Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề cương ôn tập giữa kì 1 KHTN 6 Cánh diều

Lớp: Lớp 6
Dạng tài liệu: Đề thi
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word
Phân loại: Tài liệu Cao cấp

Đề cương ôn tập giữa kì 1 môn Khoa học Tự nhiên 6 (bộ sách Cánh diều) được biên soạn nhằm giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức đã học, rèn luyện và chuẩn bị tốt nhất cho bài kiểm tra giữa kì 1 sắp tới. Nội dung bao gồm tổng hợp lý thuyết cơ bản và các dạng bài tập kèm theo đáp án được sắp xếp ngắn gọn, dễ hiểu, bám sát chương trình và phù hợp với từng chủ đề trọng tâm.

Tài liệu không chỉ là công cụ hữu ích để học sinh tự học, củng cố kiến thức mà còn là nguồn tham khảo cho thầy cô trong quá trình giảng dạy, ôn tập và hướng dẫn học sinh. Mời tham khảo.

A. Tóm tắt lý thuyết KHTN 6 giữa kì 1 Cánh diều

1.1. GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN

a. Giới thiệu về khoa học tự nhiên

- Khoa học tự nhiên nghiên cứu các sự vật, hiện tượng của thế giới tự nhiên và ảnh hưởng của thế giới tự nhiên đến cuộc sống của con người.

- Những người chuyên nghiên cứu khoa học tự nhiên là các nhà khoa học trong lĩnh vực khoa học tự nhiên.

- Phương pháp nghiên cứu chúng là tìm hiểu để khám phá những điều mà con người chưa biết về thế giới tự nhiên, hình thành tri thức khoa học.

Vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống

- Bảo vệ môi trường.

- Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người.

- Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế.

- Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người.

Vật sống và vật không sống

- Vật sống gồm các dạng sống đơn giản (ví dụ virus) và sinh vật. Chúng mang những đặc điểm của sự sống:

+ Thu nhận chất cần thiết.

+ Thải bỏ chất thải.

+ Vận động.

+ Lớn lên.

+ Sinh sản.

+ Cảm ứng.

+ Chết.

- Vật không sống không mang những đặc điểm của sự sống.

b. Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành

- Dụng cụ đo chiều dài: Thước cuộn, thước kẻ thẳng, thước dây.

- Dụng cụ đo khối lượng: Cân đồng hồ, cân điện tử, cân lò xo, cân y tế.

- Dụng cụ đo thể tích chất lỏng: Cốc đong, ống đong, bình tam giác, ống hút nhỏ giọt, ống pipet.

- Dụng cụ đo thời gian: Đồng hồ bấm giây điện tử, đồ hồ bấm giây, đồng hồ treo tường.

- Dụng cụ đo nhiệt độ: Nhiệt kế điện tử, nhiệt kế y tế, nhiệt kế rượu.

Cách sử dụng một số dụng cụ đo thể tích

- Ước lượng thể tích của chất lỏng cần lấy hoặc cần đo để chọn được dụng cụ đo phù hợp:

+ Lấy một lượng nhỏ: Ống hút nhỏ giọt, ống pipet,...

+ Lấy và chứa một lượng lớn: cốc đong, ống đong, bình tam giác,…

- Đặt dụng cụ đo thẳng đứng và đặt mắt nhìn ngang bằng với độ cao mực chất lỏng trong dụng cụ.

- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.

c. Quy định an toàn trong phòng thực hành

Trong phòng thực hành có nhiều tình huống nguy hiểm, nhất là khi dùng lửa, hóa chất, dụng cụ thủy tinh dễ vỡ. Do đó cần thực hiện nghiêm chỉnh Quy định an toàn trong phòng thực hành.

1.2. CÁC PHÉP ĐO

a. Đo chiều dài, khối lượng và thời gian

- Chúng ta có thể cảm nhận được các hiện tượng xung quanh bằng các giác quan của mình, nhưng không phải lúc nào chúng ta cũng cảm nhận đúng hiện tượng đang xảy ra.

- Vì thế, đối với những hiện tượng cần sự chính xác, thay vì tin vào giác quan thì ta cần thực hiện thêm các phép đo.

- Kết quả đo gồm số đo và đơn vị đo.

Đơn vị đo chiều dài

- Đơn vị đo chiều dài là mét, kí hiệu là: m.

- Ngoài ra, người ta còn dùng những đơn vị đo chiều dài nhỏ hơn mét và lớn hơn mét.

- Để đo chiều dài người ta dùng thước. Có nhiều loại thước đo chiều dài khác nhau như: thước thẳng, thước dây, thước cuộn, …

- Mỗi thước đo đều có giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN):

+ GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.

+ ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

Đơn vị đo khối lượng

- Đơn vị đo khối lượng là kilôgam, kí hiệu là: kg.

- Ngoài ra, người ta còn dùng những đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn hoặc lớn hơn kg.

Đơn vị đo thời gian

- Đơn vị đo thời gian là giây, kí hiệu là: s.

- Ngoài ra, người ta còn dùng những đơn vị đo thời gian nhỏ hơn và lớn hơn giây.

b. Đo nhiệt độ

- Độ nóng hay lạnh của một vật được xác định thông qua nhiệt độ của nó.

- Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật.

- Trong thang nhiệt độ Xen-xi-ớt, nhiệt độ của nước đá đang tan (00C) và nhiệt độ của hơi nước đang sôi (1000C) được chọn làm hai nhiệt độ cố định.

- Khoảng giữa hai nhiệt độ cố định này được chia thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 10C.

- Trong thang nhiệt độ Xen-xi-ớt, nhiệt độ thấp hơn 00C được gọi là nhiệt độ âm.

- Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế.

- Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: nhiệt kế rượu, nhiệt kế y tế, …

- Nhiệt kế (thường dùng) hoạt động dựa trên sự nở vì nhiệt của chất lỏng.

1.3. CÁC THỂ CỦA CHẤT

a. Sự đa dạng của chất

- Xung quanh em có rất nhiều vật thể khác nhau:

+ Vật thể rất lớn: Mặt Trăng, Mặt Trời, các ngôi sao…

+ Vật thể rất nhỏ (mắt thường không thể thấy): vi khuẩn, virus…

+ Vật thể có sẵn trong tự nhiên (vật thể tự nhiên): đất, nước, cỏ, cây…

+ Vật thể do con người tạo ra (vật thể nhân tạo): quần áo, sách vở, nhà cửa…

- Mọi vật thể đều do chất tạo nên: cái cốc làm bằng thủy tinh

+ Một vật thể có thể do nhiều chất tạo nên: trong hạt gạo chứa một số chất như tinh bột, chất đạm

+ Một chất có thể có trong nhiều vật thể khác nhau như: như đồng có trong dây điện, pho tượng…

- Chất có thể tồn tại ở thể rắn, thể lỏng hoặc khí.

b. Tính chất và sự chuyển thể của chất

- Giúp phân biệt chất này với chất khác. Bao gồm:

+ Tính chất vật lí: thể, màu sắc, mùi vị, khối lượng, thể tích, tính tan, tính dẻo, tính cứng, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ sôi,…

+ Tính chất hóa học: khả năng chất bị biến đổi thành chất khác: khả năng cháy, khả năng bị phân hủy, khả năng tác dụng được với chất khác

- Sự nóng chảy: sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng

- Sự đông đặc: sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn

- Sự bay hơi: sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi (khí)

Sự bay hơi diễn ra nhanh khi: nhiệt độ cao, gió mạnh, diện tích mặt thoáng lớn

- Sự ngưng tụ: sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng

- Sự sôi diễn ra ở nhiệt độ xác định và được gọi là nhiệt độ sôi

2. Bài tập ôn tập giữa kì 1 KHTN 6 Cánh diều

2.1. Trắc nghiệm

Câu 1: Khoa học tự nhiên không bao gồm lĩnh vực nào sau đây?
A. Vật lý học.

B. Hóa học và sinh học.

C. Khoa học Trái Đất và Thiên văn học.

D. Lịch sử loài người.

Câu 2: Theo em, việc ngiên cứu sản xuất vacxin phòng Covid 19 thể hiện vai trò nào dưới đây của khoa học tự nhiên?

A. Bảo vệ sức khoẻ và cuộc sống của con người.

B. Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người.

C. Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế

D. Bảo vệ môi trường.

Câu 3: Cách sử dụng kính lúp cầm tay là

A. Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng rồi quan sát.

B. Đặt mặt kính lúp lên vật rồi quan sát.

C. Để mặt kính gần mẫu vật quan sát, mắt nhìn vào mặt kính và điều chỉnh khoảng cách sao cho nhìn rõ vật.

D. Đặt và cố định tiêu bản rồi quan sát. Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật mẫu.

Câu 4: Nếu không may bị hoá chất rơi vào cơ thể hoặc quần áo thì bước đầu tiên và cần thiết nhất là phải làm gì?

A. Đưa ngay ra trung tâm y tế cấp cứu,

B. Hô hấp nhân tạo.

C. Lấy lá cây thuốc bỏng ép ngay vào vị trí đó

D. Rửa sạch bằng nước ngay lập tức.

Câu 5: Khi quan sát tế bào thực vật ta nên chọn loại kính nào?

A. Kính có độ.

B. Kính lúp cầm tay.

C Kinh hiển vị quang học.

D. Kinh hiển vi hoặc kính lúp đều được.

Câu 6: Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần thực hiện nguyên tắc nào dưới đây?

A.. Đọc kỉ nội quy và thực hiện theo nội Quy phòng thực hành.

B. Chỉ làm thí nghiệm, thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên.

C Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hoá chất, dụng cụ, thiết bị trong phòng thực hành.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 7: Để đo khối lượng của một vật ta dùng dụng cụ nào.

A. Thước đo.

B. Kính hiển vi.

C. Cân.

D. Kính lúp.

Câu 8: Hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước kẻ trong hình sau:

A. Giới hạn đo là 30 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm

B. Giới hạn đo là 30 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 cm.

C. Giới hạn đo là 30 mm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm.

D. Giới hạn đo là 3 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm

Câu 9: Trước khi đo chiều dài của vật ta thường ước lượng chiều dài của vật để

A. lựa chọn thước đo phù hợp.

B. đặt mắt đúng cách.

C. đọc kết quả đo chính xác.

D. đặt vật đo đúng cách.

Câu 10: Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là

A. tuần.

B. ngày.

C. giây.

D. giờ.

******************

Trên đây là một phần của Đề cương ôn tập giữa kì 1 KHTN 6 Cánh diều, để xem trọn bộ tài liệu này mời các bạn kích vào nút Tải về dưới đây. 

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

KHTN 6

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo