Top 4 Đề thi giữa kì 1 KHTN 6 Kết nối tri thức năm 2025
Đây là tài liệu Cao cấp - Chỉ dành cho Thành viên VnDoc ProPlus.
- Tải tất cả tài liệu lớp 6 (Trừ Giáo án, bài giảng)
- Trắc nghiệm không giới hạn
Bộ Top 4 Đề thi giữa kì 1 KHTN 6 – Kết nối tri thức năm 2025 có đầy đủ đáp án và ma trận được tuyển chọn bám sát chương trình, cấu trúc đề thi chuẩn, kèm theo nhiều dạng bài tập phong phú. Đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em củng cố kiến thức môn Khoa học Tự nhiên, rèn kỹ năng làm bài và chuẩn bị thật tốt cho các kì kiểm tra đồng thời hỗ trợ thầy cô và phụ huynh trong việc đồng hành cùng học sinh.
1. Đề thi giữa kì 1 KHTN 6 KNTT - Đề 1
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng.
Câu 1. Khoa học tự nhiên không bao gồm lĩnh vực nào sau đây?
A. Vật lý học
B. Hoá học và Sinh học.
C. Khoa học Trái Đất và Thiên văn học.
D. Lịch sử loài người.
Câu 2: Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần thực hiện nguyên tắc nào dưới đây?
A. Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành.
B. Chỉ làm thí nghiệm, thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên.
C Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hoá chất, dụng cụ, thiết bị trong phòng thực hành.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 3: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo khối lượng.
A. Mét.
B. Milimet
C. Kilôgam.
D. Centimet
Câu 4: Đơn vị đo thể tích là.
A. mét.
B. Mét khối.
C. Mét vuông.
D. Gam.
Câu 5:Trước khi đo thời gian của một hoạt động ta thường ước lượng khoảng thời gian của hoạt động đó để
A. Hiệu chỉnh đồng hổ đúng cách.
B. Đặt mắt đúng cách.
C. Đọc kết quả đo chính xác.
D. Lựa chọn đồng hồ đo phù hợp.
Câu 6: Nguyên tắc nào dưới đây được sử dụng đê’ chế tạo nhiệt kế?
A. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.
B. Dãn nở vì nhiệt của chất khí.
C. Dãn nở vì nhiệt của chất rắn.
D. Dãn nở vì nhiệt của các chất.
Câu 7: Chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là:
A. Sự ngưng tụ.
B. Sự hóa hơi.
C. Sự nóng chảy
D. Sự đông đặc
Câu 8: Sự chuyển thể của nước từ khí sang lỏng là
A. Sự bay hơi
B. Sự nóng chảy
C. Sự ngưng tụ
D. Sự đông đặc
Câu 9: Tính chất vật lý của chất gồm
A. Màu sắc, mùi vị, khối lượng riêng, tính tan trong nước hoặc chất lỏng khác
B. Tính nóng chảy, sôi của một chất, khả năng cháy
C. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khả năng bị phân hủy
D. Khả năng tác dụng với chất khác, mùi vị, hình dạng, kích thước
Câu 10: Oxygen có tính chất nào sau đây?
A. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khí, không duy trì sự cháy.
B. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
C. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nhẹ hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
D. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan nhiều trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
Câu 11: Tế bào nào dưới đây có thể quan sát bằng mắt thường?
A. Tế bào da người.
B. Tế bào lá cây.
C. Tế bào vi khuẩn.
D. Tế bào trứng cá.
Câu 12: Vì sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống?
A. Nó có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản.
B. Nó có đầy đủ hết các loại bào quan cần thiết.
C. Nó có nhiều hình dạng khác nhau để thích nghi với các chức năng khác nhau.
D. Nó có nhiều kích thước khác nhau để đảm nhiệm các vai trò khác nhau.
Câu 13: Cho các sinh vật sau:
(1) Tảo lục (4) Trùng roi
(2) Con giun (5) Cây thông
(3) Trùng biến hình (6) Cây bèo tấm
Các sinh vật đa bào là?
A. (2), (3), (5) B. (2), (5), (6)
C. (2), (3), (6) D. (2), (4), (5)
Câu 14: Từ 1 tế bào trưởng thành tiến hành phân chia ba lần tạo thành số tế bào con là:
A. 2 tế bào con. B. 4 tế bào con.
C. 6 tế bào con. D. 8 tế bào con.
Câu 15 : Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc?
A. Một hành tinh trong chuyển động xung quanh Mặt trời.
B. Thủ môn bắt được bóng trước khung thành.
C. Một vận động viên nhảy dù rơi trên không trung.
D. Quả táo rơi từ trên cây xuống.
Câu 16 :Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc?
A. Giọt mưa đang rơi.
B. Người dọn hàng đẩy thùng hàng trên sàn.
C. Vận động viên nâng tạ.
D. Bạn Na đóng đinh vào tường.
Phần II: Tự luận (6,0 điểm)
Câu 17: (1,0 điểm).
a. Vật chất, năng lượng và sự biến đổi của chúng trong tự nhiên thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên nào?
b. Khi đo khối lượng bằng cân, ta cần thực hiện theo bước như thế nào?
Câu 18: (1,0 điểm).
a. Em hãy xác định GHĐ và ĐCNN của thước kẻ trong hình sau :

b. Em hãy thiết lập được biểu thức quy đổi nhiệt độ từ thang nhiệt độ Celsius sang thang nhiệt độ Fahrenheit.
Câu 19: (1,0 điểm).
a.Trong các câu sau, từ (cụm từ) in nghiêng nào chỉ vật thể hoặc chỉ chất? Chỉ ra vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo. Lõi dây điện được làm bằng đồng.
b. Khi ăn một quả táo, cơ thể chúng ta được bổ sung nước, chất xơ, vitamin C và đường glucose.
Câu 20: (1,0 điểm)
a. Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
b. Nêu ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào.
Câu 21: (0,5 điểm)
Hãy đóng vai một nhà khoa học và giới thiệu cho mọi người khám phá cấu tạo tế bào thực vật.
Câu 22: (0,5 điểm)
Em có thể làm gì để góp phần giảm ô nhiễm không khí
Câu 23: (1,0 điểm)
Biểu diễn các lực sau với tỉ xích 1 cm ứng với 2 N.
a) Lực F1, có phương ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 4 N.
b) Lực F2, có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống, độ lớn 2 N
Xem đáp án trong file tải
2. Đề thi giữa kì 1 KHTN 6 KNTT - Đề 2
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Khoa học tự nhiên là:
A. một nhánh của khoa học, nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên, tìm ra các tính chất, các quy luật của chúng.
B. sản xuất những công cụ giúp nâng cao đời sống con người.
C. sản xuất những công cụ phục vụ học tập và sản xuất.
D. sản xuất những thiết bị ứng dụng trong các lĩnh vực đời sống.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng về vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống ?
A. Mở rộng sản suất và phát triển kinh tế.
B. Cung cấp thông tin mới và nâng cao hiểu biết của con người.
C. Bảo vệ môi trường; Ứng phó với biển đổi khí hậu.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 3 Lĩnh vực nào dưới đây không thuộc về khoa học tự nhiên ?
A. Sinh học.
B. Lịch sử.
C. vật lí học.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 4. Vật nào sau đây là vật không sống ?
A. Cây lúa.
B. Con gà.
C. Cục phấn.
D. Vi khuẩn.
Câu 5. Đơn vị cơ bản đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là:
A. tuần.
B. ngày.
C. giây.
D. giờ.
Câu 6. Nhiệt độ là
A. số đo độ nóng cuả một vật.
B. số đo độ lạnh cuả một vật.
C. số đo độ nóng, lạnh của nhiệt kế.
D. đo độ nóng, lạnh của một vật.
Câu 7. Trên vỏ một hộp sữa có ghi 900g, con số này có ý nghĩa gì?
A. Khối lượng sữa trong hộp.
B. Khối lượng cả sữa trong hộp và vỏ hộp,
C. Sức nặng của hộp sữa.
D. Thể tích của hộp sữa.
Câu 8. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ giác quan có thể cảm nhận sai một số hiện tượng ?
A. Đứng trên nhà cao tầng quan sát thấy mọi vật dưới mặt đất nhỏ bé.
B. Khi cho chiếc đũa vào cốc thủy tinh, quan sát thấy chiếc đũa không bị biến dạng.
C. Dùng thước đo chiều dài của cái bàn.
D. Dùng tay để đo chính xác nhiệt độ của nước.
Câu 9. Vật thể nhân tạo là gì ?
A. Cây lúa.
B. Cây bút.
C. Mặt trời.
D. Con sóc.
Câu 10. Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hoá học ?
A. Hoà tan đường vào nước.
B. Cô cạn nước đường thành đường.
C. Đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen.
D. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyến sang đường ở thể lỏng.
Câu 11. Nhiên liệu hóa thạch
A. là nguồn nhiên liệu tái tạo.
B. là đá chứa ít nhất 50% xác động và thực vật.
C. chỉ bao gồm dầu mỏ, than đá.
D. là nhiên liệu hình thành từ xác sinh vật bị chôn vùi và biến đổi hàng triệu năm trước.
Câu 12. Nguyên liệu chính được sử dụng để sản xuất đồ gốm sứ ?
A.Đá vôi.
B. Cát.
C. Đất sét.
D. Đá.
B. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 ĐIỂM)
Câu 13 (1,0 điểm). Em hãy nêu vai trò của lương thực, thực phẩm đối với con người? Kể tên 3 ví dụ về lương thực, 3 ví dụ về thực phẩm?
Câu 14 (1,0 điểm). Em hãy nêu các khái niệm về sự nóng chảy và đông đặc, sự hóa hơi và ngưng tụ ?
Câu 15. (1,0 điểm) Đổi các đơn vị sau:
a. 0,25m = ………....cm
b. 105mm = ................dm
c. 3 lạng = ………... g
d. 2kg =.....................g
Câu 16 (1,0 điểm). Quan sát các kí hiệu cảnh báo trong hình dưới đây và cho biết ý nghĩa của mỗi kí hiệu ?

Câu 17 (1,0 điểm). Không khí bị ô nhiễm có tác hại gì đối với đời sống? Em phải làm gì để góp phần làm giảm ô nhiễm không khí?
Câu 18 (1,0 điểm). Kể tên các nguồn năng lượng tái tạo có thể thay thế nhiên liệu hóa thạch.Nêu các cách sử dụng ga trong gia đình như thế nào để an toàn và hiệu quả ?
Câu 19. (1 điểm) Cho các dụng cụ sau: đồng hồ bấm giây, thước dây, kính lúp, kéo, búa, thước kẻ, cốc đong, cân khối lượng, ống hút nhỏ giọt.
Bạn Lan thực hiện một số phép đo sau, em hãy giúp bạn bằng cách lựa chọn dụng cụ đo phù hợp cho mỗi phép đo sao cho thực hiện dễ dàng và cho kết quả chính xác nhất.
|
STT |
Phép đo |
Tên dụng cụ đo |
|
1 |
Đo khối lượng cơ thể |
|
|
2 |
Đo diện tích lớp học |
|
|
3 |
Đo thời gian đun sôi một lít nước |
|
|
4 |
Đo đường kính của miệng cốc |
Trên đây là một phần của bộ đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức kèm đáp án, mời các bạn kích vào nút Tải về dưới đây để xem trọn nội dung.
VnDoc Gợi ý