Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bộ đề thi giữa học kì 1 Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 Kết nối tri thức

Lớp: Lớp 6
Môn: Hoạt động trải nghiệm
Dạng tài liệu: Đề thi
Loại: Bộ tài liệu
Loại File: Word
Phân loại: Tài liệu Cao cấp

Bộ 3 đề thi giữa học kì 1 Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6 – Kết nối tri thức kèm đáp án và bảng ma trận được biên soạn bám sát nội dung chương trình, phù hợp với năng lực học sinh. Các đề thi không chỉ giúp các em củng cố kiến thức, mà còn khuyến khích vận dụng vào thực tiễn, góp phần phát triển toàn diện. Đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích giúp thầy cô ra đề dễ dàng và nhanh chóng. Mời quý thầy cô và các em tham khảo chuẩn bị cho kỳ thi giữa học kì 1 sắp tới. 

Dưới đây là một phần của bộ đề thi giữa học kì 1 Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6 – Kết nối tri thức, để xem trọn tài liệu mời các bạn kích vào nút Tải về cuối bài. 

1. Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn HĐTNHN số 1

Ma trận đề thi

Cấp độ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

 

Chủ đề

Những việc nên làm khi ở môi trường mới

Những khó khăn khi ở môi trường mới

Những việc làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường mới

 

 

Mối quan hệ bạn bè

 

 

Em với nhà trường

 

Số câu

3 (Câu 1,3,7)

1 (Bài 1)

1 (Câu 2)

5

 

Số điểm

1,5

1

0,5

4

 

Tỉ lệ

15%

10%

5%

30%

 

Khám phá bản thân

Nhận diện những thay đổi của bản thân chứng tỏ em đã lớn

Những giá trị của bản thân

Nguyên nhân của sựu thay đổi vóc dáng

Tự tin của bản thân được thể hiện như thế nào

Lợi ích của việc thay đổi vóc dáng, ý thức..khi em đã lớn hơn

Quan hệ bạn bè và giá trị của bản thân

Qua tình huống xác định giá trị của một người

Giải quyết tình huống để chứng tỏ giá trị của một người

 

Số câu

3 (Câu 4,5,6)

2 (Câu 9,10)

1 (Bài 2)

1 Câu 8

1( Bài 3 a)

1 (Bài 3 b)

8

 

Số điểm

1,5

1

2

0,5

1

1

6

 

Tỉ lệ

15%

10%

20%

5%

10%

10%

70%

 

Tổng số câu

6

1

2

1

2

1

1

13

 

Tổng số điểm

3

1

1

2

1

1

1

 

Tỉ lệ

40%

30%

20%

10%

100%

Đề thi

I. TRẮC NGHIỆM (5,0đ)

Câu 1: Trong giờ học, chúng ta cần làm gì để tập trung học tập?

A. Bàn bạc trao đổi liên tục với bạn ngồi cùng.

B. Nghe nhạc bằng tai nghe.

C. Cô giáo nói cái gì thì ghi ngay cái đó vào vở.

D. Chú ý quan sát, lắng nghe, không làm việc riêng, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ học tập.

Câu 2: Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn?

A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.

B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.

C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn.

D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo.

Câu 3: Những việc em nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới.

A. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.

B. Chủ động làm quen với bạn bè mới.

C. Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên vể phương pháp học các môn học mới.

D. Tất cả các ý trên trên.

Câu 4: Những ý nào đúng cho những thay đổi của em so với khi là học sinh tiểu học.

A. Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng…

B. Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai.

C. Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập.

D. Tất cả các ý trên .

Câu 5: Những ý nào sau đây thể hiện mình đã lớn trong cuộc sống hàng ngày.

A. Tự giác học tập. B. Nhường em nhỏ.

C. Tôn trọng bạn bè. D. Tất cả các ý trên trên.

Câu 6: Những giá trị sau có đúng với bản thân em không ?

A. Trung thực. B. Nhân ái. C. Trách nhiệm. D. Tất cả các ý trên.

Câu 7: Những điều khác biệt của trường THCS so với trường tiểu học là:

(1) Nhiều môn học hơn.

(2) Nhiều phương pháp, nhiều hình thức học.

(3) Có một giáo viên dạy.

(4) Kiến thức đa dạng, phong phú hơn.

A.(1), (3), (2) B. (2), (3)

C.(1), (2), (4) D.(2), (3),(4)

Câu 8: Đi học về trời nắng rất mệt, bố mẹ thì đi làm chưa về. Gặp tình huống này em sẽ làm gì?

A. Bật quạt nằm xem TV cho bớt mệt.

B. Cáu giận khi thấy bố mẹ về muộn.

C. Sang nhà ông bà ăn cơm trước rồi đi ngủ.

D. Cố gắng nấu cơm cho ba mẹ, rồi nghỉ một lát, đợi bố mẹ về ăn cơm cùng.

Câu 9: Sự thay đổi về vóc dáng các bạn trong lớp khác nhau là do:

A. Do chế độ ăn uống, tập thể thao khác nhau; do di truyền hoặc do sự dậy thì sớm hay muộn .

B. Do học nhiều.

C. Do chơi thể thao.

D. Do tham gia nhiều hoạt động chung.

Câu 10: Để luôn tự tin trong học tập thì chúng ta cần:

A. Trên lớp tích cực quan sát, lắng nghe, học hỏi về nhà chịu khó học bài.

B. Chép hết vào vở về nhà học thuộc.

C. Đến lớp mượn vở bài tập của các bạn chép đầy đủ.

D. Xin cô cho ngồi cạnh bạn học giỏi để tiện nhìn bài bạn.

II. TỰ LUẬN (5,0đ)

Bài 1 (1 đ) Em hãy nêu ít nhất 04 việc nên làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường học tập mới ?

Bài 2 (2đ) Hãy giải thích sự thay đổi của bản thân em về vóc dáng, chiều cao, về ý thức trách nhiệm của bản thân đã mang lại thuận lợi gì trong môi trường học tập mới của em?

Bài 3 (2) Tình huống: Cô giáo A dạy môn Ngữ văn trên lớp của em, em rất thích học vì cô dạy dễ hiểu, yêu thương học sinh, hay động viên các bạn khi chán không muốn học. Nhưng mẹ em quen biết cô B, nghe lời cô B hay chê bai cô A nên mẹ dự định chuyển em sang lớp cô B dạy.

a/ Hành động và việc làm của cô A thể hiện giá trị trong cuộc sống là gì?

b/ Em sẽ làm gì và nói gì với mẹ để không bị chuyển lớp?

2. Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn HĐTNHN số 2

Đề thi

I. TRẮC NGHIỆM (3đ)

Câu 1: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ gần gũi, kính trọng thầy cô

A. Không lắng nghe thầy cô.

B. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ thầy cô khi cần thiết.

C. Suy nghĩ tích cực về những điều góp ý thẳng thắn của thầy cô.

D. Tôn trọng, lễ phép với thầy cô.

Câu 2: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ thân thiện với các bạn mới?

A. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ nhau.

B. Ích kỉ, không biết cảm thông, chia sẻ giúp đỡ bạn.

C. Chân thành, thiện ý với bạn.

D. Cởi mở, hòa đồng với bạn.

Câu 3: Những việc em nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới.

A. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.

B. Chủ động làm quen với bạn bè mới.

C. Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp học các môn học mới.

D. Tất cả các ý trên trên.

Câu 4: Những ý nào đúng cho những thay đổi của em so với khi là học sinh tiểu học.

A. Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng…

B. Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai.

C. Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập.

D. Tất cả các ý trên .

Câu 5: Những ý nào sau đây thể hiện mình đã lớn trong cuộc sống hàng ngày.

A. Tự giác học tập.

B. Nhường em nhỏ.

C. Tôn trọng bạn bè.

D. Tất cả các ý trên trên.

Câu 6: Những giá trị sau có đúng với bản thân em không ?

A. Trung thực.

B. Nhân ái.

C. Trách nhiệm.

D Tất cả các ý trên.

II. TỰ LUẬN (7 đ)

Câu 1 (2đ) Em hãy nêu được ít nhất 4 việc nên làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường học tập mới ?

Câu 2 (2đ) Em hãy nêu được ít nhất 4 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học?

Câu 3 (3đ) Tình huống: Tiết học Toán đã kết thúc mà Hưng vẫn cảm thấy chưa thấy rõ về nội dung đã học. Nếu là Hưng, em sẽ làm gì để hiểu rõ bài hơn?

Bảng ma trận 

TT

Nội dung Kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ nhân thức

 

 

 

Nhận biết

Thông hiêu

Vận dụng

Vận dụng cao

 

 

 

Số

CH

Thời

gian

(phút)

Số

CH

Thời

gian

(phút)

Số

CH

Thời

gian

(phút)

Số

CH

Thời

gian

(phút)

1

CHỦ ĐỀ 1: “Em với nhà trường”

- Lớp học mới của em

- Điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường

- Em và các bạn

3

5

1

10

 

 

 

 

2

CHỦ ĐỀ 2“ Khám phá bản thân”

- Em đã lớn

- Những giá trị của bản thân

3

5

 

 

1

10

1

15

Tổng

 

6

2

1

Tỉ lệ (%)

 

30

20

20

30

Tỉ lệ chung (%)

 

50

50

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Hoạt động trải nghiệm 6

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo