Bộ đề thi giữa học kì 1 Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 Kết nối tri thức năm 2024
Đề thi giữa học kì 1 Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
Bộ đề thi giữa học kì 1 Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 Kết nối tri thức năm 2024 gồm 3 đề thi khác nhau có đầy đủ đáp án và bảng ma trận. Đây là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề và các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi giữa kì 1 lớp 6 đạt hiệu quả cao nhất. Mời thầy cô và các bạn tải về xem toàn bộ 3 đề thi và đáp án trong file tải.
Đề thi mới nhất:
- Đề thi giữa học kì 1 lớp 6 hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp
- Đề thi giữa học kì 1 Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 Chân trời sáng tạo
1. Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn HĐTNHN số 1
Ma trận đề thi
Cấp độ
| Nhận biết
| Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Tổng | ||||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL |
| |||||||
Chủ đề | Những việc nên làm khi ở môi trường mới Những khó khăn khi ở môi trường mới | Những việc làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường mới | Mối quan hệ bạn bè |
|
|
| |||||||||
Em với nhà trường
| |||||||||||||||
Số câu | 3 (Câu 1,3,7) | 1 (Bài 1) |
|
| 1 (Câu 2)
|
|
|
| 5 | ||||||
Số điểm | 1,5 | 1 |
|
| 0,5 |
|
|
| 4 | ||||||
Tỉ lệ | 15% | 10% |
|
| 5% |
|
|
| 30% | ||||||
Khám phá bản thân | Nhận diện những thay đổi của bản thân chứng tỏ em đã lớn Những giá trị của bản thân |
| Nguyên nhân của sựu thay đổi vóc dáng Tự tin của bản thân được thể hiện như thế nào | Lợi ích của việc thay đổi vóc dáng, ý thức..khi em đã lớn hơn | Quan hệ bạn bè và giá trị của bản thân | Qua tình huống xác định giá trị của một người |
| Giải quyết tình huống để chứng tỏ giá trị của một người |
| ||||||
Số câu | 3 (Câu 4,5,6)
|
| 2 (Câu 9,10)
| 1 (Bài 2)
| 1 Câu 8
| 1( Bài 3 a)
|
| 1 (Bài 3 b)
| 8 | ||||||
Số điểm | 1,5 |
| 1 | 2 | 0,5 | 1 |
| 1 | 6 | ||||||
Tỉ lệ | 15% |
| 10% | 20% | 5% | 10% |
| 10% | 70% | ||||||
Tổng số câu | 6 | 1 | 2 | 1 | 2 | 1 |
| 1 | 13 | ||||||
Tổng số điểm | 3 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 |
| 1 |
| ||||||
Tỉ lệ | 40% | 30% | 20% |
| 10% | 100% |
Đề thi
I. TRẮC NGHIỆM (5,0đ)
Câu 1: Trong giờ học, chúng ta cần làm gì để tập trung học tập?
A. Bàn bạc trao đổi liên tục với bạn ngồi cùng.
B. Nghe nhạc bằng tai nghe.
C. Cô giáo nói cái gì thì ghi ngay cái đó vào vở.
D. Chú ý quan sát, lắng nghe, không làm việc riêng, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ học tập.
Câu 2: Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn?
A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.
B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.
C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn.
D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo.
Câu 3: Những việc em nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới.
A. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.
B. Chủ động làm quen với bạn bè mới.
C. Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên vể phương pháp học các môn học mới.
D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 4: Những ý nào đúng cho những thay đổi của em so với khi là học sinh tiểu học.
A. Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng…
B. Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai.
C. Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập.
D. Tất cả các ý trên .
Câu 5: Những ý nào sau đây thể hiện mình đã lớn trong cuộc sống hàng ngày.
A. Tự giác học tập. B. Nhường em nhỏ.
C. Tôn trọng bạn bè. D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 6: Những giá trị sau có đúng với bản thân em không ?
A. Trung thực. B. Nhân ái. C. Trách nhiệm. D. Tất cả các ý trên.
Câu 7: Những điều khác biệt của trường THCS so với trường tiểu học là:
(1) Nhiều môn học hơn.
(2) Nhiều phương pháp, nhiều hình thức học.
(3) Có một giáo viên dạy.
(4) Kiến thức đa dạng, phong phú hơn.
A.(1), (3), (2) B. (2), (3)
C.(1), (2), (4) D.(2), (3),(4)
Câu 8: Đi học về trời nắng rất mệt, bố mẹ thì đi làm chưa về. Gặp tình huống này em sẽ làm gì?
A. Bật quạt nằm xem TV cho bớt mệt.
B. Cáu giận khi thấy bố mẹ về muộn.
C. Sang nhà ông bà ăn cơm trước rồi đi ngủ.
D. Cố gắng nấu cơm cho ba mẹ, rồi nghỉ một lát, đợi bố mẹ về ăn cơm cùng.
Câu 9: Sự thay đổi về vóc dáng các bạn trong lớp khác nhau là do:
A. Do chế độ ăn uống, tập thể thao khác nhau; do di truyền hoặc do sự dậy thì sớm hay muộn .
B. Do học nhiều.
C. Do chơi thể thao.
D. Do tham gia nhiều hoạt động chung.
Câu 10: Để luôn tự tin trong học tập thì chúng ta cần:
A. Trên lớp tích cực quan sát, lắng nghe, học hỏi về nhà chịu khó học bài.
B. Chép hết vào vở về nhà học thuộc.
C. Đến lớp mượn vở bài tập của các bạn chép đầy đủ.
D. Xin cô cho ngồi cạnh bạn học giỏi để tiện nhìn bài bạn.
II. TỰ LUẬN (5,0đ)
Bài 1 (1 đ) Em hãy nêu ít nhất 04 việc nên làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường học tập mới ?
Bài 2 (2đ) Hãy giải thích sự thay đổi của bản thân em về vóc dáng, chiều cao, về ý thức trách nhiệm của bản thân đã mang lại thuận lợi gì trong môi trường học tập mới của em?
Bài 3 (2) Tình huống: Cô giáo A dạy môn Ngữ văn trên lớp của em, em rất thích học vì cô dạy dễ hiểu, yêu thương học sinh, hay động viên các bạn khi chán không muốn học. Nhưng mẹ em quen biết cô B, nghe lời cô B hay chê bai cô A nên mẹ dự định chuyển em sang lớp cô B dạy.
a/ Hành động và việc làm của cô A thể hiện giá trị trong cuộc sống là gì?
b/ Em sẽ làm gì và nói gì với mẹ để không bị chuyển lớp?
Đáp án đề thi
TRẮC NGHIỆM:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | D | B | D | D | D | D | C | D | A | A |
| Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm |
TỰ LUẬN:
Bài | Đáp án | Điểm |
1 | HS nêu được 4 việc nên làm để điều chỉnh bản thân VD: - Chủ động làm quen với bạn mới. - Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp các môn học mới. - Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới. - Thay đổi những thói quen không phù hợp trong môi trường học tập mới. | Mỗi ý đúng 0,25 |
2 | - Sự thay đổi vóc dáng, chiều cao giúp mang cặp nhiều sách vở, tự đi xe đạp, ... - ý thức trách nhiệm: tự giác trong học tập, lên lớp chú ý nghe giảng bài, trách nhiệm với hành động và lời nói… | 1
1 |
3 | Giá trị của cô A: trách nhiệm, thương yêu giúp đỡ HS Xử lý (tùy HS )Tình huống hợp lý, có tính đạo đức ghi điểm tối đa. | 1 1 |
2. Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn HĐTNHN số 2
Đề thi
I. TRẮC NGHIỆM (3đ)
Câu 1: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ gần gũi, kính trọng thầy cô
A. Không lắng nghe thầy cô.
B. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ thầy cô khi cần thiết.
C. Suy nghĩ tích cực về những điều góp ý thẳng thắn của thầy cô.
D. Tôn trọng, lễ phép với thầy cô.
Câu 2: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ thân thiện với các bạn mới?
A. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ nhau.
B. Ích kỉ, không biết cảm thông, chia sẻ giúp đỡ bạn.
C. Chân thành, thiện ý với bạn.
D. Cởi mở, hòa đồng với bạn.
Câu 3: Những việc em nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới.
A. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.
B. Chủ động làm quen với bạn bè mới.
C. Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp học các môn học mới.
D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 4: Những ý nào đúng cho những thay đổi của em so với khi là học sinh tiểu học.
A. Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng…
B. Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai.
C. Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập.
D. Tất cả các ý trên .
Câu 5: Những ý nào sau đây thể hiện mình đã lớn trong cuộc sống hàng ngày.
A. Tự giác học tập.
B. Nhường em nhỏ.
C. Tôn trọng bạn bè.
D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 6: Những giá trị sau có đúng với bản thân em không ?
A. Trung thực.
B. Nhân ái.
C. Trách nhiệm.
D Tất cả các ý trên.
II. TỰ LUẬN (7 đ)
Câu 1 (2đ) Em hãy nêu được ít nhất 4 việc nên làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường học tập mới ?
Câu 2 (2đ) Em hãy nêu được ít nhất 4 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học?
Câu 3 (3đ) Tình huống: Tiết học Toán đã kết thúc mà Hưng vẫn cảm thấy chưa thấy rõ về nội dung đã học. Nếu là Hưng, em sẽ làm gì để hiểu rõ bài hơn?
Đáp án
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)
Câu 1 (0,5đ): A
Câu 2 (0,5đ): B
Câu 3 (0,5đ): D
Câu 4 (0,5đ): D
Câu 5 (0,5đ): D
Câu 6 (0,5đ): D
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 đ)
Câu 1 (2đ): HS nêu được 4 việc nên làm để điều chỉnh bản thân (Mỗi việc làm được 0,5đ)
VD: - Chủ động làm quen với bạn mới.
- Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp các môn học mới.
- Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.
- Thay đổi những thói quen không phù hợp trong môi trường học tập mới.
Câu 2 (2đ): HS nêu được 4 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi là học sinh tiểu học.(Mỗi một sự thay đổi được 0,5đ)
VD: - Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng…
- Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai.
- Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập.
- Những tay đổi về cảm xúc trong tình bạn, đối với người thân trong gia đình, thầy cô.
Câu 3 (3đ): Nếu là Hưng thứ nhất em có thể hỏi bạn có học lực giỏi hơn mình như hỏi bạn lớp trưởng hoặc lớp phó học tập. Nếu hai bạn lớp trưởng và lớp phó cũng chưa rõ nội dung bài học đó thì có thể hỏi trực tiếp thầy, cô giáo dạy trực tiếp môn đó.
Bảng ma trận
TT | Nội dung Kiến thức | Đơn vị kiến thức | Mức độ nhân thức | |||||||
Nhận biết | Thông hiêu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||||
Số CH | Thời gian (phút) | Số CH | Thời gian (phút) | Số CH | Thời gian (phút) | Số CH | Thời gian (phút) | |||
1 | CHỦ ĐỀ 1: “Em với nhà trường” | - Lớp học mới của em - Điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường - Em và các bạn | 3 | 5 | 1 | 10 | ||||
2 | CHỦ ĐỀ 2“ Khám phá bản thân” | - Em đã lớn - Những giá trị của bản thân | 3 | 5 | 1 | 10 | 1 | 15 | ||
Tổng | 6 |
| 2 |
|
|
| 1 |
| ||
Tỉ lệ (%) | 30 | 20 | 20 | 30 | ||||||
Tỉ lệ chung (%) | 50 | 50 |