Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Toán Có đáp án - Đề 2 năm 2020 - 2021
Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Toán
Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Toán Có đáp án - Đề 2 năm 2020 - 2021 bao gồm đề thi và đáp án chi tiết từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, củng cố kỹ năng giải Toán chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 1 lớp 6 đạt kết quả cao. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 6. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6
Bài 1: (2,0 điểm) Cho hai tập hợp M = { x ∈ N/ 1≤ x < 10} và N = { x ∈ N* / x < 6}
a) Viết các tập hợp M và tập hợp N bằng cách liệt kê các phần tử?
b) Tập hợp M có bao nhiêu phần tử?
c) Điền các kí hiệu ∈;∉ ; ⊂ vào các ô vuông sau:
2 □ M; 10 □ M; 0 □ N; N □ M
Bài 2: (3,0 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể):
a) 19.63 + 36.19 + 19
b) 72 – 36 : 32
c) 4.17.25 d) 476 – {5.[409 – (8.3 – 21)2] – 1724}.
Bài 3: (2,0 điểm) Học sinh của một trường THCS khi xếp hàng 12, hàng 16, hàng 18 đều vừa đủ. Tính số học sinh của trường đó biết rằng số học sinh trong khoảng từ 250 đến 300 học sinh.
Bài 4: (2,0 điểm) Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O nằm trên đường thẳng xy. Lấy điểm M thuộc tia Oy. Lấy điểm N thuộc tia Ox.
a. Viết tên các tia trùng với tia Oy
b. Hai tia Nx và Oy có đối nhau không? Vì sao?
c. Tìm tia đối của tia My?
d. Có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng? Đó là những đoạn thẳng nào?
Bài 5: (1,0 điểm) Tìm tất cả các số tự nhiên n thỏa mãn: 5n + 14 chia hết cho n + 2
Đáp án Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Toán
Câu hỏi | Đáp án | điểm |
Bài 1: (2,0 điểm) | Bài 1: (4đ) a) M = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10} N = {1; 2; 3; 4;5} | 0,5đ |
b) Tập hợp A có 10 phần tử | 0,5đ | |
c) 2 ∈ M; 10 ∉ M; 0 ∉ N; N ⊂ M | 1,0đ | |
Bài 2: (3,0 điểm) | a) 19.63 + 36.19 + 19 = 19.(63 + 36 + 1) = 19.100 = 1900 | 0,5đ |
b) 72 – 36 : 32 = 49 – 36 : 9 = 49 – 4 = 45 | 1,0đ | |
c) 4.17.25 = (4.25).17 = 100.17 = 1700 | 0,5đ | |
d) Ta có: 476– {5.[409 – (8.3 – 21)2] – 1724} = 476 – {5.[409 – (24 – 21)2] – 1724} = 476 – {5.[409 – 32] – 1724} = 476 – {5.[409 – 9] – 1724} = 476 – {5.400 – 1724} = 476 – {2000 – 1724} = 476 – 276 = 200. | 1,0đ | |
Bài 3: (2,0 điểm) | Gọi số học sinh cần tìm là x (học sinh). Điều kiện: x ∈ N/250≤ x ≤300 Theo đề bài ta có: x là BC (12, 16, 18) Ta có: 12 = 22 . 3 16 = 24 18 = 2 . 32 BCNN (12, 16, 18) = 24. 32 = 144 BC (12,16, 18) = B(144) = {0; 144 ; 288; 432...} Vì: 250 ≤ x ≤ 300 nên x = 288 Vậy số học sinh của trường THCS đó là 288 học sinh. | 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ |
Bài 4: (2,0 điểm) | Vẽ hình đúng | 0,25đ |
a. Tia trùng với tia Oy là tia OM | 0,25đ | |
b. Hai tia Nx và Oy không phải là hai tia đối nhau vì hai tia này không chung gốc. | 0,5đ | |
c. Tia đối của tia My là tia MO, tia MN và tia Mx. | 0,5đ | |
d. Có 3 đoạn thẳng. Đó là những đoạn thẳng MN, ON, NM. | 0,5đ | |
Bài 5: (1,0 điểm) | Với mọi số tự nhiên n ta có n + 2 chia hết cho n + 2. Nên 5(n+2) = 5n + 10 chia hết cho n + 2. Suy ra 5n + 14 = 5n + 10 + 4 chia hết cho n + 2 khi 4 chia hết cho n + 2. Do đó n + 2 thuộc Ư(4)={1,2, 4} Giải từng trường hợp ta được n = 0; 2 | 1,0đ |
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 với nội dung bám sát chương trình học bao gồm bảng ma trận đề thi và đáp án chi tiết kèm theo với các dạng bài tập trong tâm số học và hình học. Đề thi gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận có đáp án chi tiết cho từng phần là tài liệu cho các thầy cô tham khảo ra đề cho các em học sinh, chuẩn bị cho các bài thi giữa học kì 1 lớp 6 và cuối học kì 1 lớp 6. Các em học sinh rèn kỹ năng giải Toán lớp 6, các dạng bài tổng quát đến chi tiết.