kim qua đời, con rể Trịnh Kiểm nắm toàn bộ binh quyền. Mâu thuẫn giữa hai dòng họ Trịnh - Nguyễn ngày càng gay gắt.

+ Nguyễn Hoàng xin vào trấn thủ vùng Thuận Hóa để tìm cách xây dựng sự nghiệp. Nguyễn Phúc Nguyên tiếp tục củng cố địa vị, cắt đứt quan hệ lệ thuộc với họ Trịnh.

0,5

0,25

0,5

0,25

PHẦN ĐỊA LÍ:

Trắc nghiệm (mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

A

B

D

C

D

B

A

Tự luận

Câu

Nội dung chính

Điểm

1

(1,5 điểm)

a. Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến đặc điểm khí hậu:

- Việt Nam nằm hoàn toàn trong đới nóng của bán cầu Bắc, trong vùng gió mùa châu Á, một năm có hai mùa rõ rệt.

- Phần đất liền hẹp ngang, nằm kề Biển Đông đã làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển; chịu nhiều ảnh hưởng của các cơn bão đến từ khu vực biển nhiệt đới Tây Thái Bình Dương.

0,25

0,25

b. Đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu:

- Than đá: Trữ lượng 7 tỉ tấn, chủ yếu ở Quảng Ninh.

- Dầu mỏ và khí tự nhiên: Trữ lượng 10 tỉ tấn dầu quy đổi, chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía đông nam.

- Bô-xit: Trữ lượng 9,6 tỉ tấn, tập trung ở Tây Nguyên và một số tỉnh phía bắc.

- Sắt: Trữ lượng 1,1 tỉ tấn, chủ yếu ở Đông Bắc và Bắc Trung Bộ.

- A-pa-tít: Trữ lượng 2 tỉ tấn, tập trung ở Lào Cai.

- Ti-tan: Trữ lượng 663 triệu tấn, phân bố rải rác ven biển.

- Đá vôi: Trữ lượng 8 tỉ tấn, chủ yếu ở vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ.

1,0

2

(1,5 điểm)

a. Lấy ví dụ về ảnh hưởng của địa hình đối với khai thác kinh tế ở một trong những khu vực đồi núi của nước ta. (HS lấy đúng ví dụ)

Tham khảo: Vùng núi Đông Bắc:

- Thế mạnh: Lâm sản phong phú thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp; đồng cỏ tự nhiên rộng lớn phát triển chăn nuôi gia súc lớn; thổ nhưỡng và khí hậu thích hợp cho trồng cây công nghieẹp lâu năm và cây ăn quả; khoáng sản phong phú đa dạng là cơ sở để phát triển ngành khai khoáng, luyện kim; khí hậu mát mẻ, cảnh quan đa dạng đặc sắc là cơ sở để phát triển du lịch.

- Hạn chế: Địa hình bị chia cắt, khó khăn giao thông, cần chú ý phòng chống thiên tai như lũ quét, sạt lở...

1,0

b. Liên hệ phân tích thuận lợi của địa hình đối với sự phát triển kinh tế địa phương

- Địa phương em thuộc khu vực đồng bằng, địa hình bằng phẳng, đất màu mỡ, nguồn nước dồi dào, dân cư đông đúc thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế…, đặc biệt là ngành trồng trọt. Địa phương em nổi tiếng trong việc trồng các loại cây ăn quả như: bưởi, ổi, vải…

0,5

2. Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8 Cánh diều - Đề 2

Đề thi

I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Viết lại chữ cái trước đáp án đúng trong các câu sau vào giấy kiểm tra:

Câu 1. Kết quả nổi bật của Cách mạng tư sản Anh là

A. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, mở đường cho CNTB phát triển ở Anh
B. vẫn duy trì mọi đặc quyền của thế lực phong kiến
C. nền cộng hòa dân chủ được thiết lập ở Anh
D. thế lực của giai cấp tư sản được củng cố, quyền lợi của nhân dân được đảm bảo

Câu 2. Đâu không phải là kết quả của Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ?

A. Lật đổ ách thống trị của thực dân Anh
B. Lật đổ chế độ phong kiến
C. Thành lập Hợp chủng quốc Mỹ
D. Mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển

Câu 3. Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội Pháp trước cách mạng là

A. giữa các tầng lớp nhân dân Pháp và chế độ phong kiến.
B. giữa nông dân và bọn chủ đất.
C. giữa vô sản và tư sản.
D. giữa tư sản và chế độ phong kiến.

Câu 4. Thành tựu tiêu biểu nhất của cách mạng công nghiệp Anh là gì?

A. Chế tạo ra máy kéo sợi Gien-ni
B. Chế tạo thành công chiếc đầu máy xe lửa đầu tiên
C. Chế tạo được máy dệt chạy bằng sức nước
D. Việc phát minh ra máy hơi nước

Câu 5. Những nước nào ở Đông Nam Á là thuộc địa của Pháp?

A. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a
B. Việt Nam, Lào, Miến Điện, Mã Lai
C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia
D. Việt Nam, Phi-líp-pin, Bru-nây

Câu 6. Đầu thế kỉ XVI, trong lúc tình hình đất nước bất ổn, ai đã tiêu diệt các thế lực đối lập, dần dần thâu tóm mọi quyền hành?

A. Nguyễn Huệ
B. Lê Thánh Tông
C. Mạc Đăng Dung
D. Đinh Bộ Lĩnh

Câu 7. Đến cuối thế kỉ XVIII, chúa Nguyễn đã làm chủ một vùng đất rộng lớn ở khu vực nào?

A. Từ Đà Nẵng đến Cà Mau
B. Từ phía nam dải Hoành Sơn đến mũi Cà Mau
C. Từ Cao Bằng đến phía bắc dải Hoành Sơn
D. Từ Móng Cái đến Cà Mau

Câu 8. Quá trình thực thi chủ quyền tại hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa được thực hiện một cách liên tục trong khoảng thời gian nào?

A. Từ thế kỉ XVII và được tiếp nối dưới thời nhà Tây Sơn (thế kỉ XVIII) và nhà Nguyễn
B. Từ thế kỉ XVII đến thế kỉ XIX
C. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVII
D. Từ thế kỉ XV đến thế kỉ XVI

II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (1,0 điểm): Phân tích hệ quả của xung đột Nam - Bắc triều, Trịnh - Nguyễn.

Câu 2 (2,0 điểm):

a, Hãy trình bày tính chất và ý nghĩa của cách mạng tư sản Anh.

b, Những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp (nửa sau thế kỉ XVIII - giữa thế kỉ XIX) đối với sản xuất là gì?

Đáp án đề thi

I. Trắc nghiệm (2,0 điểm): Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

A

B

A

D

C

C

B

A

II.Tự luận (3,0 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

1

(1,0 điểm)

*Hệ quả tiêu cực:

- Đất nước Đại Việt bị chia cắt thành 2 đàng, lấy sông Gianh làm giới tuyến…

0,25

- Hình thành nên cục diện “một cung vua - hai phủ chúa” (do cả hai chính quyền Trịnh, Nguyễn đều dùng niên hiệu vua Lê, đều thừa nhận quốc hiệu Đại Việt).

0,25

- Cuộc xung đột kéo dài giữa hai tập đoàn phong kiến Trịnh - Nguyễn đã làm suy kiệt sức người, sức của; tàn phá đồng ruộng, xóm làng; giết hại nhiều người dân vô tội; chia cắt đất nước và làm ảnh hưởng đến sự phát triển chung của quốc gia - dân tộc.

0,25

* Hệ quả tích cực: để củng cố thế lực, chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong đã từng bước khai phá, mở rộng lãnh thổ về phía Nam; đồng thời triển khai nhiều hoạt động thực thi chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.

0,25

2

(2,0 điểm)

a, Tính chất và ý nghĩa của cách mạng tư sản Anh:

- Tính chất:

+ Cách mạng Anh mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản.

0,5

+ Tuy nhiên, đây là cuộc cách mạng không triệt để, do: không xóa bỏ tận gốc chế độ phong kiến (vẫn duy trì ngôi vua và thế lực của quý tộc mới,…); chưa giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

0,5

- Ý nghĩa: mở đường cho chủ nghĩa tư bản ở Anh phát triển nhanh chóng.

0,5

b, Tác động đến đời sống sản xuất:

- Làm thay đổi căn bản quá trình sản xuất, nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy nhiều ngành kinh tế khác phát triển, tạo ra nguồn của cải dồi dào cho xã hội.

0,25

- Bộ mặt của các nước tư bản thay đổi với nhiều khu công nghiệp lớn và thành phố đông dân mọc lên,...chuyển xã hội loài người từ văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp.

0,25

Ma trận đề thi

TT

Chương/

chủ đề

Nội dung/ Đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ

nhận thức

Tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1

CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII

Bài 1. Cách mạng tư sản Anh và Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ

Nhận biết

- Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả của cách mạng tư sản Anh, Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ

Thông hiểu

- Trình bày được tính chất và ý nghĩa của cách mạng tư sản Anh, Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ

Vận dụng

- Xác định được trên bản đồ thế giới địa điểm diễn ra cuộc cách mạng tư sản Anh, Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ

- Nêu được một số đặc điểm chính của cuộc cách mạng tư sản Anh, Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ

2TN

1TL

30% = 3,0 điểm

Bài 2. Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII

Nhận biết

- Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả của cách mạng tư sản Pháp.

Thông hiểu

- Trình bày được tính chất và ý nghĩa của Cách mạng tư sản Pháp

Vận dụng

- Xác định được trên bản đồ thế giới địa điểm diễn ra cuộc cách mạng tư sản Pháp

- Nêu được một số đặc điểm chính của cuộc cách mạng tư sản Pháp.

Vận dụng cao

- So sánh, rút ra điểm giống và khác nhau giữa Cuộc cách mạng tư sản Anh; Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ và Cách mạng tư sản Pháp.

1TN

Bài 3. Cách mạng công nghiệp (nửa sau thế kỉ XVIII - giữa thế kỉ XIX)

Nhận biết

- Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp.

Vận dụng cao

- Nêu được những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất và đời sống.

1TN

1TL

2

ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XIX

Bài 4. Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX

Nhận biết

- Trình bày được những nét chính trong quá trình xâm nhập của tư bản phương Tây vào các nước Đông Nam Á.

- Nêu được những nét nổi bật về tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá - xã hội của các nước Đông Nam Á dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây.

Thông hiểu

- Mô tả được những nét chính về cuộc đấu tranh của các nước Đông Nam Á chống lại ách đô hộ của thực dân phương Tây.

1TN

2,5 % = 0.25 điểm

3

VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII

Bài 5. Cuộc xung đột Nam - Bắc triều và Trịnh - Nguyễn

Nhận biết

- Nêu được những nét chính Mạc Đăng Dung về sự ra đời của Vương triều Mạc.

Thông hiểu

- Giải thích được nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam - Bắc triều, Trịnh - Nguyễn.

Vận dụng

- Nêu được hệ quả của xung đột Nam - Bắc triều, Trịnh - Nguyễn.

1TN

1TL

12,5% = 1,25 điểm

Bài 6. Công cuộc khai phá vùng đất phía Nam và thực thi chủ quyền đối với quần đảo Trường Sa, quần đảo Hoàng Sa từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII

Nhận biết

- Trình bày được khái quát về quá trình mở cõi của Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII.

Thông hiểu

- Mô tả và phân tích được ý nghĩa của quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của các chúa Nguyễn.

2TN

5% = 0,5 điểm

Tổng

8 câu

TNKQ

½ câu

TL

1 câu

TL

½ câu

TL

10 câu

Tỉ lệ %

20

15

10

5

50

...............................

Chia sẻ, đánh giá bài viết
3
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8

    Xem thêm