Top 9 đề thi giữa học kì 1 lớp 6 hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp năm 2024 - 2025
Đề thi giữa học kì 1 Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 6 hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp năm 2024 - 2025 bao gồm 9 đề thi của 3 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều. Mỗi đề thi bao gồm cấu trúc đề thi bám sát chương trình học để các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho bài thi giữa kì 1 lớp 6 đạt kết quả cao.
Toàn bộ 9 đề thi và đáp án có trong file tải. Mời thầy cô và các bạn tải về tham khảo trọn bộ
Hoặc tải từng bộ đề tại đây:
- Đề thi giữa học kì 1 Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 Cánh diều
- Đề thi giữa học kì 1 Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 Chân trời sáng tạo
- Đề thi giữa học kì 1 Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 Kết nối tri thức
1. Đề thi giữa kì 1 HĐTNHN 6 Chân trời sáng tạo
Đề số 1
Ma trận đề thi
Chủ đề | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1. Khám phá lứa tuổi và môi trường học tập mới (4 tiết) |
| 2 |
| 4 | 1 |
|
|
| 1 | 6 | 5,5 |
2. Chăm sóc cuộc sống cá nhân (3 tiết) | 1 | 2 |
| 2 |
| 2 |
|
| 1 | 6 | 4,5 |
Số câu | 1 | 4 |
| 6 | 1 | 2 |
|
| 2 | 6 | 10 |
Điểm số | 1,5 | 2 |
| 3 | 2,5 | 1 |
|
| 4,0 | 6,0 |
Đề thi
Phần I: Trắc nghiệm (6,0 điểm).
Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất, sau đó ghi đáp án vào bài kiểm tra theo từng câu.
Câu 1. Sự thay đổi của bản thân so với một năm trước là
A. tăng về chiều cao, giảm về cân nặng.
B. tăng về chiều cao, tăng về cân nặng, giọng nói thay đổi, một số bộ phận trên cơ thể cũng thay đổi.
C. cơ thể không có sự thay đổi so với một năm trước.
D. không có cảm nhận về sự thay đổi.
Câu 2. Tính cách nào sẽ giúp bạn thuận lợi hơn trong cuộc sống?
A. Hay cau gắt, to tiếng với người khác
B. Hòa đồng, vui vẻ thân thiện với mọi người.
C. Ít nói, nhút nhát, thiếu tự tin.
D. Kêu ngạo, đắc thắng trước mọi người
Câu 3. Để rèn luyện sự tự tin bước vào tuổi mới lớn, em cần phải làm gì?
A. Luôn giữ quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
B. Tập nói to, rõ, thể hiện năng khiếu của mình.
C. Tích cực tham gia các hoạt động, đọc nhiều sách khoa học.
D. Tất các các nội dung trên
Câu 4. Để giành thời gian cho sở thích của em thì bản thân cần phải làm gì?
A. Lập thời gian biểu cho phù hợp với hoạt động của bản thân về: ăn uống, học tập, giải trí, thể thao, nghỉ ngơi, phụ giúp việc nhà, …
B. Thực hiện theo sở thích.
C. Chỉ giành thời gian cho vui chơi, giải trí.
D. Thực hiện theo yêu cầu của người khác.
Câu 5. Để giúp bạn hòa đồng với môi trường học tập mới, các em cần phải làm gì?
A. Tìm ra nguyên nhân làm cho bạn chưa hòa đồng với môi trường học tập mới.
B. Đề ra những giải pháp để bạn có thể khắc phục những nguyên nhân đó.
C. Cả A, B đúng.
D. Cả A, B sai.
Câu 6. Vì mới chuyển trường nên bạn B không quen ai trong lớp, cho nên B chỉ chơi một mình mà không nói chuyện với ai trong lớp. Vậy nếu em học cùng lớp với bạn B, em sẽ làm gì?
A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.
B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.
C. Rủ bạn khác cùng bắt nạt bạn.
D. Mặc kệ bạn, không quan tâm.
Câu 7. Thế nào là tư thế đi đúng?
A. Đi thẳng người, nhìn thẳng, không gù lưng.
B. Đi thẳng người, cúi mặt xuống, không gù lưng.
C. Đi nghiêng phải, không gù lưng.
D. Đi nghiêng trái, không gù lưng.
Câu 8: Kiểm soát nóng giận bằng cách
A. điều hòa hơi thở.
B. nghĩ về điểm tốt đẹp của người khác.
C. nghĩ về điểm xấu của người khác.
D. Cả A, B.
Câu 9. Buổi chiều đi học về, trời nóng và em hơi mệt, bố mẹ thì đi làm chưa về. Trong tình huống này em sẽ làm gì?
A. Bật quạt nằm xem TV cho bớt mệt.
B. Cáu giận khi thấy bố mẹ về muộn.
C. Sang nhà ông bà ăn cơm trước rồi đi ngủ.
D. Cố gắng nấu cơm cho bố mẹ, rồi nghỉ một lát, đợi bố mẹ về ăn cơm cùng.
Câu 10. Lấy một mảnh giấy trong chiếc lọ ra xem, trên giấy có ghi là “Hãy mỉm cười với chính mình”. Vậy mảnh giấy đó thuộc chiếc lọ nào sau đây?
A. Chiếc lọ nhắc nhở.
B. Chiếc lọ cười.
C. Chiếc lọ thú vị.
D. Chiếc lọ thử thách.
Câu 11. Một số hoạt động tạo thư giãn là
A. chơi thể thao, đi dạo.
B. đọc sách, nghe nhạc, xem phim.
C. chơi game, đánh cờ.
D. Cả A, B, C.
Câu 12. Em nghe thấy có bạn trong lớp nói bạn A hay nói xấu về em. Khi nghe thấy các bạn trong lớp nói như vậy em sẽ giải quyết như thế nào?
A. Gặp bạn A, nói chuyện, tâm sự với bạn để hai người hiểu nhau hơn.
B. Xa lánh và không chơi với A nữa.
C. Tìm ra điểm xấu của A để nói xấu lại bạn.
D. Nhờ một anh lớp trên bắt nạt A cho bõ tức.
Phần II. Tự luận (4,0 điểm).
Câu 1 (1,5 điểm). Em đã làm gì để thích nghi với môi trường học tập tại trường THCS Dương Hà?
Câu 2 (2,5 điểm). Hãy nêu một điều mà em không thích ở bạn mình. Em đã làm gì để khắc phục điều đó một cách có hiệu quả nhất?
Đáp án
Phần I. Trắc nghiệm (6.0 điểm). Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | B | B | D | A | C | B | A | D | D | B | D | A |
Phần II. Tự luận (4.0 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)
Học sinh nêu được:
+ Điều chỉnh thời gian ngủ nghỉ phù hợp như: Sáng ngủ dậy sớm… (0,5 điểm).
+ Chủ động và dành nhiều thời gian cho học tập. (0,5 điểm).
+ Tham gia nhiều hoạt động tập thể, các câu lạc bộ năng khiếu. (0,5 điểm).
Câu 2. (2,5 điểm)
- Hs nêu được điều mà không thích ở bạn mình. (0,5 điểm)
- HS nêu được những việc mà mình đã làm để khắc phục điều đó (2 điểm).
+ HS nêu được 4 ý trở lên. (2 điểm).
+ HS nêu được 3 ý. (1,5 điểm).
+ HS nêu được 2 ý. (1 điểm).
+ HS nêu được 1 ý. (0,5 điểm).
GV căn cứ vào nội dung HS bộc bạch để cho điểm sao cho phù hợp, khuyến khích những học sinh có những biện pháp hay, thuyết phục.
Đề số 2
Phần I: Trắc nghiệm (6,0 điểm).
Hãy chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án đó .
Câu 1: Nếu em chưa hiểu những điều cô giáo vừa giảng, em nên làm gì?
A. Tự tìm hiểu lại.
B. Không nói ra vì sợ các bạn chê cười.
C. Nói với các bạn rằng cô dạy chán nên không hiểu.
D. Hỏi lại để cô giải thích.
Câu 2. Bạn Đinh Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn?
A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.
B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.
C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn.
D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo.
Câu 3. Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì?
A. Trường THCS rộng và đẹp hơn.
B. Trường có nhiều phòng học hơn.
C. Trường có nhiều cô giáo hơn.
D. Trường có nhiều môn học, nhiều thầy cô phụ trách các môn học, kiến thức khó hơn.
Câu 4. Để có kiến thức và luôn tự tin trong học tập thì chúng ta cần:
A. Đi học chuyên cần, siêng năng, chăm chỉ học bài.
B. Không cần chăm chỉ.
C. Nói chuyện trong giờ học.
D. Ngồi học không nghiêm túc.
Câu 5: Với các môn học mới, em cần có thái độ học tập như thế nào?
A. Không quan tâm.
B. Tích cực, nghiêm túc.
C. Vui vẻ, hoạt náo.
D. Lo lắng, sợ hãi.
Câu 6: Trong giờ học, chúng ta cần làm gì để tập trung học tập?
A. Bàn bạc trao đổi liên tục với bạn ngồi cùng.
B. Nghe nhạc bằng tai nghe.
C. Cô giáo nói cái gì thì ghi ngay cái đó vào vở.
D. Chú ý quan sát, lắng nghe, không làm việc riêng, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ học tập.
Câu 7: Em nghe thấy có bạn trong lớp nói bạn A hay nói xấu về em. Khi nghe thấy các bạn trong lớp nói như vậy em sẽ giải quyết như thế nào?
A. Gặp bạn A, tâm sự với bạn để hai người hiểu nhau hơn.
B. Xa lánh và không chơi với A nữa
C. Tìm ra điểm xấu của A để nói xấu lại bạn.
D. Nhờ một anh lớp trên bắt nạt A cho bõ tức.
Câu 8: Khi em gặp chuyện buồn em cần:
A. Dấu kín trong lòng không cho ai biết.
B. Mạnh dạn chia sẻ nỗi buồn với bạn bè và những người thân yêu.
C. Chịu đựng một mình.
D. Rủ bạn đi đánh điện tử.
Câu 9: Những biện pháp nào để giúp mọi người đều vui vẻ là:
A. Luôn tươi cười với bạn, biết khen và động viên bạn, đối xử công bằng với tất cả mọi người
B. Hoà đồng với tất cả các bạn, hợp tác, chia sẻ và giúp đỡ bạn
C. Sẵn sàng tha thứ, khoan dung với bạn. Yêu thương bạn và không bắt nạt
D. Tất cả đều đúng.
Câu 10: Hà là một bạn gái giàu tình cảm, dễ xúc động. Hà luôn quan tâm, chia sẻ giúp đỡ những người xung quanh. Đức tính của Hà ?
A. là người thẳng thắn và trung thực.
B. là người giàu tình cảm, hay quan tâm, giúp đỡ người khác, thương người.
C. là người hòa đồng biết lắng nghe và chia sẻ
D. là người hoạt động thể thao.
Câu 11: Tiết học toán đã kết thúc mà Hưng vẫn cảm thấy chưa hiểu rõ về nội dung đã học. Tình huống nào hợp lí?
A. Nếu em là Hưng em sẽ lại gần làm quen.
B. Nếu em là Hưng em sẽ trò chuyện với các bạn vào những giờ ra chơi
C. Nếu là Hưng, vào giờ ra chơi em sẽ lên hỏi thầy, cô giáo dạy Toán giải thích lại cho mình bài học đó.
D. Nếu là Hưng, em sẽ kết nối bạn với những thành viên còn lại ở lớp.
Câu 12: Tiến không bao giờ nói dối và chưa từng quay cóp trong học tập. Tiến từ chới nhận những gì mà tự cảm thấy mình không xứng đáng? Tiến là người có đức tính?
A. là người hòa đồng biết lắng nghe và chia sẻ, có tấm lòng thương người.
B. là người giàu tình cảm, hay quan tâm, giúp đỡ người khác, thương người.
C. là người siêng năng.
D. là người thẳng thắn và trung thực.
Phần II. Tự luận (4.0 điểm)
Câu 1: Em hãy nêu 4 việc nên làm khi thiết lập mối quan hệ gần gũi, kính trọng với thầy cô? (2 đ)
Câu 2: Tình huống: Từ đầu năm học, Hương và Lan đi đâu cũng có nhau vì học cùng lớp ở trường tiểu học. Hôm nay, Hương thấy Lan đi với Mai- một người bạn mới quen mà không để ý gì nên rất giận Lan. Lan không hiểu vì sao Hương lại giận mình. Nếu là Lan, em sẽ làm gì? (2 đ)
Xem đáp án trong file tải về
Đề số 3
Phần I: Trắc nghiệm (6,0 điểm).
Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.
Câu 1. Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì?
A. Trường THCS rộng và đẹp hơn.
B. Trường có nhiều phòng học hơn.
C. Trường có nhiều cô giáo hơn.
D. Trường có nhiều môn học mới, nhiều thầy cô phụ trách các môn học, kiến thức khó hơn.
Câu 2. Biện pháp nào phù hợp nhất để điều chỉnh thái độ cảm xúc của bản thân với những người xung quanh trong những biện pháp sau?
A. Thường xuyên xem điện thoại.
B. Rủ bạn xem điện thoại cùng.
C. Suy nghĩ tích cực về người khác, không phản ứng khi bản thân đang bực tức.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 3. Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn?
A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.
B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.
C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn.
D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo.
Câu 4. Trong giờ học, chúng ta cần làm gì để tập trung học tập?
A. Bàn bạc trao đổi liên tục với bạn ngồi cùng.
B. Nghe nhạc bằng tai nghe.
C. Cô giáo nói cái gì thì ghi ngay cái đó vào vở.
D. Chú ý quan sát, lắng nghe, không làm việc riêng, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ học tập.
Câu 5. Để luôn tự tin trong học tập thì chúng ta cần:
A. Trên lớp tích cực quan sát, lắng nghe, học hỏi về nhà chịu khó học bài.
B. Chép hết vào vở về nhà học thuộc.
C. Đến lớp mượn vở bài tập của các bạn chép đầy đủ.
D. Xin cô cho ngồi cạnh bạn học giỏi để tiện nhìn bài bạn.
Câu 6. Hôm nay cô giáo cho về nhà làm một đề văn, nhưng các bạn lại rủ đi đá bóng (môn thể thao em rất thích) vậy em sẽ giải quyết vấn đề này như thế nào?
A. Cứ đi đá bóng rồi tính tiếp.
B. Hôm sau nói với cô giáo là để quên bài ở nhà.
C. Căn cứ vào lượng bài tập của các môn học và lên thời gian biểu phù hợp nhất.
D. Xin cô cho lùi thời gian nộp bài kiểm tra.
Câu 7. Mỗi ngày chúng ta cần ngủ bao nhiêu thời gian để có sức khoẻ tốt?
A. Ngủ trung bình từ 7 đến 8 tiếng, nghỉ trưa khoảng 30 phút
B. Ngủ trung bình từ 8-10 tiếng, không cần ngủ trưa.
C. Ngủ trung bình từ 3-4 tiếng, ngủ trưa 2 tiếng.
D. Ngủ càng nhiều càng tốt cho sức khoẻ.
Câu 8. Khi đi học về, em thấy em trai lục tung sách vở của mình, em sẽ:
A. Tức giận, quát mắng em.
B. Nhẹ nhàng khuyên bảo em và sẽ cất đồ đạc cẩn thận hơn nữa.
C. Khóc toáng lên, nhờ bố mẹ giải quyết.
D. Lao vào lục tung đồ của em lên để trả thù em.
Câu 9. Đi học về trời nắng rất mệt, bố mẹ thì đi làm chưa về. Gặp tình huống này em sẽ làm gì?
A. Bật quạt nằm xem TV cho bớt mệt.
B. Cáu giận khi thấy bố mẹ về muộn.
C. Sang nhà ông bà ăn cơm trước rồi đi ngủ.
D. Cố gắng nấu cơm cho ba mẹ, rồi nghỉ một lát, đợi bố mẹ về ăn cơm cùng.
Câu 10. Em nghe thấy có bạn trong lớp nói bạn A hay nói xấu về em. Khi nghe thấy các bạn trong lớp nói như vậy em sẽ giải quyết như thế nào?
A. Gặp bạn A, tâm sự với bạn để hai người hiểu nhau hơn.
B. Xa lánh và không chơi với A nữa
C. Tìm ra điểm xấu của A để nói xấu lại bạn.
D. Nhờ một anh lớp trên bắt nạt A cho bõ tức.
Câu 11. Khi em gặp chuyện buồn em cần:
A. Dấu kín trong lòng không cho ai biết.
B. Mạnh dạn chia sẻ nỗi buồn với bạn bè và những người thân yêu.
C. Chịu đựng một mình.
D. Rủ bạn đi đánh điện tử.
Câu 12. Gần đến kì thi, một số bạn tỏ ra rất lo lắng và căng thẳng. Vậy em sẽ làm gì để giúp đỡ các bạn ấy?
A. Cho các bạn mượn sách để học.
B. Khuyên bạn nên đọc truyện cười để bớt căng thẳng.
C. Chia sẻ kinh nghiệm học tập của mình cho các bạn, khuyên các bạn phải có phương pháp học tập phù hợp để chủ động chiếm lĩnh kiến thức.
D. Rủ các bạn đi chơi đá bóng cho bớt căng thẳng
Phần II. Tự luận (4.0 điểm)
Sở thích của em là gì? Em đã làm gì để thực hiện sở thích đó một cách có hiệu quả nhất?
Đáp án
Phần I. Trắc nghiệm (6.0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đ/A | D | C | B | D | A | C | A | B | D | A | B | C |
Phần II. Tự luận (4.0 điểm)
Yêu cầu cần đạt | Điểm |
- Hs nêu được sở thích của bản thân | 0.5 |
- HS nêu được những việc mà mình đã làm để thực hiện sở thích + HS nêu được 5 ý trở lên + HS nêu được 4 ý + HS nêu được 3 ý + HS nêu được 2 ý + HS nêu được 1 ý GV căn cứ vào nội dung HS bộc bạch để cho điểm sao cho phù hợp, khuyến khích những em HS có những biện pháp hay thuyết phục | 3.5 3,5 3.0 2.0 1.5 1.0 |
2. Đề thi giữa kì 1 HĐTNHN 6 Cánh diều
Đề số 1
Ma trận đề thi
Cấp độ
Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng |
Tổng | ||||||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | |||||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Chủ đề 1: Trường học của em. | Nhận biết điểm đặc điểm, cách thích nghi với môi trường học tập mới, | Thông hiểu các việc làm để thích nghi với môi trường mới | Nêu 4 việc nên làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường học tập mới. | Giải quyết tình huống khó khăn trong học tập. | ||||||||
Số câu Số điểm
| 2 câu- 0,5đ | 4 câu- 1 đ | 1 câu- 2 điểm | 1 câu- 2 điểm | 6c- 1,5đ | 2c- 3 đ | ||||||
Chủ đề 2: Em đang trưởng thành. | Nhận biết sự thay đổi của bản thân, những việc làm để xây dựng tình bạn đẹp, mối quan hệ gia đình tốt đẹp. | Thông hiểu những hành động , việc làm cần thiết để xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với mọi người xung quanh. | Nêu 4 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học. | Giải quyết tình huống mâu thuẫn trong quan hệ bạn bè. | ||||||||
Số câu Số điểm | 4câu- 1 đ | 6 câu 1.5 đ | 1 câu- 2 điểm | 1 câu- 1 đ | 10 câu -2.5đ | 2 c- 3đ | ||||||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỷ lệ % | 6 câu- 1,5 đ 12% | 12 câu- 6.5 đ 65% | 2 câu – 2 đ | 20 câu- 10 đ 100% |
Đề thi
PHẦN I. Trắc nghiệm ( 4 điểm):
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Những việc em nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới.
A. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.
B. Chủ động làm quen với bạn bè mới.
C. Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên vể phương pháp học các môn học mới.
D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 2. Những ý nào đúng cho những thay đổi của em so với khi là học sinh tiểu học.
A. Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng…
B. Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai.
C. Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập.
D.Tất cả các ý trên .
Câu 3. Những ý nào sau đây thể hiện mình đã lớn trong cuộc sống hàng ngày.
A.Tự giác học tập.
B .Nhường em nhỏ.
C. Tôn trọng bạn bè.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 4. Em cần rèn luyện để hình thành các phẩm chất nào sau đây:
A. Trung thực.
B. Nhân ái.
C. Trách nhiệm.
D Tất cả các ý trên.
Câu 5. Biện pháp nào phù hợp nhất để điều chỉnh thái độ cảm xúc của bản thân với những người xung quanh trong những biện pháp sau?
A. Thường xuyên xem điện thoại.
B. Rủ bạn xem điện thoại cùng.
C. Suy nghĩ tích cực về người khác, không phản ứng khi bản thân đang bực tức.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 6. Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn?
A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.
B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.
C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn.
D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo.
Câu 7. Trong giờ học, chúng ta cần làm gì để tập trung học tập?
A. Bàn bạc trao đổi liên tục với bạn ngồi cùng.
B. Chú ý quan sát, lắng nghe, không làm việc riêng, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ học tập.
C. Cô giáo nói cái gì thì ghi ngay cái đó vào vở.
D. Quay xuống bàn dưới hỏi các bạn .
Câu 8. Để luôn tự tin trong học tập thì chúng ta cần:
A. Trên lớp tích cực quan sát, lắng nghe, học hỏi về nhà chịu khó học bài.
B. Chép hết vào vở về nhà học thuộc.
C. Đến lớp mượn vở bài tập của các bạn chép đầy đủ.
D. Xin cô cho ngồi cạnh bạn học giỏi để tiện nhìn bài bạn.
Câu 9. Mỗi ngày chúng ta cần ngủ bao nhiêu thời gian để có sức khoẻ tốt?
A. Ngủ trung bình từ 7 đến 8 tiếng, nghỉ trưa khoảng 30 phút
B. Ngủ trung bình từ 8-10 tiếng, không cần ngủ trưa.
C. Ngủ trung bình từ 3-4 tiếng, ngủ trưa 2 tiếng.
D. Ngủ càng nhiều càng tốt cho sức khoẻ.
Câu 10. Khi đi học về, em thấy em trai lục tung sách vở của mình, em sẽ:
A. Tức giận, quát mắng em.
B. Nhẹ nhàng khuyên bảo em và sẽ cất đồ đạc cẩn thận hơn nữa.
C. Khóc toáng lên, nhờ bố mẹ giải quyết.
D. Lao vào lục tung đồ của em lên để trả thù em.
Câu 11. Đi học về trời nắng rất mệt, bố mẹ thì đi làm chưa về. Gặp tình huống này em sẽ làm gì?
A. Bật quạt nằm xem TV cho bớt mệt.
B. Cáu giận khi thấy bố mẹ về muộn.
C. Sang nhà ông bà ăn cơm trước rồi đi ngủ.
D. Cố gắng nấu cơm cho ba mẹ, rồi nghỉ một lát, đợi bố mẹ về ăn cơm cùng.
Câu 12. Em nghe thấy có bạn trong lớp nói bạn A hay nói xấu về em. Khi nghe thấy các bạn trong lớp nói như vậy em sẽ giải quyết như thế nào?
A. Gặp bạn A, tâm sự với bạn để hai người hiểu nhau hơn.
B. Xa lánh và không chơi với A nữa
C. Tìm ra điểm xấu của A để nói xấu lại bạn.
D. Nhờ một anh lớp trên bắt nạt A cho bõ tức.
Câu 13. Khi em gặp chuyện buồn em cần:
A. Dấu kín trong lòng không cho ai biết.
B. Chịu đựng một mình..
C. Mạnh dạn chia sẻ nỗi buồn với bạn bè và những người thân yêu
D. Rủ bạn đi đánh điện tử.
Câu 14. Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ thân thiện với các bạn mới?
A. Cởi mở, chân thành với các bạn.
B. Thẳng thắn, nhưng tế nhị trong góp ý.
C. Đố kị, ganh đua.
D. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ cho nhau.
Câu 15. Khi xảy ra mâu thuẫn với bạn, em sẽ làm gì?
A. Mắng bạn.
B. Gặp bạn để trò chuyện thẳng thắn, chân thành.
C. Đánh bạn.
D. Không chơi với bạn.
Câu 16. Những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình là:
A. Yêu thương, đùm bọc.
B. Nhường nhịn, chia sẻ, giúp đỡ.
C. Quan tâm, chăm sóc.
D. Tất cả các đáp án trên
PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm):
Câu 1 (2 điểm ): Em hãy nêu được ít nhất 4 việc nên làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường học tập mới ?
Câu 2 (2 điểm): Em hãy nêu được ít nhất 4 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học?
Câu 3 (1 điểm): Tình huống: Tiết học Toán đã kết thúc mà Hưng vẫn cảm thấy chưa hiểu rõ về nội dung đã học. Nếu là Hưng, em sẽ làm gì để hiểu rõ bài hơn?
Câu 4 (1 điểm): Tình huống:
Từ đầu năm học, Hương và Lan đi đâu cũng có nhau vì học cùng lớp ở trường tiểu học. Hôm nay, Hương thấy Lan đi với Mai- một người bạn mới quen mà không để ý gì đến mình nên Hương rất giận Lan. Lan không hiểu vì sao Hương lại giận mình. Nếu là Lan, em sẽ làm gì?
Đáp án
Phần I Trắc nghiệm: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Đáp án | D | D | D | D | C | B | B | A | A | B | D | A | C | C | B | D |
Phần II. Tự luận (6 điểm).
Câu 1 (2đ ): HS nêu được 4 việc nên làm để điều chỉnh bản thân ( Mỗi việc làm được 0,5đ)
VD: - Chủ động làm quen với bạn mới.
- Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp các môn học mới.
- Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.
- Thay đổi những thói quen không phù hợp trong môi trường học tập mới.
Câu 2 (2đ ): HS nêu được 4 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi là học sinh tiểu học.( Mỗi một sự thay đổi được 0,5đ )
VD: - Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng…
- Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai.
- Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập.
- Những tay đổi về cảm xúc trong tình bạn, đối với người thân trong gia đình, thầy cô .
Câu 3 (1 đ): Nếu là Hưng thứ nhất em có thể hỏi bạn có học lực giỏi hơn mình như hỏi bạn lớp trưởng hoặc lớp phó học tập. Nếu hai bạn lớp trưởng và lớp phó cũng chưa rõ nội dung bài học đó thì có thể hỏi trực tiếp thầy,cô giáo dạy trực tiếp môn đó.
Câu 4 (1 đ): Xử lí tình huống. GV tùy theo cách xử lí tình huống của HS để cho điểm phù hợp.
HS có thể đưa ra nhiều cách xử lí nhưng phải đảm bảo giải quyết tình huống mâu thuẫn trong quan hệ bạn bè theo hướng tích cực, để giữ gìn tình bạn trong sáng, tốt đẹp.
*Đánh giá toàn bài:
Tổng điểm toàn bài: Từ 5 điểm trở lên: Đạt
Dưới 5 điểm: CĐ
Đề số 2
A. TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm)
Câu 1: Những ý nào đúng cho những thay đổi của em bản thân em so với khi là học sinh tiểu học.
A. Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng,giọng nói…
B. Những thay đổi của em chiều cao.
C. Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập.
D. Không thay đổi
Câu 2: Những giá trị sau có đúng với bản thân em không?
A. Trung thực.
B. Nhân ái.
C. Trách nhiệm.
D Tất cả các ý trên.
Câu 3: Nếu mẹ em ốm, em nên thể hiện tình cảm với mẹ bằng cách nào?
A. Quan tâm chăm sóc mẹ
B. Đi tưới cây.
C. Dọn dẹp nhà cửa.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 4: Tình bạn tốt là
A. Giúp đỡ nhau trong học tập.
B. Cảm thông, chia sẻ, an ủi khi bạn gặp khó khăn.
C. Cả đáp án A và B
D. Thường xuyên tranh cãi và thiếu tôn trọng bạn
Câu 5: Những ý nào sau đây thể hiện mình đã lớn trong cuộc sống hàng ngày.
A.Tự giác học tập.
B. Nhường em nhỏ.
C. Tôn trọng bạn bè.
D. Tất cả các ý trên
Câu 6: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ thân thiện với các bạn mới?
A. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ nhau.
B. Ích kỉ, không biết cảm thông, chia sẻ giúp đỡ bạn.
C. Chân thành, thiện ý với bạn.
D. Cởi mở, hòa đồng với bạn.
Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất
Dưới đây là cảm xúc của A khi bắt đầu làm quen với ngôi trường mới. Hãy cho biết cảm xúc nào không được A nhắc đến?
"Trong ngày đầu đến học ở một ngôi trường mới, em vừa hào hứng lại vừa vô cùng hồi hộp. Một mặt, em hào hứng vì bản thân đã lớn hơn, đã trải qua kì tuyển chọn để được vào trường THCS mà em mong muốn. Em cũng rất mong chờ được khám phá những tri thức và trải nghiệm mới mẻ với tư cách một học sinh của trường THCS Ngoại Ngữ. Mặt khác, vì đối diện với những điều mới mẻ, với thầy cô mới, với bạn bè mới, cách học tập khác lạ,… nên cũng khiến em lo lắng, hồi hộp không biết mình có phù hợp với môi trường ấy không."
A. Hồi hộp
B. Hào hứng
C. Sợ hãi
D. Lo lắng.
B. PHẦN TỰ LUẬN (6,5 điểm)
Câu 1 (1,5đ) Em hãy nêu được ít nhất 3 việc nên làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường học tập mới?
Câu 2 (2đ) Em hãy nêu được ít nhất 4 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học?
Câu 3 (3đ) Tình huống: Tiết học Toán đã kết thúc mà Hưng vẫn cảm thấy chưa thấy rõ về nội dung đã học. Nếu là Hưng, em sẽ làm gì để hiểu rõ bài hơn?
Đáp án đề 2
PHÒNG GD&ĐT TP….. TRƯỜNG THCS…… | HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I |
A.Trắc nghiệm (Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 |
Đáp án | A | D | D | C | D | B | C |
Tự luận
Câu | Nội dung | Điểm |
1 | 3 việc làm nên để điều chỉnh bản thân Ví dụ: Tự ý thức học tập, tự dọn dẹp nhà cửa, tự giúp đỡ cha mẹ việc mình làm được….. | Mỗi việc 0,5d |
2 | 4 sự thay đổi tích cực của bản thân Ví dụ: Chăm chỉ dậy sớm, học bài cũ về nhà, luôn luôn đeo khẩu trang…. | Mỗi ý đúng được 0,5đ |
3 | Nêu theo ý hiểu của mình. Xử lý tình huống tốt | 3đ |
3. Đề thi giữa kì 1 HĐTNHN 6 Kết nối tri thức
Đề số 1
Ma trận đề thi
Cấp độ
| Nhận biết
| Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Tổng | ||||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL |
| |||||||
Chủ đề | Những việc nên làm khi ở môi trường mới Những khó khăn khi ở môi trường mới | Những việc làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường mới | Mối quan hệ bạn bè |
|
|
| |||||||||
Em với nhà trường
| |||||||||||||||
Số câu | 3 (Câu 1,3,7) | 1 (Bài 1) |
|
| 1 (Câu 2)
|
|
|
| 5 | ||||||
Số điểm | 1,5 | 1 |
|
| 0,5 |
|
|
| 4 | ||||||
Tỉ lệ | 15% | 10% |
|
| 5% |
|
|
| 30% | ||||||
Khám phá bản thân | Nhận diện những thay đổi của bản thân chứng tỏ em đã lớn Những giá trị của bản thân |
| Nguyên nhân của sựu thay đổi vóc dáng Tự tin của bản thân được thể hiện như thế nào | Lợi ích của việc thay đổi vóc dáng, ý thức..khi em đã lớn hơn | Quan hệ bạn bè và giá trị của bản thân | Qua tình huống xác định giá trị của một người |
| Giải quyết tình huống để chứng tỏ giá trị của một người |
| ||||||
Số câu | 3 (Câu 4,5,6)
|
| 2 (Câu 9,10)
| 1 (Bài 2)
| 1 Câu 8
| 1( Bài 3 a)
|
| 1 (Bài 3 b)
| 8 | ||||||
Số điểm | 1,5 |
| 1 | 2 | 0,5 | 1 |
| 1 | 6 | ||||||
Tỉ lệ | 15% |
| 10% | 20% | 5% | 10% |
| 10% | 70% | ||||||
Tổng số câu | 6 | 1 | 2 | 1 | 2 | 1 |
| 1 | 13 | ||||||
Tổng số điểm | 3 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 |
| 1 |
| ||||||
Tỉ lệ | 40% | 30% | 20% |
| 10% | 100% |
Đề thi
I. TRẮC NGHIỆM (5,0đ)
Câu 1: Trong giờ học, chúng ta cần làm gì để tập trung học tập?
A. Bàn bạc trao đổi liên tục với bạn ngồi cùng.
B. Nghe nhạc bằng tai nghe.
C. Cô giáo nói cái gì thì ghi ngay cái đó vào vở.
D. Chú ý quan sát, lắng nghe, không làm việc riêng, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ học tập.
Câu 2: Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn?
A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.
B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.
C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn.
D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo.
Câu 3: Những việc em nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới.
A. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.
B. Chủ động làm quen với bạn bè mới.
C. Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên vể phương pháp học các môn học mới.
D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 4: Những ý nào đúng cho những thay đổi của em so với khi là học sinh tiểu học.
A. Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng…
B. Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai.
C. Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập.
D. Tất cả các ý trên .
Câu 5: Những ý nào sau đây thể hiện mình đã lớn trong cuộc sống hàng ngày.
A. Tự giác học tập. B. Nhường em nhỏ.
C. Tôn trọng bạn bè. D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 6: Những giá trị sau có đúng với bản thân em không ?
A. Trung thực. B. Nhân ái. C. Trách nhiệm. D. Tất cả các ý trên.
Câu 7: Những điều khác biệt của trường THCS so với trường tiểu học là:
(1) Nhiều môn học hơn.
(2) Nhiều phương pháp, nhiều hình thức học.
(3) Có một giáo viên dạy.
(4) Kiến thức đa dạng, phong phú hơn.
A.(1), (3), (2) B. (2), (3)
C.(1), (2), (4) D.(2), (3),(4)
Câu 8: Đi học về trời nắng rất mệt, bố mẹ thì đi làm chưa về. Gặp tình huống này em sẽ làm gì?
A. Bật quạt nằm xem TV cho bớt mệt.
B. Cáu giận khi thấy bố mẹ về muộn.
C. Sang nhà ông bà ăn cơm trước rồi đi ngủ.
D. Cố gắng nấu cơm cho ba mẹ, rồi nghỉ một lát, đợi bố mẹ về ăn cơm cùng.
Câu 9: Sự thay đổi về vóc dáng các bạn trong lớp khác nhau là do:
A. Do chế độ ăn uống, tập thể thao khác nhau; do di truyền hoặc do sự dậy thì sớm hay muộn .
B. Do học nhiều.
C. Do chơi thể thao.
D. Do tham gia nhiều hoạt động chung.
Câu 10: Để luôn tự tin trong học tập thì chúng ta cần:
A. Trên lớp tích cực quan sát, lắng nghe, học hỏi về nhà chịu khó học bài.
B. Chép hết vào vở về nhà học thuộc.
C. Đến lớp mượn vở bài tập của các bạn chép đầy đủ.
D. Xin cô cho ngồi cạnh bạn học giỏi để tiện nhìn bài bạn.
II. TỰ LUẬN (5,0đ)
Bài 1 (1 đ) Em hãy nêu ít nhất 04 việc nên làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường học tập mới ?
Bài 2 (2đ) Hãy giải thích sự thay đổi của bản thân em về vóc dáng, chiều cao, về ý thức trách nhiệm của bản thân đã mang lại thuận lợi gì trong môi trường học tập mới của em?
Bài 3 (2) Tình huống: Cô giáo A dạy môn Ngữ văn trên lớp của em, em rất thích học vì cô dạy dễ hiểu, yêu thương học sinh, hay động viên các bạn khi chán không muốn học. Nhưng mẹ em quen biết cô B, nghe lời cô B hay chê bai cô A nên mẹ dự định chuyển em sang lớp cô B dạy.
a/ Hành động và việc làm của cô A thể hiện giá trị trong cuộc sống là gì?
b/ Em sẽ làm gì và nói gì với mẹ để không bị chuyển lớp?
Đáp án đề thi
TRẮC NGHIỆM:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | D | B | D | D | D | D | C | D | A | A |
| Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm |
TỰ LUẬN:
Bài | Đáp án | Điểm |
1 | HS nêu được 4 việc nên làm để điều chỉnh bản thân VD: - Chủ động làm quen với bạn mới. - Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp các môn học mới. - Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới. - Thay đổi những thói quen không phù hợp trong môi trường học tập mới. | Mỗi ý đúng 0,25 |
2 | - Sự thay đổi vóc dáng, chiều cao giúp mang cặp nhiều sách vở, tự đi xe đạp, ... - ý thức trách nhiệm: tự giác trong học tập, lên lớp chú ý nghe giảng bài, trách nhiệm với hành động và lời nói… | 1
1 |
3 | Giá trị của cô A: trách nhiệm, thương yêu giúp đỡ HS Xử lý (tùy HS )Tình huống hợp lý, có tính đạo đức ghi điểm tối đa. | 1 1 |
Đề số 2
I. TRẮC NGHIỆM (3đ)
Câu 1: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ gần gũi, kính trọng thầy cô
A. Không lắng nghe thầy cô.
B. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ thầy cô khi cần thiết.
C. Suy nghĩ tích cực về những điều góp ý thẳng thắn của thầy cô.
D. Tôn trọng, lễ phép với thầy cô.
Câu 2: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ thân thiện với các bạn mới?
A. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ nhau.
B. Ích kỉ, không biết cảm thông, chia sẻ giúp đỡ bạn.
C. Chân thành, thiện ý với bạn.
D. Cởi mở, hòa đồng với bạn.
Câu 3: Những việc em nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới.
A. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.
B. Chủ động làm quen với bạn bè mới.
C. Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp học các môn học mới.
D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 4: Những ý nào đúng cho những thay đổi của em so với khi là học sinh tiểu học.
A. Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng…
B. Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai.
C. Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập.
D. Tất cả các ý trên .
Câu 5: Những ý nào sau đây thể hiện mình đã lớn trong cuộc sống hàng ngày.
A. Tự giác học tập.
B. Nhường em nhỏ.
C. Tôn trọng bạn bè.
D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 6: Những giá trị sau có đúng với bản thân em không ?
A. Trung thực.
B. Nhân ái.
C. Trách nhiệm.
D Tất cả các ý trên.
II. TỰ LUẬN (7 đ)
Câu 1 (2đ) Em hãy nêu được ít nhất 4 việc nên làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường học tập mới ?
Câu 2 (2đ) Em hãy nêu được ít nhất 4 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học?
Câu 3 (3đ) Tình huống: Tiết học Toán đã kết thúc mà Hưng vẫn cảm thấy chưa thấy rõ về nội dung đã học. Nếu là Hưng, em sẽ làm gì để hiểu rõ bài hơn?
Đáp án
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)
Câu 1 (0,5đ): A
Câu 2 (0,5đ): B
Câu 3 (0,5đ): D
Câu 4 (0,5đ): D
Câu 5 (0,5đ): D
Câu 6 (0,5đ): D
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 đ)
Câu 1 (2đ): HS nêu được 4 việc nên làm để điều chỉnh bản thân (Mỗi việc làm được 0,5đ)
VD: - Chủ động làm quen với bạn mới.
- Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp các môn học mới.
- Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.
- Thay đổi những thói quen không phù hợp trong môi trường học tập mới.
Câu 2 (2đ): HS nêu được 4 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi là học sinh tiểu học.(Mỗi một sự thay đổi được 0,5đ)
VD: - Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng…
- Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai.
- Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập.
- Những tay đổi về cảm xúc trong tình bạn, đối với người thân trong gia đình, thầy cô.
Câu 3 (3đ): Nếu là Hưng thứ nhất em có thể hỏi bạn có học lực giỏi hơn mình như hỏi bạn lớp trưởng hoặc lớp phó học tập. Nếu hai bạn lớp trưởng và lớp phó cũng chưa rõ nội dung bài học đó thì có thể hỏi trực tiếp thầy, cô giáo dạy trực tiếp môn đó.