Đề thi giữa học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn trường THCS Nam Giang, Nghệ An năm 2025 - 2026
Đề thi giữa học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn trường THCS Nam Giang, Nghệ An năm 2025 - 2026 được chọn lọc bám sát chương trình, có ma trận, đáp án và hướng dẫn chi tiết, phù hợp để giáo viên sử dụng trong giảng dạy và ôn tập. Đây là nguồn tài liệu thiết thực, đồng hành cùng thầy cô và học sinh trong quá trình đánh giá kiểm tra năng lực học sinh lớp 6 giữa học kì I.
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 Kết nối tri thức
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Văn lớp 6
|
UBND XÃ KIM LIÊN
|
ĐỀ ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I- NGỮ VĂN 6 NĂM HỌC 2025-2026 Thời gian làm bài: 90 phút |
I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện yêu cầu
Một buổi sáng mùa hè, cậu bé Tâm cầm chiếc rìu nhỏ định chặt cành cây trong vườn để làm cung. Khi rìu vừa chạm vào thân cây, cậu nghe thấy tiếng nói khe khẽ:
– Đừng chặt tớ, Tâm ơi! Tớ đang che mát cho cậu mỗi ngày đấy!
Tâm ngẩn người nhìn quanh, chẳng thấy ai. Giọng nói ấy lại vang lên:
– Cậu có nhớ lần cậu bị ngã xe, tớ đã che nắng cho cậu nghỉ không?
Tâm đặt chiếc rìu xuống, chạm tay vào thân cây, thấy mát lạnh và đầy sức sống. Một đàn chim sẻ ríu rít trên cành như reo vui. Cậu mỉm cười, trong lòng dâng lên cảm giác ấm áp, thân thương lạ kỳ.
Từ hôm ấy, Tâm không bao giờ bẻ cành hay hái lá trong vườn nữa. Mỗi sáng, cậu đều tưới nước, trò chuyện với cây. Cái cây dường như hiểu lời Tâm, lá non rung rinh như đáp lại. Cậu kể cho cây nghe chuyện ở lớp, chuyện giúp mẹ, chuyện được điểm tốt.
Mùa thu đến, lá vàng khẽ rơi như lời chào thân thiết. Tâm gom lá, ủ quanh gốc cây sợ cây lạnh khi gió về. Mùa đông, cậu phủ rơm cho ấm. Sang xuân, cây lại đâm chồi, nở hoa, tỏa bóng mát xanh ngời.
Một hôm, mẹ Tâm ra vườn, mỉm cười nói:
– Con giỏi lắm! Nhờ con chăm, cây nhà mình tươi tốt hơn hẳn.
Tâm nhìn cây, khẽ nói:
– Cảm ơn cậu đã dạy tớ biết yêu thiên nhiên.
Từ đó, mỗi ngày đi học về, Tâm đều ra thăm cây. Trên cành có tổ chim nhỏ, mấy chú chim non đang há miệng đòi ăn. Cậu vui sướng đặt chén nước dưới gốc cho chim uống. Cái cây khẽ lay động như cảm ơn cậu.
Một chiều, bọn trẻ hàng xóm kéo vào vườn đòi trèo cây hái quả. Tâm vội nói:
– Các bạn đừng bẻ cành, cây đang nuôi chim non đấy! Một đứa bạn cười:
– Chỉ là cây thôi mà!
Tâm nghiêm giọng:
– Không! Cây cũng như bạn của chúng ta. Nó biết che nắng, cho quả, và biết buồn khi bị tổn thương.
Nói rồi, cậu dang tay che cho cây. Cử chỉ kiên quyết ấy khiến bọn trẻ im lặng bỏ đi. Khi Tâm ngồi xuống, cậu nghe tiếng nói êm dịu:
– Cảm ơn cậu, Tâm à. Cậu đã bảo vệ tớ.
Cậu mỉm cười:
– Vì cậu là bạn của tớ mà!
Sau này, mỗi khi buồn, Tâm lại ngồi dưới bóng cây nghe lá thì thầm như lời an ủi. Một lần, sau trận bão lớn, cành cây bị gãy. Tâm buộc lại, ngày nào cũng tưới nước. Vài tuần sau, cành bật chồi non. Cậu reo lên:
– Cậu mạnh mẽ thật đấy!
Cái cây rung rinh như đáp lời:
– Còn nhờ có cậu quan tâm, Tâm ạ!
Từ đó, Tâm càng yêu quý cây hơn. Cây trở thành người bạn thân, người thầy dạy cậu biết trân trọng và yêu thương cuộc sống quanh mình.
(Trích và biên soạn theo “Cái cây biết nói” – Võ Quảng, Tuyển tập truyện đồng thoại Việt Nam, NXB Kim Đồng, 2010)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Văn bản “Cái cây biết nói” thuộc thể loại nào?
A. Truyện cổ tích B. Truyện ngắn hiện đại
C. Truyện đồng thoại D. Truyện ngụ ngôn
Câu 2. Nhân vật chính trong truyện là:
A. Cái cây B. Cậu bé Tâm C. Cái cây và Tâm D. Mẹ của Tâm
Câu 3. Chi tiết tiêu biểu thể hiện bước ngoặt trong câu chuyện là:
A. Tâm chặt cành cây để làm cung B. Tâm tưới nước cho cây
C. Mẹ khen Tâm D. Cái cây cất tiếng nói
Câu 4. Ngôi kể được sử dụng trong truyện là:
A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ hai
C. Ngôi thứ ba D. Ngôi thứ nhất và thứ ba xen kẽ
Câu 5. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Đặc điểm nghệ thuật nổi bật của truyện đồng thoại là sử dụng biện pháp ……….. để khiến con vật, cây cối, đồ vật có những đặc điểm, hành động giống con người.
Câu 6. Từ “mát lạnh” trong câu “Cậu chạm tay vào thân cây, thấy mát lạnh…” là:
A. Từ ghép B. Từ láy C. Từ đơn D. Từ tượng thanh
Câu 7. Từ “che mát” trong truyện có nghĩa là:
A. Ngăn không cho nắng chiếu xuống C. Làm cho gió thổi nhẹ hơn
D. Giữ cho trời luôn trong lành B. Làm cho cây mát mẻ hơn
Câu 8. Nối chi tiết ở cột A với ý nghĩa ở cột B:
|
A. Chi tiết |
B. Ý nghĩa |
|
1. Cái cây biết nói |
a. Thiên nhiên gần gũi, đáng yêu |
|
2. Tâm đặt chiếc rìu xuống |
b. Biểu hiện của sự hối lỗi và thay đổi nhận thức |
|
3. Cậu bé tưới nước, trò chuyện với cây |
c. Tình yêu và sự gắn bó với thiên nhiên |
|
4. Mẹ Tâm khen con |
d. Con người biết trân trọng và lan tỏa điều tốt đẹp |
Câu 9. (1 điểm)
Theo em, chi tiết “Cái cây biết nói” có ý nghĩa gì?
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Câu 10. (1 điểm)
Câu chuyện giúp em rút ra bài học gì trong cách sống và cách ứng xử hằng ngày với thiên nhiên?
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
II. Viết (4,0 điểm)
Trong cuộc sống, chắc hẳn em đã từng có rất nhiều trải nghiệm thú vị để lại trong em nhiều ấn tượng khó quên. Hãy viết bài văn kể lại trải nghiệm đáng nhớ đó.
------------------Hết-----------------
Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Văn lớp 6
|
Phần |
Câu |
Nội dung |
Điểm |
|
I |
|
ĐỌC HIỂU |
6.0 |
|
|
1 |
Hướng dẫn chấm: C - Trả lời như đáp án: 0,5 điểm. - Trả lời không đúng như đáp án hoặc không trả lời: 0,0 điểm. |
0.5 |
|
|
2 |
Hướng dẫn chấm: C - Trả lời như Đáp án: 0,5 điểm. - Trả lời không đúng như Đáp án hoặc không trả lời: 0,0 điểm. |
0.5 |
|
|
3 |
Hướng dẫn chấm: D - Trả lời như đáp án: 0,5 điểm. - Trả lời không đúng như đáp án hoặc không trả lời: 0,0 điểm. |
0.5 |
|
|
4 |
Hướng dẫn chấm: C - Trả lời như đáp án: 0,5 điểm. - Trả lời không đúng như đáp án hoặc không trả lời: 0,0 điểm. |
0.5 |
|
|
5 |
Hướng dẫn chấm: nhân hóa - Trả lời như đáp án: 0,5 điểm. - Trả lời không đúng như đáp án hoặc không trả lời: 0,0 điểm. |
0.5 |
|
|
6 |
Hướng dẫn chấm: A - Trả lời như đáp án: 0,5 điểm. - Trả lời không đúng như đáp án hoặc không trả lời: 0,0 điểm. |
0.5 |
|
|
7 |
Hướng dẫn chấm: A - Trả lời như đáp án: 0,5 điểm. - Trả lời không đúng như đáp án hoặc không trả lời: 0,0 điểm |
0.5 |
|
|
8 |
Hướng dẫn chấm: 1 –a; 2 –b; 3 – c; 4 –d - Trả lời như đáp án: 0,5 điểm. - Trả lời được 1/2 như đáp án: 0,25 điểm. - Trả lời không đúng như đáp án hoặc không trả lời: 0,0 điểm |
0.5 |
|
|
9 |
Chi tiết “Cái cây biết nói” mang ý nghĩa biểu tượng: · Gợi cho người đọc nhận ra rằng thiên nhiên có cảm xúc, có tiếng nói riêng . · Nhắc nhở con người cần biết lắng nghe và trân trọng môi trường xung quanh. Thể hiện tư tưởng nhân văn: Thiên nhiên và con người gắn bó, yêu thương nhau. Hướng dẫn chấm: - Trả lời như Đáp án hoặc có cách diễn đạt tương đương: 1,0 điểm - Trả lời được 1/2 số ý như Đáp án hoặc có cách diễn đạt chưa đầy đủ: 0,5 điểm - Không hiểu vấn đề hoặc không trả lời: 0,0 điểm. |
1.0 |
|
|
10 |
Câu chuyện giúp em rút ra bài học: · Biết yêu quý, bảo vệ cây xanh và thiên nhiên xung quanh. · Tránh hành động phá hoại môi trường, phải sống biết ơn và hài hòa với tự nhiên. Mỗi việc làm nhỏ (tưới cây, trồng cây, giữ gìn vườn tược…) đều thể hiện lòng nhân ái và ý thức trách nhiệm. Hướng dẫn chấm: - Trả lời như Đáp án hoặc có cách diễn đạt tương đương: 1,0 điểm - Trả lời được 1/2 số ý như Đáp án hoặc có cách diễn đạt chưa đầy đủ: 0,5 điểm - Không hiểu vấn đề hoặc không trả lời: 0,0 điểm. |
1.0 |
|
II |
|
Viết |
4,0 |
|
|
|
Trong cuộc sống, chắc hẳn em đã từng có rất nhiều trải nghiệm thú vị để lại trong em nhiều ấn tượng khó quên. Hãy viết bài văn kể lại trải nghiệm đáng nhớ đó. |
|
|
|
|
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự |
0.25 |
|
|
|
b. Xác định đúng yêu cầu của đề - Kể về một trải nghiệm |
0.25 |
|
|
|
c. Kể lại một trải nghiệm HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Giới thiệu được trải nghiệm. - Các sự kiện chính trải nghiệm: Trước – trong – và sau khi kết thúc sự việc - Biết sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm vào bài văn - Cảm xúc và suy nghĩ về trải nghiệm đó. |
3.0 |
|
|
|
MB: - Giới thiệu trải nghiệm đáng nhớ (ví dụ: lần được cô giáo khen, lần giúp đỡ bạn, lần đi thi, lần mắc lỗi,…). - Gợi ra cảm xúc ban đầu; hồi hộp. vui sướng , bất ngờ … Hướng dẫn chấm: - Đáp ứng được các ý như Đáp án hoặc tương đương như đáp án : 0,5điểm - Không hiểu vấn đề hoặc không trình bày: 0,0 điểm. |
0,5 |
|
|
|
TB: - Hoàn cảnh xảy ra: thời gian, địa điểm, nhân vật. - Diễn biến: + Giới thiệu các nhân vật tham gia (bạn bè, thầy cô, người thân…). + Kể lại các hành động, sự việc chính theo trình tự thời gian hoặc diễn biến cảm xúc: · Trước khi diễn ra (tâm trạng, chuẩn bị). · Trong khi diễn ra (những việc đã làm, cảm xúc, tình huống thú vị, khó khăn…). · Sau khi kết thúc (kết quả, ấn tượng, cảm xúc còn lại). Cảm xúc, suy nghĩ rút ra - Nêu cảm nghĩ của bản thân sau trải nghiệm. Hướng dẫn chấm: - Đáp ứng được các ý như Đáp án: Trình bày được hoàn cảnh, diễn biến , cảm xúc...: 2,0 điểm. - Đáp ứng 2/3 các ý như Đáp án: Diễn biến chưa logic, chưa có yếu tố miêu tả, biểu cảm hợp lí.: 1,5 điểm. - Đáp ứng 1/3 các ý như Đáp án, các ý chưa rõ ràng, lan man , lỗi nhiều : 0.5 điểm - Không hiểu vấn đề hoặc không trình bày: 0,0 điểm. |
2.0 0.5
1.0
0.5 |
|
|
|
KB: - Khẳng định lại ý nghĩa của trải nghiệm. - Bày tỏ mong muốn hoặc bài học nhận được. Hướng dẫn chấm: - Đáp ứng được các ý như Đáp án: Nêu được bài học, ý nghĩa trải nghiệm : 0,5điểm - Đáp ứng 1/2 các ý như Đáp án, các ý chưa rõ ràng, lan man , lỗi nhiều : 0.25 điểm - Không hiểu vấn đề hoặc không trình bày: 0,0 điểm. Lưu ý: Thí sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với yêu cầu của đề bài |
0.5 |
|
|
|
d.Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. |
0.25 |
|
|
|
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. |
0.25 |
|
|
|
TỔNG |
10.0 |