Top 5 đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa học kì 1 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025
Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Lịch sử Địa lý
Bộ đề kiểm tra giữa kì 1 môn Lịch sử - Địa lý lớp 6 sách Chân trời sáng tạo bao gồm 5 đề khác nhau có đáp án cho các em tham khảo, ôn luyện. Tài liệu giúp các em làm quen với nhiều dạng đề khác nhau, chuẩn bị cho kì thi giữa kì 1 lớp 6 sắp tới đạt kết quả cao. Đây cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề và ôn luyện cho học sinh.
Lưu ý: Toàn bộ 5 đề thi và đáp án có trong file tải, mời thầy cô và các em tải về tham khảo trọn bộ.
1. Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 6 CTST - Đề 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4Đ) Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
Câu 1: Thành tựu quan trọng nhất của Người nguyên thủy trong quá trình chế tạo công cụ và vũ khí là
A. lưới đánh cá.
B. làm đồ gốm.
C. cung tên.
D. đá mài sắc, gọn.
Câu 2: Kết quả lớn nhất của việc con người sử dụng công cụ bằng kim khí là
A. khai khẩn được đất hoang.
B. đưa năng suất lao động tăng lên.
C. sản xuất đủ nuôi sống xã hội.
D. tạo ra sản phẩm thừa làm biến đổi xã hội.
Câu 3: Phát minh đầu tiên và vĩ đại nhất của người nguyên thủy là:
A. làm ra đồ gốm, đồ trang sức
B. tìm ra lửa và dùng lửa
C. chế tạo công cụ bằng đồng
D. chế tạo công cụ bằng đá
Câu 4: Người Tối cổ khác loài vượn cổ ở điểm nào?
A. Đã biết chế tác công cụ lao động.
B. Đã bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể mình.
C. Biết chế tạo lao và cung tên.
D. Biết săn bắn, hái lượm.
Câu 5: Ở nửa cầu Nam, hướng bị lệch của các vật khi chuyển động là:
A. Lệch về bên phải.
B. Lệch về bên trái.
C. Lệch về phía Bắc.
D. Lệch về phía Nam.
Câu 6: Bán kính của Trái Đất tại xích đạo có độ dài là:
A. 6378 km.
B. 40 076 km.
C. 510 triệu km2.
D. 149,6 triệu km.
Câu 7: Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng:
A.Từ Đông sang Tây.
B. Từ Bắc đến Nam.
C. Từ Nam đến Bắc.
D. Từ Tây sang Đông.
Câu 8: Trái Đất có dạng hình gì ?
A. Hình tròn.
B.Hinh elip.
C. Hình cầu.
D. hình vuông.
II. TỰ LUẬN (6 Đ)
Câu 9: Trình bày đời sống vật chất của người nguyên thủy? (2 điểm)
Câu 10: Tại sao hình học lại phát triển ở Ai Cập cổ đại? (1điểm)
Câu 11: Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? (2 điểm)
Câu 12: Độ dài đo được giữa hai điểm A và B trên tờ bản đồ có tỉ lệ là 1:15 000 là 5 cm. Hãy tính khoảng cách trên thực địa giữa hai điểm A và B? (1điểm)
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 7 CTST
I. TRẮC NGHIỆM: (4,0đ) Đúng mỗi câu 0,5đ
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | C | D | B | A | D | A | D | C |
II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
CÂU | ĐÁP ÁN | ĐIỂM |
Câu 1
| Trình bày đời sống vật chất của người nguyên thủy - Công cụ lao động: Người nguyên thủy ban đầu biết sử dụng đá, cành cây trong tự nhiên làm công cụ lao động. Dần dần họ biết ghè đẽo, mài đá. Họ cũng biết chế tạo lao và cung tên . - Đời sống vật chất: ban đầu họ sống gần rừng, trong hang động, mái đá, săn bắt hái lượm, biết dùng lửa, chế tạo lửa. Sang giai đoạn người tinh khôn họ sống gần các thung lũng, ven suối, ven sông, biết làm lều bằng cành cây để ở, biết trồng trọt chăn nuôi, thuần dưỡng động vật . |
1 1 |
Câu 2 | Vì sao hình học lại phát triển ở Ai Cập cổ đại ? Hình học phát triển ở Ai Cập cổ đại là do hằng năm nước sông Nin dâng cao khiến ranh giới các thửa ruộng bị xóa nhòa, nên mỗi khi nước rút, họ phải tiến hành đo đạc lại ruộng đất. | 1 |
Câu 3 | Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? - Nhờ công cụ lao động bằng kim loại ( đồng đỏ, đồng thau, sắt), con người làm ra một lượng sản phẩm dư thừa. Những người đứng đầu thị tộc chiếm hữu sản phẩm dư thừa làm của riêng trở nên giàu có... xã hội phân hóa thành kẻ giàu, người nghèo. - Mối quan hệ giữa người với người trong xã hội phân hóa giàu - nghèo là mối quan hệ bất bình đẳng. XH nguyên thủy tan rã. Xã hội có giai cấp hình thành. | 1 1 |
Câu 4
| Khoảng cách trên thực địa từ điểm A đến điểm B là: 5 x 15 000 = 75 000 cm = 750 m | 1 |
2. Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lý 6 CTST Đề 2
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu 1. Ai Cập cổ đại nằm ở khu vực nào hiện nay?
A. Đông Bắc châu Phi.
B. Đông Nam châu Phi.
C. Tây Bắc Châu Phi.
D. Tây Nam châu Phi.
Câu 2.Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ
A. mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa.
B. độ chính xác về vị trí các đối tượng trên bản đồ so với thực địa.
C. khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít các đối tượng trên quả Địa cầu.
D. độ lớn của các đối tượng trên bản đồ so với ngoài thực địa.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tác động của việc sử dụng công cụ kim loại tới đời sống của người nguyên thủy?
A. Giúp con người khai phá đất hoang, mở rộng diện tích trồng trọt.
B. Giúp thúc đẩy năng suất lao động, tạo ra sản phẩm ngày càng nhiều cho xã hội.
C. Làm xuất hiện của cải dư thừa, dẫn đến sự phân hoá giàu nghèo trong xã hội.
D. Dẫn tới sự tan rã của bầy người nguyên thuỷ và hình thành công xã thị tộc.
Câu 4. Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh) gọi là
A. kinh tuyến Đông.
B. kinh tuyến gốc.
C. kinh tuyến 1800.
D. kinh tuyến Tây.
Câu 5. Công cụ lao động bằng chất liệu nào đã giúp người nguyên thuỷ mở rộng địa bàn cư trú?
A. Đá.
B. Gỗ.
C. Kim loại.
D. Nhựa.
Câu 6. Người đứng thẳng (Homo Erectus) thuộc nhóm nào dưới đây?
A. Vượn cổ.
B. Người tối cổ.
C. Người tinh khôn.
D. Người thông minh.
Câu 7. Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là
A. làng bản.
B. thị tộc.
C. bầy người.
D. bộ lạc.
Câu 8. Tư liệu hiện vật là
A. đồ dùng mà thầy cô giáo em sử dụng để dạy học.
B. những lời mô tả về các hiện vật của người xưa được lưu truyền lại.
C. bản ghi chép, nhật kí hành trình của các nhà thám hiểm trong quá khứ.
D. di tích, đồ vật của người xưa còn được giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất.
Câu 9. Kí hiệu đường thể hiện:
A. ranh giới.
B. cảng biển.
C. sân bay.
D. ngọn núi.
Câu 10:Lịch sử được hiểu là
A. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.
B. những chuyện cổ tích được kể truyền miệng.
C. sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình.
D. những bản ghi chép hay tranh, ảnh còn đươc lưu giữ lại.
Câu 11. Sự tích Quả dưa hấu thuộc loại hình tư liệu nào dưới đây?
A. Tư liệu chữ viết.
B. Tư liệu truyền miệng.
C. Tư liệu gốc.
D. Tư liệu hiện vật.
Câu 12. Những con sông nào có vai trò quan trọng đối với sự hình thành nền văn minh Trung Quốc?
A. Sông Nin và sông Hằng.
B. Sông Ấn và sông Hằng.
C. Hoàng Hà và Trường Giang.
D. Sông Ti-grơ và sông Ơ-phrát.
Câu 13. Cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà có điểm chung nào về thành tựu văn hoá?
A. Tôn thờ rất nhiều vị thần tự nhiên.
B. Viết chữ trên giấy Pa-pi-rút.
C. Viết chữ trên những tấm đất sét ướt.
D. Xây dựng nhiều kim tự tháp.
Câu 14. Muốn xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào
A. mép bên trái tờ bản đồ.
B. mũi tên chỉ hướng đông bắc.
C. các đường kinh, vĩ tuyến.
D. bảng chú giải, kí hiệu bản đồ.
Câu 15. Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào sau đây?
A. Tây.
B. Đông.
C. Bắc.
D. Nam.
Câu 16. Khi biểu hiện các vùng trồng trọt và chăn nuôi thường dùng loại ký hiệu nào sau đây?
A. Hình học.
B. Tượng hình.
C. Điểm.
D. Diện tích.
Câu 17. Học lịch sử giúp chúng ta biết được
A. quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông.
B. sự biến đổi theo thời gian của khí hậu Trái Đất.
C. quá trình sinh trưởng của tất cả các loài sinh vật.
D. những khó khăn hiện tại mà nhân loại phải đối mặt.
Câu 18. Kí hiệu bản đồ có mấy dạng kí hiệu?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 19. Trong học tập, lược đồ trí nhớ không có vai trò nào sau đây?
A. Giúp học địa lí thú vị hơn nhiều.
B. Hỗ trợ nắm vững các kiến thức địa lí.
C. Hạn chế không gian vùng đất sống.
D. Vận dụng vào đời sống đa dạng hơn.
Câu 20. Ngày nay, các chữ số từ 0 đến 9 do người Ấn Độ phát minh còn được gọi là hệ số nào?
A. Số Ấn Độ.
B. Số Ả Rập.
C. Số Hy Lạp.
D. Số Ai Cập.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Em hãy xác định các sự kiện dưới đây thuộc thế kỉ nào? Cách thời điểm hiện tại (năm 2022) bao nhiêu năm?
Sự kiện | Thuộc thế kỉ nào? | Cách năm 2022 bao nhiêu năm? |
Năm 539 TCN, người Ba Tư xâm lược Lưỡng Hà. | ||
Năm 221 TCN, Tần Doanh Chính lên ngôi hoàng đế, lấy hiệu là Tần Thủy Hoàng. | ||
Năm 30 TCN, người La Mã xâm chiếm Ai Cập, Nhà nước Ai Cập cổ đại sụp đổ. | ||
Năm 27 TCN, dưới thời của Ốc-ta-vi-út, La Mã chuyển sang hình thức nhà nước đế chế. | ||
Năm 248, tại vùng Cửu Chân (Thanh Hóa), Bà Triệu phất cờ khởi nghĩa. | ||
Mùa xuân năm 542, Lý Bí lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa, đánh chiếm Long Biên, làm chủ Giao Châu. |
Câu 2 (2,0 điểm): Khi thể hiện các đối tượng: sông, mỏ khoảng sản, vùng trồng rừng, ranh giới tỉnh, nhà máy trên bản đồ người ta dùng loại kí hiệu nào? Em hãy vẽ mô phỏng các kí hiệu trên?
Xem đáp án trong file tải
3. Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 6 CTST - Đề 3
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu 1. Quá trình tiến hoá từ vượn người thành người trên Trái Đất lần lượt trải qua các dạng
A. vượn người => Người tối cổ => Người tinh khôn.
B. vượn người => Người tinh khôn => Người tối cổ.
C. Người tối cổ => vượn người => Người tinh khôn.
D. Người tinh khôn => vượn người => Người tối cổ.
Câu 2. Ấn Độ là quê hương của hai tôn giáo lớn nào dưới đây?
A. Hồi giáo và Hin-đu giáo.
B. Hin-đu giáo và Phật giáo.
C. Hồi giáo và Thiên Chúa giáo.
D. Phật giáo và Hồi giáo.
Câu 3. Trong buổi đầu thời đại kim khí, loại kim loại nào được sử dụng sớm nhất?
A. Sắt.
B. Đồng thau.
C. Đồng đỏ.
D. Thiếc.
Câu 4. Tư liệu gốc có giá trị tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử vì:
A. ghi lại được những câu chuyện truyền từ đời này qua đời khác.
B. bổ sung và thay thế được tư liệu hiện vật và chữ viết.
C. cung cấp được những thông tin đầu tiên, gián tiếp về sự kiện lịch sử.
D. cung cấp những thông tin đầu tiên, trực tiếp về sự kiện lịch sử.
Câu 5. Đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ biểu hiện qua việc
A. sùng bái “vật tổ”.
B. chế tác công cụ lao động.
C. hợp tác săn bắt thú rừng.
D. cư trú ven sông, suối.
Câu 6. Lịch sử là:
A. những gì đã diễn ra trong quá khứ.
B. các hoạt động của con người trong tương lai.
C. những gì sẽ diễn ra trong tương lai.
D. các hoạt động của con người đang diễn ra ở hiện tại.
Câu 7. Tư liệu truyền miệng là
A. tư liệu được ra đời cùng thời gian và không gian của sự kiện lịch sử.
B. những bản ghi chép, sách, báo, nhật kí… phản ánh sự kiện lịch sử.
C. những câu truyện, ca dao… được truyền từ đời này qua đời khác.
D. những di tích, công trình hay đồ vật… do người xưa sáng tạo ra.
Câu 8. Học lịch sử giúp chúng ta biết được:
A. quá trình sinh trưởng của tất cả các loài sinh vật.
B. cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước.
C. những khó khăn hiện tại mà nhân loại phải đối mặt.
D. sự biến đổi theo thời gian của khí hậu Trái Đất.
Câu 9. Hai con sông có tác động đến sự hình thành nền văn minh Lưỡng Hà là
A. sông Ti-grơ và sống ơ-phrát.
B. sống Ấn và sông Hằng.
C. Hoàng Hà và Trường Giang.
D. sông Nin và sông Ti-grơ.
Câu 10: Người Ai Cập ướp xác để
A. làm theo ý thần linh.
B. gia đình được giàu có.
C. đợi linh hồn tái sinh.
D. người chết được lên thiên đàng.
Câu 11. Việc sử dụng công cụ kim loại đã đưa tới nhiều chuyển biến trong đời sống kinh tế của con người, ngoại trừ việc
A. năng suất lao động tăng lên.
B. xuất hiện các gia đình mẫu hệ.
C. khai phá được nhiều vùng đất mới.
D. xuất hiện nhiều ngành, nghề mới.
Câu 12. Tác phẩm văn học nào nổi tiếng nhất ở Trung Quốc dưới thời Xuân Thu?
A. Ly tao.
B. Cửu ca.
C. Thiên vấn.
D. Kinh Thi.
Câu 13. Yếu tố nào sau đây là thành phần của tự nhiên?
A. Trường, lớp.
B. Văn hóa.
C. Nhà xưởng.
D. Sinh vật.
Câu 14. Nếu cách 10 ở tâm thì trên bề mặt của quả Địa Cầu sẽ có bao nhiêu kinh tuyến?
A. 361.
B. 180.
C. 360.
D. 181.
Câu 15. Đường kinh tuyến gốc 00 đi qua đài thiên văn Grin-uýt thuộc quốc gia nào sau đây?
A. Đức.
B. Ý.
C. Anh.
D. Nga.
Câu 16. Chúng ta có thể xác định được vị trí của mọi điểm trên bản đồ là nhờ
A. vai trò của hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu.
B. đặc điểm phương hướng các đối tượng địa lí trên bản đồ.
C. số lượng các đối tượng địa lí được sắp xếp trên bản đồ.
D. mối liên hệ giữa các đối tượng địa lí trên bản đồ.
Câu 17. Kí hiệu bản đồ có mấy loại?
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 18. Để thể hiện ranh giới quốc gia, người ta dùng kí hiệu nào sau đây?
A. Đường.
B. Điểm.
C. Diện tích.
D. Hình học.
Câu 19. Trước khi sử dụng bản đồ phải nghiên cứu rất kĩ phần
A. kí hiệu bản đồ.
B. tỉ lệ bản đồ.
C. bảng chú giải và kí hiệu.
D. bảng chú giải.
Câu 20. Bản đồ là
A. hình vẽ thu nhỏ chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
B. hình vẽ thu nhỏ kém tuyệt đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
C. hình vẽ thu nhỏ kém chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
D. hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Em hãy xác định các sự kiện dưới đây thuộc thế kỉ nào? Cách thời điểm hiện tại (năm 2021) bao nhiêu năm?
Sự kiện | Thuộc thế kỉ nào? | Cách năm 2021 bao nhiêu năm? |
Năm 248, khởi nghĩa Bà Triệu. | ||
Năm 938, Ngô Quyền chỉ huy quân dân chiến thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng. | ||
Năm 1009, Lý Công Uẩn lên ngôi vua, lập ra nhà Lý. | ||
Năm 1288, quân dân Đại Việt chiến thắng quân Nguyên trên sông Bạch Đằng. | ||
Năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. | ||
Năm 1986, Việt Nam tiến hành đổi mới đất nước. |
Câu 2 (2,0 điểm): Hãy kể tên 5 đối tượng địa lí được thể hiện bằng các loại kí hiệu: điểm, đường, diện tích.
Đáp án đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 6 CTST
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A | 2-B | 3-C | 4-D | 5-A | 6-A | 7-C | 8-B | 9-A | 10-C |
11-B | 12-D | 13-D | 14-C | 15-C | 16-A | 17-B | 18-A | 19-C | 20-D |
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
CÂU | NỘI DUNG |
1 (3,0 điểm) | - Sự kiện: năm 248, khởi nghĩa Bà Triệu. + Thuộc thế kỉ: III. + Cách năm hiện tại (năm 2022): 1774 năm. |
- Sự kiện: năm 938, Ngô Quyền chỉ huy quân dân chiến thắng… + Thuộc thế kỉ: X. + Cách năm hiện tại (năm 2022): 1084 năm. | |
- Sự kiện: năm 1009, Lý Công Uẩn lên ngôi vua, lập ra nhà Lý. + Thuộc thế kỉ: XI. + Cách năm hiện tại (năm 2022): 1013 năm. | |
- Sự kiện: năm 1288, quân dân Đại Việt chiến thắng… + Thuộc thế kỉ: XIII. + Cách năm hiện tại (năm 2022): 734 năm. | |
- Sự kiện: năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. + Thuộc thế kỉ: XX. + Cách năm hiện tại (năm 2022): 92 năm. | |
- Sự kiện: năm 1986, Việt Nam tiến hành đổi mới đất nước… + Thuộc thế kỉ: XX + Cách năm hiện tại (năm 2022): 36 năm. | |
2 (2,0 điểm) | Một số đối tượng địa lí được thể hiện bằng các loại kí hiệu là: - Kí hiệu điểm: Vườn quốc gia, cao su, trâu bò, lợn, thiếc, sắt… - Kí hiệu đường: Đường máy bay, dòng biển, di cư, hướng di chuyển của bão, ranh giới quốc gia… - Diện tích: Bãi tôm, bãi cá, vùng trồng lúa, vùng trồng cây công nghiệp, mật độ dân số... |
4. Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa học kì 1 - Đề 4
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)
1. Phần Lịch Sử (1đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1. Công lịch quy ước
A. Một thập kỷ 100 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm
B. Một thập kỷ 10 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm
C. Một thập kỷ 1000 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 10 năm
D. Một thập kỷ 1 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm
Câu 2. Văn bia tiến sĩ đặt ở Văn Miếu Quốc tử giám thuộc nguồn tư liệu nào?
A.Tư liệu hiện vật
B. Tư liệu chữ viết.
C. Tư liệu truyền miệng.
D. Vừa là tư liệu chữ viết vừa là tư liệu hiện vật.
Câu 3. Xã hội nguyên thủy trải qua những giai đoạn nào?
A. Bầy người nguyên thủy.
B. Công xã thị tộc.
C. Thị tộc mẫu hệ.
D. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc
Câu 4. Lao động đã....?
A. Tạo ra thức ăn cho người nguyên thủy
B. Giúp người nguyên thủy tiến hóa nhanh về hình dáng
C. Giúp đời sống tinh thần của người nguyên thủy phong phú hơn
D. Làm cho loài Vượn người tiến hóa dần thành người tối cổ, người tinh khôn đồng thời nó thúc đẩy xã hội loài người phát triển tiến bộ hơn.
2. Phần Địa lí (2,0điểm)
Câu 1: Trong hệ Mặt Trời, theo tứ tự xa dần Mặt Trời thì Trất Đất nằm ở vị trí thứ:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 2: Trái đất có hình dạng:
A. Hình cầu
B. Hình tròn
C. Hình vuông
D. Hình elíp
Câu 3: Đâu không phải là hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất?
A. Ngày đêm luân phiên
C. Mùa trên Trái Đất
B. Giờ trên Trái Đất
D. Sự lệch hướng chuyển động của vật thể
Câu 4: Trái Đất vận động tự quay quanh trục theo hướng:
A: Từ Đông sang Tây
B. Từ Bắc xuống Nam
C. Từ Nam lên Bắc
D. Từ Tây sang Đông
Câu 5: Bán kính của Trái Đất là:
A. 40 076 km.
B. 6378 km.
C. 510 triệu km2.
D. 149,6 triệu km.
Câu 6: Vị trí của điểm C được xác định là chỗ cắt nhau của đường kinh tuyên 120oĐ và vĩ tuyến 10oB thì toạ độ địa lí của điểm C là:
A. C (10oB, 120oĐ).
C. C (10oB, 120o).
B. C (10oN, 120oĐ).
D. C (120oT, 10oB).
Câu 7: Thông thường trên bản đồ, để thể hiện ranh giới giữa các quốc gia, người ta dùng loại kí hiệu là:
A. kí hiệu điểm.
B. kí hiệu diện tích.
C. kí hiệu đường.
D. kí hiệu hình học.
Câu 8: Ý nào sau đây không đúng theo quy ước phương hướng trên bản đồ?
A. Đầu phía trên của kinh tuyến chỉ hướng bắc.
B. Đầu phía dưới kinh tuyến chỉ hướng nam.
C. Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng đông.
D. Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng tây.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 đ)
Câu 1. (1,0 điểm). Nguồn gốc loài người bắt nguồn từ đâu? Em hãy nêu những dấu tích của người tối cổ? Việt Nam tìm thấy dấu tích của người tối cổ ở địa điểm nào?
Câu 2. (1 điểm). Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta?
Câu 3 (1,5 điểm): Bản đồ là gì? Em hãy cho biết vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống.
Câu 4 (2,5 điểm): Em hãy vẽ một vòng tròn tượng trưng cho Trái Đất và xác định đúng các vị trí sau trên vòng tròn đã vẽ: điểm cực Bắc, điểm cực Nam, đường xích đạo, kinh tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây.
Câu 5 (1,0 điểm) : Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 5 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Thái Bình là 3,5 cm. vậy trên thực tế thành phố TB cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét?
Đáp án Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Lịch sử Địa lý
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)
1. Phần Lịch Sử (1,0 điểm)
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
B | D | D | D |
2. Phần Địa lý (2,0điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | A | C | D | B | A | C | D |
PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu | Ý | Yêu cầu trả lời | Điểm |
Câu 1. 1,0 điểm | Câu 1. (1 điểm). Nguồn gốc loài người bắt nguồn từ đâu? Em hãy nêu những dấu tích của người tối cổ? Việt Nam tìm thấy dấu tích của người tối cổ ở địa điểm nào? | 1,0đ | |
- Nguồn gốc loài người: tiến hóa từ loài vượn hình nhân (vượn người) | 0.25đ | ||
- Vượn người à Người tối cổ à Người tinh khôn | 0.25đ | ||
- Dấu tích: xương hóa thạch, răng, công cụ lao động bằng đá. | 0.25đ | ||
- Việt Nam tìm thấy di cốt người tối cổ ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn) | 0.25đ | ||
Câu 2 1,0 điểm | Câu 2. (1 điểm). Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta. | 1,0đ | |
- Về đời sống vật chất: + Biết ghè đẽo, mài đá làm một số công cụ lao động: rìu, cuốc, chày, bôn… + Người tinh khôn biết làm gốm. + Sống chủ yếu trong các hang động, mái đá hoặc các túp lều lợp bằng cỏ khô hay lá cây. + Nguồn thức ăn bao gồm cả những sản phẩm săn bắn, hái lượm và tự trồng trọt, chăn nuôi. | 0.5đ | ||
- Về đời sống tinh thần: + Trong các di chỉ, người ta đã tìm thấy nhiều viên đất nung có dùi lỗ và xâu thành chuỗi, nhiều vỏ ốc biển được mài thủng, có thể xâu dây làm đồ trang sức, những bộ đàn đá, vòng tay,... + Hoa văn trên đồ gốm cũng dần mang tính chất nghệ thuật, trang trí. + Trong nhiều hang động, người ta đã phát hiện các mộ táng, có chôn theo công cụ và đồ trang sức. Tình cảm gia đình, cộng đồng gắn bó, có đời sống tâm linh Đời sống của người nguyên thủy còn đơn giản sơ khai, phụ thuộc nhiều vào tự nhiên | 0.5đ | ||
Câu 3 1,5 điểm | Bản đồ là gì? Em hãy cho biết vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống. | 1,5đ | |
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng trên cơ sở toán học, trên đó các đối tượng địa lí được thể hiện bằng các kí hiệu bản đồ. | 0,75 | ||
- Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống: bản đồ để khai thác kiến thức môn Lịch sử và Địa lí; bản đổ để xác định vị trí và tìm đường đi; bản đồ để dự báo và thể hiện các hiện tượng tự nhiên (bão, gió,...), bản đổ được sử dụng trong quân sự. | 0,75 | ||
Câu 4 2,5 điểm | Hs vẽ đúng mô hình TĐ và xác định đúng các vị trí: điểm cực Bắc, điểm cực Nam, xích đạo, kinh tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây. | 2,0 điểm | |
- Vẽ vòng tròn đẹp, cân đối (về đường kính so với giấy KT)
| 0,5đ | ||
Học sinh điền đúng: - Điểm cực Bắc | 0,25đ | ||
- Điểm cực Nam | 0,25đ | ||
- xích đạo | 0,25đ | ||
- Kinh tuyến gốc | 0,25đ | ||
- Nửa cầu Bắc | 0,25đ | ||
- Nửa cầu Nam | 0,25đ | ||
- Nửa cầu Đông | 0,25đ | ||
- Nửa cầu Tây | 0,25đ | ||
Câu 5 1,0 điểm | Câu 5: Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 5 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Thái Bình là 3,5 cm. vậy trên thực tế thành phố TB cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét? | ||
- Tỉ lệ 1 : 5 000 000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ bằng 5 000 000 cm (hay 50 km) ngoài thực tế. - Trên thực tế thành phố Thái Bình tới Thủ đô Hà Nội là : 3,5 cm X 5 000 000 = 17500000 cm = 175 km | 1,0 | ||
Chỉ cho điểm tối đa khi thực hiện bước giải thích ý nghĩa của tỉ lệ 1 : 5 000 000 và đổi đơn vị ngoài thực tế ra km |
Lưu ý:
- Nếu học sinh có những ý hay, sáng tạo hợp lí mà đáp án chưa đề cập đến thì thưởng 0,25đ nếu chưa đạt điểm tối đa câu đó.
- Điểm của bài kiểm tra là tổng điểm của các câu cộng lại.
Bảng ma trận đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lý lớp 6
Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |||||
Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Vì sao phải học lịch sử | + Quy ước của công lịch | Xác định nguồn tư liệu dựa vào hiện vật | |||||||
Số câu Số điểm | 1c 0.25 | 1c 0.25 | 2 câu 0,5đ 5% | ||||||
Xã hội nguyên thủy | + Nguồn gốc loài người bắt nguồn từ đâu? + Em hãy nêu những dấu tích của người tối cổ trên thế giới? Việt Nam tìm thấy dấu tích của người tối cổ ở địa điểm nào? | + Tổ chúc xã hội của người nguyên thủy | + Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta | Vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của xã hội loài người | |||||
Số câu Số điểm | 1c 1đ | 1c 0.25d | 1 1đ | 1c 0.25đ | 4 câu 2,5đ 5% | ||||
Bản đồ - phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất Số câu Điểm % | - Xác định phương hướng trên BĐ dựa vào KT, VT - Biết cách xác định tọa độ ĐL - Hiểu được cách thể hiện ranh giới quốc gia qua KHBĐ | - Nêu được khái niệm BĐ và vai trò của BĐ trong học tập và đời sống | Vẽ, xác định được các nửa cầu, các điểm cực, KT, XĐ… | Tính được khoảng cách thực tế dựa vào TLBĐ | |||||
Số câu Số điểm % | 1 0,25đ 2,5% | 3 0,75đ 7,5% | 1 1, 5đ 15% | 1 2,5đ 25% | 1 1,0 10% | 7 6,0đ 50% | |||
Trái Đất – Hành tinh trong hệ Mặt Trời Số câu Điểm % | - Biết được Vị trí, bán kính của TĐ ; hình dạng của TĐ; hướng quay của TĐ; | -Trình bày được các hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của TĐ | |||||||
Số câu Số điểm | 4 1,0 | 1 0,25 | 5 1,25đ | ||||||
Số câu Số điểm | |||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |