Top 9 đề thi giữa học kì 1 lớp 6 hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp năm 2024 - 2025
Đây là tài liệu Cao cấp - Chỉ dành cho Thành viên VnDoc ProPlus.
- Tải tất cả tài liệu lớp 6 (Trừ Giáo án, bài giảng)
- Trắc nghiệm không giới hạn
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 năm học 2025 – 2026 được tuyển chọn với 9 đề thi thuộc 3 bộ sách mới: Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo và Cánh Diều. Các đề được xây dựng theo cấu trúc bám sát chương trình, giúp học sinh dễ dàng ôn tập, rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức trọng tâm để tự tin đạt kết quả cao trong kì kiểm tra giữa kì. Đồng thời, đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích để thầy cô có thêm nguồn đề mẫu chất lượng, hỗ trợ quá trình giảng dạy và ra đề hiệu quả.
Đề thi giữa học kì 1 Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
Toàn bộ 9 đề thi và đáp án có trong file tải. Mời thầy cô và các bạn tải về tham khảo trọn bộ
Hoặc tải từng bộ đề tại đây:
- Đề thi giữa học kì 1 Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 Cánh diều
- Đề thi giữa học kì 1 Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 Chân trời sáng tạo
- Đề thi giữa học kì 1 Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 Kết nối tri thức
1. Đề thi giữa kì 1 HĐTNHN 6 Chân trời sáng tạo
Đề số 1
Ma trận đề thi
|
Chủ đề |
MỨC ĐỘ |
Tổng số câu |
Điểm số |
||||||||
|
|
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||
|
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
1. Khám phá lứa tuổi và môi trường học tập mới (4 tiết) |
|
2 |
|
4 |
1 |
|
|
|
1 |
6 |
5,5 |
|
2. Chăm sóc cuộc sống cá nhân (3 tiết) |
1 |
2 |
|
2 |
|
2 |
|
|
1 |
6 |
4,5 |
|
Số câu |
1 |
4 |
|
6 |
1 |
2 |
|
|
2 |
6 |
10 |
|
Điểm số |
1,5 |
2 |
|
3 |
2,5 |
1 |
|
|
4,0 |
6,0 |
|
Đề thi
Phần I: Trắc nghiệm (6,0 điểm).
Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất, sau đó ghi đáp án vào bài kiểm tra theo từng câu.
Câu 1. Sự thay đổi của bản thân so với một năm trước là
A. tăng về chiều cao, giảm về cân nặng.
B. tăng về chiều cao, tăng về cân nặng, giọng nói thay đổi, một số bộ phận trên cơ thể cũng thay đổi.
C. cơ thể không có sự thay đổi so với một năm trước.
D. không có cảm nhận về sự thay đổi.
Câu 2. Tính cách nào sẽ giúp bạn thuận lợi hơn trong cuộc sống?
A. Hay cau gắt, to tiếng với người khác
B. Hòa đồng, vui vẻ thân thiện với mọi người.
C. Ít nói, nhút nhát, thiếu tự tin.
D. Kêu ngạo, đắc thắng trước mọi người
Câu 3. Để rèn luyện sự tự tin bước vào tuổi mới lớn, em cần phải làm gì?
A. Luôn giữ quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
B. Tập nói to, rõ, thể hiện năng khiếu của mình.
C. Tích cực tham gia các hoạt động, đọc nhiều sách khoa học.
D. Tất các các nội dung trên
Câu 4. Để giành thời gian cho sở thích của em thì bản thân cần phải làm gì?
A. Lập thời gian biểu cho phù hợp với hoạt động của bản thân về: ăn uống, học tập, giải trí, thể thao, nghỉ ngơi, phụ giúp việc nhà, …
B. Thực hiện theo sở thích.
C. Chỉ giành thời gian cho vui chơi, giải trí.
D. Thực hiện theo yêu cầu của người khác.
Câu 5. Để giúp bạn hòa đồng với môi trường học tập mới, các em cần phải làm gì?
A. Tìm ra nguyên nhân làm cho bạn chưa hòa đồng với môi trường học tập mới.
B. Đề ra những giải pháp để bạn có thể khắc phục những nguyên nhân đó.
C. Cả A, B đúng.
D. Cả A, B sai.
Câu 6. Vì mới chuyển trường nên bạn B không quen ai trong lớp, cho nên B chỉ chơi một mình mà không nói chuyện với ai trong lớp. Vậy nếu em học cùng lớp với bạn B, em sẽ làm gì?
A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.
B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.
C. Rủ bạn khác cùng bắt nạt bạn.
D. Mặc kệ bạn, không quan tâm.
Câu 7. Thế nào là tư thế đi đúng?
A. Đi thẳng người, nhìn thẳng, không gù lưng.
B. Đi thẳng người, cúi mặt xuống, không gù lưng.
C. Đi nghiêng phải, không gù lưng.
D. Đi nghiêng trái, không gù lưng.
Câu 8: Kiểm soát nóng giận bằng cách
A. điều hòa hơi thở.
B. nghĩ về điểm tốt đẹp của người khác.
C. nghĩ về điểm xấu của người khác.
D. Cả A, B.
Câu 9. Buổi chiều đi học về, trời nóng và em hơi mệt, bố mẹ thì đi làm chưa về. Trong tình huống này em sẽ làm gì?
A. Bật quạt nằm xem TV cho bớt mệt.
B. Cáu giận khi thấy bố mẹ về muộn.
C. Sang nhà ông bà ăn cơm trước rồi đi ngủ.
D. Cố gắng nấu cơm cho bố mẹ, rồi nghỉ một lát, đợi bố mẹ về ăn cơm cùng.
Câu 10. Lấy một mảnh giấy trong chiếc lọ ra xem, trên giấy có ghi là “Hãy mỉm cười với chính mình”. Vậy mảnh giấy đó thuộc chiếc lọ nào sau đây?
A. Chiếc lọ nhắc nhở.
B. Chiếc lọ cười.
C. Chiếc lọ thú vị.
D. Chiếc lọ thử thách.
Câu 11. Một số hoạt động tạo thư giãn là
A. chơi thể thao, đi dạo.
B. đọc sách, nghe nhạc, xem phim.
C. chơi game, đánh cờ.
D. Cả A, B, C.
Câu 12. Em nghe thấy có bạn trong lớp nói bạn A hay nói xấu về em. Khi nghe thấy các bạn trong lớp nói như vậy em sẽ giải quyết như thế nào?
A. Gặp bạn A, nói chuyện, tâm sự với bạn để hai người hiểu nhau hơn.
B. Xa lánh và không chơi với A nữa.
C. Tìm ra điểm xấu của A để nói xấu lại bạn.
D. Nhờ một anh lớp trên bắt nạt A cho bõ tức.
Phần II. Tự luận (4,0 điểm).
Câu 1 (1,5 điểm). Em đã làm gì để thích nghi với môi trường học tập tại trường THCS Dương Hà?
Câu 2 (2,5 điểm). Hãy nêu một điều mà em không thích ở bạn mình. Em đã làm gì để khắc phục điều đó một cách có hiệu quả nhất?
2. Đề thi giữa kì 1 HĐTNHN 6 Cánh diều
Đề số 1
Ma trận đề thi
|
Cấp độ
Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Tổng |
||||||||
|
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao |
|||||||||||
|
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|||
|
Chủ đề 1: Trường học của em. |
Nhận biết điểm đặc điểm, cách thích nghi với môi trường học tập mới, |
|
Thông hiểu các việc làm để thích nghi với môi trường mới |
Nêu 4 việc nên làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường học tập mới.
|
|
Giải quyết tình huống khó khăn trong học tập. |
|
|
|
|
||
|
Số câu Số điểm
|
2 câu- 0,5đ |
|
4 câu- 1 đ |
1 câu- 2 điểm |
|
1 câu- 2 điểm |
|
|
6c- 1,5đ |
2c- 3 đ |
||
|
Chủ đề 2: Em đang trưởng thành. |
Nhận biết sự thay đổi của bản thân, những việc làm để xây dựng tình bạn đẹp, mối quan hệ gia đình tốt đẹp. |
|
Thông hiểu những hành động , việc làm cần thiết để xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với mọi người xung quanh. |
Nêu 4 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học.
|
|
Giải quyết tình huống mâu thuẫn trong quan hệ bạn bè. |
|
|
|
|
||
|
Số câu Số điểm
|
4câu- 1 đ |
|
6 câu 1.5 đ |
1 câu- 2 điểm |
|
1 câu- 1 đ |
|
|
10 câu -2.5đ |
2 c- 3đ |
||
|
Tổng số câu Tổng số điểm Tỷ lệ % |
6 câu- 1,5 đ 12% |
12 câu- 6.5 đ 65% |
2 câu – 2 đ |
20 câu- 10 đ 100% |
||||||||
Đề thi
PHẦN I. Trắc nghiệm ( 4 điểm):
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Những việc em nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới.
A. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.
B. Chủ động làm quen với bạn bè mới.
C. Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên vể phương pháp học các môn học mới.
D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 2. Những ý nào đúng cho những thay đổi của em so với khi là học sinh tiểu học.
A. Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng…
B. Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai.
C. Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập.
D.Tất cả các ý trên .
Câu 3. Những ý nào sau đây thể hiện mình đã lớn trong cuộc sống hàng ngày.
A.Tự giác học tập.
B .Nhường em nhỏ.
C. Tôn trọng bạn bè.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 4. Em cần rèn luyện để hình thành các phẩm chất nào sau đây:
A. Trung thực.
B. Nhân ái.
C. Trách nhiệm.
D Tất cả các ý trên.
Câu 5. Biện pháp nào phù hợp nhất để điều chỉnh thái độ cảm xúc của bản thân với những người xung quanh trong những biện pháp sau?
A. Thường xuyên xem điện thoại.
B. Rủ bạn xem điện thoại cùng.
C. Suy nghĩ tích cực về người khác, không phản ứng khi bản thân đang bực tức.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 6. Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn?
A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.
B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.
C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn.
D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo.
Câu 7. Trong giờ học, chúng ta cần làm gì để tập trung học tập?
A. Bàn bạc trao đổi liên tục với bạn ngồi cùng.
B. Chú ý quan sát, lắng nghe, không làm việc riêng, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ học tập.
C. Cô giáo nói cái gì thì ghi ngay cái đó vào vở.
D. Quay xuống bàn dưới hỏi các bạn .
Câu 8. Để luôn tự tin trong học tập thì chúng ta cần:
A. Trên lớp tích cực quan sát, lắng nghe, học hỏi về nhà chịu khó học bài.
B. Chép hết vào vở về nhà học thuộc.
C. Đến lớp mượn vở bài tập của các bạn chép đầy đủ.
D. Xin cô cho ngồi cạnh bạn học giỏi để tiện nhìn bài bạn.
Câu 9. Mỗi ngày chúng ta cần ngủ bao nhiêu thời gian để có sức khoẻ tốt?
A. Ngủ trung bình từ 7 đến 8 tiếng, nghỉ trưa khoảng 30 phút
B. Ngủ trung bình từ 8-10 tiếng, không cần ngủ trưa.
C. Ngủ trung bình từ 3-4 tiếng, ngủ trưa 2 tiếng.
D. Ngủ càng nhiều càng tốt cho sức khoẻ.
Câu 10. Khi đi học về, em thấy em trai lục tung sách vở của mình, em sẽ:
A. Tức giận, quát mắng em.
B. Nhẹ nhàng khuyên bảo em và sẽ cất đồ đạc cẩn thận hơn nữa.
C. Khóc toáng lên, nhờ bố mẹ giải quyết.
D. Lao vào lục tung đồ của em lên để trả thù em.
Câu 11. Đi học về trời nắng rất mệt, bố mẹ thì đi làm chưa về. Gặp tình huống này em sẽ làm gì?
A. Bật quạt nằm xem TV cho bớt mệt.
B. Cáu giận khi thấy bố mẹ về muộn.
C. Sang nhà ông bà ăn cơm trước rồi đi ngủ.
D. Cố gắng nấu cơm cho ba mẹ, rồi nghỉ một lát, đợi bố mẹ về ăn cơm cùng.
Câu 12. Em nghe thấy có bạn trong lớp nói bạn A hay nói xấu về em. Khi nghe thấy các bạn trong lớp nói như vậy em sẽ giải quyết như thế nào?
A. Gặp bạn A, tâm sự với bạn để hai người hiểu nhau hơn.
B. Xa lánh và không chơi với A nữa
C. Tìm ra điểm xấu của A để nói xấu lại bạn.
D. Nhờ một anh lớp trên bắt nạt A cho bõ tức.
Câu 13. Khi em gặp chuyện buồn em cần:
A. Dấu kín trong lòng không cho ai biết.
B. Chịu đựng một mình..
C. Mạnh dạn chia sẻ nỗi buồn với bạn bè và những người thân yêu
D. Rủ bạn đi đánh điện tử.
Câu 14. Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ thân thiện với các bạn mới?
A. Cởi mở, chân thành với các bạn.
B. Thẳng thắn, nhưng tế nhị trong góp ý.
C. Đố kị, ganh đua.
D. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ cho nhau.
Câu 15. Khi xảy ra mâu thuẫn với bạn, em sẽ làm gì?
A. Mắng bạn.
B. Gặp bạn để trò chuyện thẳng thắn, chân thành.
C. Đánh bạn.
D. Không chơi với bạn.
Câu 16. Những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình là:
A. Yêu thương, đùm bọc.
B. Nhường nhịn, chia sẻ, giúp đỡ.
C. Quan tâm, chăm sóc.
D. Tất cả các đáp án trên
PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm):
Câu 1 (2 điểm ): Em hãy nêu được ít nhất 4 việc nên làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường học tập mới ?
Câu 2 (2 điểm): Em hãy nêu được ít nhất 4 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học?
Câu 3 (1 điểm): Tình huống: Tiết học Toán đã kết thúc mà Hưng vẫn cảm thấy chưa hiểu rõ về nội dung đã học. Nếu là Hưng, em sẽ làm gì để hiểu rõ bài hơn?
Câu 4 (1 điểm): Tình huống:
Từ đầu năm học, Hương và Lan đi đâu cũng có nhau vì học cùng lớp ở trường tiểu học. Hôm nay, Hương thấy Lan đi với Mai- một người bạn mới quen mà không để ý gì đến mình nên Hương rất giận Lan. Lan không hiểu vì sao Hương lại giận mình. Nếu là Lan, em sẽ làm gì?
3. Đề thi giữa kì 1 HĐTNHN 6 Kết nối tri thức
Đề số 1
Ma trận đề thi
|
Cấp độ
|
Nhận biết
|
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Tổng |
||||||||||
|
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|
|||||||
|
Chủ đề |
Những việc nên làm khi ở môi trường mới Những khó khăn khi ở môi trường mới |
Những việc làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường mới |
|
|
Mối quan hệ bạn bè |
|
|
|
|
||||||
|
Em với nhà trường
|
|||||||||||||||
|
Số câu |
3 (Câu 1,3,7) |
1 (Bài 1) |
|
|
1 (Câu 2)
|
|
|
|
5 |
||||||
|
Số điểm |
1,5 |
1 |
|
|
0,5 |
|
|
|
4 |
||||||
|
Tỉ lệ |
15% |
10% |
|
|
5% |
|
|
|
30% |
||||||
|
Khám phá bản thân |
Nhận diện những thay đổi của bản thân chứng tỏ em đã lớn Những giá trị của bản thân |
|
Nguyên nhân của sựu thay đổi vóc dáng Tự tin của bản thân được thể hiện như thế nào |
Lợi ích của việc thay đổi vóc dáng, ý thức..khi em đã lớn hơn |
Quan hệ bạn bè và giá trị của bản thân |
Qua tình huống xác định giá trị của một người |
|
Giải quyết tình huống để chứng tỏ giá trị của một người |
|
||||||
|
Số câu |
3 (Câu 4,5,6)
|
|
2 (Câu 9,10)
|
1 (Bài 2)
|
1 Câu 8
|
1( Bài 3 a)
|
|
1 (Bài 3 b)
|
8 |
||||||
|
Số điểm |
1,5 |
|
1 |
2 |
0,5 |
1 |
|
1 |
6 |
||||||
|
Tỉ lệ |
15% |
|
10% |
20% |
5% |
10% |
|
10% |
70% |
||||||
|
Tổng số câu |
6 |
1 |
2 |
1 |
2 |
1 |
|
1 |
13 |
||||||
|
Tổng số điểm |
3 |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
|
1 |
|
||||||
|
Tỉ lệ |
40% |
30% |
20% |
|
10% |
100% |
|||||||||
Đề thi
I. TRẮC NGHIỆM (5,0đ)
Câu 1: Trong giờ học, chúng ta cần làm gì để tập trung học tập?
A. Bàn bạc trao đổi liên tục với bạn ngồi cùng.
B. Nghe nhạc bằng tai nghe.
C. Cô giáo nói cái gì thì ghi ngay cái đó vào vở.
D. Chú ý quan sát, lắng nghe, không làm việc riêng, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ học tập.
Câu 2: Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn?
A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.
B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.
C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn.
D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo.
Câu 3: Những việc em nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới.
A. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.
B. Chủ động làm quen với bạn bè mới.
C. Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên vể phương pháp học các môn học mới.
D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 4: Những ý nào đúng cho những thay đổi của em so với khi là học sinh tiểu học.
A. Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng…
B. Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai.
C. Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập.
D. Tất cả các ý trên .
Câu 5: Những ý nào sau đây thể hiện mình đã lớn trong cuộc sống hàng ngày.
A. Tự giác học tập. B. Nhường em nhỏ.
C. Tôn trọng bạn bè. D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 6: Những giá trị sau có đúng với bản thân em không ?
A. Trung thực. B. Nhân ái. C. Trách nhiệm. D. Tất cả các ý trên.
Câu 7: Những điều khác biệt của trường THCS so với trường tiểu học là:
(1) Nhiều môn học hơn.
(2) Nhiều phương pháp, nhiều hình thức học.
(3) Có một giáo viên dạy.
(4) Kiến thức đa dạng, phong phú hơn.
A.(1), (3), (2) B. (2), (3)
C.(1), (2), (4) D.(2), (3),(4)
Câu 8: Đi học về trời nắng rất mệt, bố mẹ thì đi làm chưa về. Gặp tình huống này em sẽ làm gì?
A. Bật quạt nằm xem TV cho bớt mệt.
B. Cáu giận khi thấy bố mẹ về muộn.
C. Sang nhà ông bà ăn cơm trước rồi đi ngủ.
D. Cố gắng nấu cơm cho ba mẹ, rồi nghỉ một lát, đợi bố mẹ về ăn cơm cùng.
Câu 9: Sự thay đổi về vóc dáng các bạn trong lớp khác nhau là do:
A. Do chế độ ăn uống, tập thể thao khác nhau; do di truyền hoặc do sự dậy thì sớm hay muộn .
B. Do học nhiều.
C. Do chơi thể thao.
D. Do tham gia nhiều hoạt động chung.
Câu 10: Để luôn tự tin trong học tập thì chúng ta cần:
A. Trên lớp tích cực quan sát, lắng nghe, học hỏi về nhà chịu khó học bài.
B. Chép hết vào vở về nhà học thuộc.
C. Đến lớp mượn vở bài tập của các bạn chép đầy đủ.
D. Xin cô cho ngồi cạnh bạn học giỏi để tiện nhìn bài bạn.
II. TỰ LUẬN (5,0đ)
Bài 1 (1 đ) Em hãy nêu ít nhất 04 việc nên làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường học tập mới ?
Bài 2 (2đ) Hãy giải thích sự thay đổi của bản thân em về vóc dáng, chiều cao, về ý thức trách nhiệm của bản thân đã mang lại thuận lợi gì trong môi trường học tập mới của em?
Bài 3 (2) Tình huống: Cô giáo A dạy môn Ngữ văn trên lớp của em, em rất thích học vì cô dạy dễ hiểu, yêu thương học sinh, hay động viên các bạn khi chán không muốn học. Nhưng mẹ em quen biết cô B, nghe lời cô B hay chê bai cô A nên mẹ dự định chuyển em sang lớp cô B dạy.
a/ Hành động và việc làm của cô A thể hiện giá trị trong cuộc sống là gì?
b/ Em sẽ làm gì và nói gì với mẹ để không bị chuyển lớp?
****************
Trên đây là một phần của Đề thi giữa học kì 1 lớp 6 hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp, để xem trọn bộ tài liệu này mời các bạn kích vào nút Tải về dưới đây.