Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8 Chân trời sáng tạo

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8 Chân trời sáng tạo khái quát kiến thức được học môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 trong nửa đầu học kỳ 1, kèm câu hỏi ôn tập cho các em tham khảo và lên kế hoạch ôn tập, chuẩn bị cho kì thi giữa kì 1 lớp 8 sắp tới. Sau đây là nội dung đề cương ôn thi Lịch sử Địa lí 8, mời thầy cô và các em tham khảo.

A. Đề cương môn Lịch sử Địa lí 8 giữa kì 1 CTST

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 8

A. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM.

Chương I: Đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, địa hình và khoáng sản Việt Nam - Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

-Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thánh đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam.

-Nắm được đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam và đặc điểm các khu vực địa hình: đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa

-Hiểu được và giải thích được ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế.

II. HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP.

TRẮC NGHIỆM. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.

Câu 1: Địa hình chủ yếu trong cấu trúc địa hình của phần đất liền Việt Nam là:

A. Đồi núi

B. Đồng bằng

C. Bán bình nguyên

D. Đồi trung du

Câu 2: Địa hình thấp dưới 1000m chiếm khoảng bao nhiêu % của phần đất liền Việt Nam:

A. 55%

B. 65%

C. 75%

D. 85%

Câu 3: Hướng núi Tây Bắc – Đông Nam là hướng chính của:

A. Khu vực Trường Sơn Nam

B. Khu vực Đông Bắc

C. Khu vực Trường Sơn Bắc

D. Khu vực Tây Bắc

Câu 4: Hướng vòng cung là hướng núi chính của:

A. Dãy Hoàng Liên Sơn

B. Khu vực Đông Bắc

C. Các hệthốngsônglớn.

D. Khu vực Trường Sơn Bắc

Câu 5: Đồng bằng châu thổ nào có diện tích lớn nhất nước ta?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đồng bằng sông Mã.

Câu 6: Đặc điểm đồng bằng ven biển Miền Trung là:

A. Hẹp ngang và bị chia cắt, đất giàu dinh dưỡng

B. Diện tích khá lớn, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành,

C. Hẹp ngang, kéo dài từ Bắc xuống Nam, đất nghèo dinh dưỡng

D. Hẹp ngang và bị chia cắt, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành, đất nghèo dinh dưỡng

Câu 7: Điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long?

A. Là đồng bằng châu thổ.

B. Được bồi đắp phù sa hàng năm của sông Tiền và sông Hậu.

C. Trên bề mặt có nhiều đê ven sông.

D. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

Câu 8: Đai nhiệt đới gió mùa có ở độ cao nào?

A. Dưới 600 – 700 m

B. Dưới 900 – 1 000 m

C. Trên 900 – 1 000 m

D. Dưới 600 – 700 m (miền Bắc) hoặc dưới 900 – 1 000 m (miền Nam)

Câu 9: Đai nhiệt đới gió mùa có đặc điểm nổi bật là gì?

A. Mùa xuân nóng

B. Ít mưa, khô hạn

C. Mùa hạ nóng

Câu 10: Loại đất chủ yếu ở khu vực đồi núi là gì?

A. Đất sét

B. Đất cát

C. Đất phù sa

D. Đất feralit

Câu 11: Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm là:

A. Cao trung bình 2-3m, vào mùa lũ có nhiều ô trũng rộng lớn bị ngập nước.

B. Là những cánh đồng nhỏ trù phú nằm giữa vùng núi cao.

C. Các cánh đồng bị vây bọc bởi các con đê trở thành những ô trũng.

D. Được chia thành nhiều đồng bằng nhỏ.

Câu 12: Khí hậu có tính chất ôn đới, sinh vật là các loài thực vật ôn đới (đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam,...) là những đặc điểm của đai nào?

A. Đai nhiệt đới gió mùa

B. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi

C. Đai ôn đới gió mùa trên núi

D. Đai Trường Sơn Nam

Câu 13: Độ dốc ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy của sông ngòi. Điều này được thể hiện như thế nào?

A. Khi có mưa bão thì ở vùng núi chảy chậm hơn nhưng khi trời nắng thì ở đồng bằng lại chảy chậm hơn.

B. Ở vùng đồng bằng, sông thường chảy nhanh; ở vùng núi, sông chảy chậm và điều hoà hơn.

C. Ở vùng núi, sông thường chảy nhanh; ở vùng đồng bằng, sông chảy chậm và điều hoà hơn.

D. Điều này không đúng. Độ dốc không ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy của sông ngòi

Câu 14: Địa hình ven biển nước ta đa dạng đã tạo điều kiện thuận lợi để phát triển

A. khai thác nuôi trồng thủy sản, phát triển du lịch biển đảo.

B. xây dựng cảng và khai thác dầu khí.

C. chế biến nước mắm và xây dựng nhiều bãi tắm.

D. khai thác tài nguyên khoáng sản, hải sản, phát triển giao thông, du lịch biển.

Câu 15: Các dạng địa hình: cồn cát, đầm phá, vũng vịnh nước sâu là đặc trưng của bờ biển:

A. Bắc Bộ

B. Trung Bộ

C. Nam Bộ

D. từ Cà Mau tới Hà Tiên

B. PHÂN MÔN LỊCH SỬ

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM.

-Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa, tính chất của cách mạng tư sản.

-Nêu được một số đặc điểm chính của các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu ở Anh, Pháp, Mỹ - Nêu được những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất và đời sống.

- Trình bày được những nét chính trong quá trình xâm nhập của tư bản phương Tây vào các nước Đông Nam Á.

-Nêu được nguyên nhân, hệ quả của xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn.

-Hiểu được vì sao vào thế kỉ XVI – XIX các nước tư bản phương Tây tiến hành xâm lược các nước Đông Nam Á.

-Mô tả và nêu được ý nghĩa của quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của các chúa Nguyễn.

-Bản thân em làm gì để góp phần bảo vệ tổ quốc.

-Nêu được một số nét chính (bối cảnh lịch sử, diễn biến, kết quả và ý nghĩa) của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII.

-Nêu được tác động của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài đối với xã hội Đại Việt thế kỉ XVIII.

STT

Đặc điểm chính

Nội dung

1

Nguyên nhân

Kinh tế: thế kỉ XVIII kinh tế Pháp roi vào khủng hoảng. Công thương nghiệp đã phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa nhưng bị xã hội phong kiến cản trở kìm hãm. Mâu thuẫn giữa phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa với chế độ phong kiến trở nên sâu sắc.

Xã hội: Mâu thuẫn ba đẳng cấp: giữa đẳng cấp thứ ba với tăng lữ quý tộc trở nên gay gắt. Đời sống nhân dân khổ cực nhất là nông dân Pháp.

Tư tưởng: tư tưởng tiến bộ về tự do dân chủ, xã hội pháp quyền của Mông-tex-ki-ơ, Rút-xô cổ vũ cho nhân dân pháp đứng lên làm cách mạng.

2

Kết quả

Cách mạng tư sản Pháp thắng lợi. Giai cấp tư sản lên cầm quyền

3

Ý nghĩa

-Xóa bỏ chế độ quân chủ chuyên chế, thành lập nền cộng hòa, khẳng định các quyền tự do, dân chủ của công dân - Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Pháp

-Ảnh hưởng đến lịch sử châu Âu trong suốt thế kỉ XIX

4

Tính chất

Là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất

5

Hình thức

Nội chiến và chiến tranh bảo vệ Tổ quốc

Câu 2. Em hiểu cách mạng công nghiệp là gì? Nêu những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp đối với kinh tế và đời sống xã hội?

-Khái niệm: Cách mạng công nghiệp là sự chuyển biến từ nền sản xuất nhỏ thủ công bằng tay sang nền sản xuất lớn bằng máy móc. (bắt đầu từ nước Anh trong ngành dệt và lan sang các nước khác như Pháp, Đức, Mĩ).

-Đối với kinh tế: Năng suất lao động tăng cao, thay đổi quá trình sản xuất, sản lượng của cải dồi dào. Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ trở thành các nước công nghiệp phát triển.

-Đối với đời sống xã hội: cấu trúc xã hội thay đổi. Giai cấp tư sản và vô sản trở thành hai giai cấp cơ bản của xã hội, dân số thành thị tăng lên. Giai cấp tư sản tăng cường bóc lột giai cấp vô sản kể cả phụ nữ và trẻ em.

Câu 3. Vì sao vào thế kỉ XVI – XIX các nước tư bản phương Tây tiến hành xâm lược các nước Đông Nam Á?

-Đông Nam Á có vị trí chiến lước: là cửa ngõ để đi vào lục địa châu Á rộng lớn.

-Tài nguyên, thiên nhiên: Là khu vực giàu tài nguyên như: lúa gạo, cây hương liệu, động vật, khoáng sản …

-Có nguồn nhân công rẻ mạt và thị trường tiêu thụ rộng lớn.

-Chế độ phong kiến ở các nước Đông Nam Á đang suy yếu, xã hội khủng hoảng.

Câu 4. Giải thích nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh Nguyễn?

* Nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam – Bắc triều:

-Triều đình nhà Lê suy yếu, tranh chấp giữa các phe phái diễn ra quyết liệt. Năm 1527, Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê lập ra triều Mạc (Bắc triều).

-Không chấp nhận chính quyền của họ Mạc, một số quan lại cũ của nhà Lê, đứng đầu là Nguyễn Kim đã họp quân, nêu danh nghĩa “Phù Lê diệt Mạc” nổi dậy ở vùng Thanh Hóa.

-Thành lập một nhà nước mới gọi là Nam triều để đối lập với họ Mạc ở Thăng Long - Bắc triều.

Năm 1545, chiến tranh Nam - Bắc triều bùng nổ.

* Nguyên nhân chiến tranh Trịnh - Nguyễn:

-Sau khi Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm tiếp tục sự nghiệp “Phù Lê diệt Mạc”. Để thao túng quyền lực vào tay họ Trịnh, Trịnh Kiểm tìm cách loại trừ phe cánh họ Nguyễn. Lo sợ trước tình hình đó Nguyễn Hoàng (con thứ của Nguyễn Kim) xin vào trấn thủ đất Thuận Hóa. - Tại Thuận Hóa, Nguyễn Hoàng xây dựng cơ nghiệp của họ Nguyễn, trở thành thế lực cát cứ ở Đàng Trong, dần tách khởi sự lệ thuộc với họ Trịnh ở Đàng Ngoài.

-Năm 1627, lo sợ thế lực họ Nguyễn lớn mạnh, chúa Trịnh đem quân đánh vào Thuận Hóa, chiến tranh Trịnh - Nguyễn bùng nổ.

Câu 5: Việc chúa Nguyễn thực thi chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa có ý nghĩa gì? Bản thân em làm gì để góp phần bảo vệ tổ quốc?

* Quá trình: quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa còn có tên khác như Bãi Cát Vàng, Cồn Vàng,

Vạn Lý Trường Sa, Vạn Lý Hoàng Sa... thuộc phủ Tư nghĩa (Quãng Ngãi). Trước thế kỉ XVII là vùng hoang sơ. Từ 1563 - 1635 chúa Nguyễn Phúc Nguyên thành lập hải đội Hoàng Sa, sau lập thêm hải đội Bắc Hải khai thác và tuần tra canh giữ các hải đảo ở Biển Đông, từ phía tây nam đảo Hải Nam đến tận đảo Côn Lôn.

* Ý nghĩa:

-Chúa Nguyễn là chính quyền đầu tiên xác nhận và thực thi chủ quyền trên thực tế với hai quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa là cơ sở lịch sử thực thi chủ quyền của các chính quyền sau và với Việt Nam hiện tại của hai quần đảo này.

-Vùng biển gắn với Hoàng sa, Trường sa thở thành vùng biển gắn với đời sống của nhân dân ta từ thế kỉ XVII về sau.

* Liên hệ đến bản thân: (HS TRÌNH BÀY THEO SUY NGHĨ)

Câu 6: Phong trào khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài có tác động như thế nào đỗi với xã hội Đại Việt thế kỉ XVIII?

-Làm lung lay chính quyền vua Lê, chúa Trịnh buộc chính quyền phải điều chỉnh một số chính sách thuế khóa, tu sửa đê điều.

-Nêu cao tinh thần đấu tranh của nhân dân ta

-Tạo điều kiện cho phong trào nông dân Tây Sơn sau này.

B. Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8

    Xem thêm