Top 5 đề thi Tin học lớp 6 giữa học kì 1 Cánh Diều năm 2024 - 2025
Đề thi Tin học giữa kì 1 lớp 6
Bộ đề thi Tin học lớp 6 giữa học kì 1 Cánh Diều năm 2024 - 2025 gồm 5 đề thi khác nhau có đủ đáp án cho các em tham khảo luyện tập, nắm được cấu trúc đề thi và lên kế hoạch ôn tập, chuẩn bị cho bài thi giữa kì 1 lớp 6 đạt kết quả cao. Đây cũng là tài liệu hữu ích cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời thầy cô và các em tải về tham khảo toàn bộ 5 đề thi và đáp án trong file tải.
1. Đề thi giữa kì 1 Tin học 6 Cánh diều số 1
Ma trận đề thi
|
|
| CÂU HỎI THEO MỨC ĐỘ NHẬN THỨC | % tổng điểm | |||||||
TT | Chủ đề | Đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL |
| |||
1. | Chủ đề 1: Máy tính và cộng đồng | Bài 1: Thông tin và dữ liệu | 1 | 1 | 10% (1,0 điểm) | ||||||
Bài 2: Xử lí thông tin | 6 | 1 | 35% (3,5 điểm) | ||||||||
Bài 3: Thông tin trong máy tính. | 1 | 2 | 1 | 25% (2,5 điểm) | |||||||
2. | Chủ đề 2: Mạng máy tính và Internet | Bài 4: Mạng máy tính. | 2 | 1 | 30% (3,0 điểm) | ||||||
Tổng |
| 8 | 6 | 1 | 1 | ||||||
Tỉ lệ (%) |
| 40% | 30% | 20% | 10% | 100% | |||||
Tỉ lệ chung |
| 70% | 30% | 100% |
Đề thi
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)
Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất rồi ghi vào giấy bài làm.
Câu 1. Đơn vị lưu trữ thông tin nhỏ nhất trong máy tính là:
A. Dãy bit gồm các số từ 1 đến 9.
B. Dãy bit gồm các chữ cái từ A đến Z.
C. Là một dãy chỉ gồm chữ số 2.
D. Dãy bit gồm những kí hiệu 0 và 1.
Câu 2. Văn bản, hình ảnh, âm thanh trong máy tính được gọi chung là:
A. Thiết bị.
B. Bảng mã.
C. Thông tin
D. Dữ liệu.
Câu 3. Công cụ nào sau đây KHÔNG phải là vật mang tin:
A. Quyển sách
B. Xô chậu
C. Cuộn phim
D. Thẻ nhớ
Câu 4. Câu hỏi “A Lưới mưa ít nhất vào tháng nào trong năm?” là:
A. Vật mang tin.
B. Dữ liệu.
C. Thông tin
D. Văn bản, hình ảnh.
Câu 5. Thiết bị cho em thấy các hình ảnh hay kết quả hoạt động của máy tính là:
A. Bàn phím.
B. Chuột.
C. Màn hình.
D. CPU.
Câu 6. Thiết bị nào giúp cho máy tính tiếp nhận thông tin?
A. Bàn phím.
B. Máy in.
C. Màn hình.
D. Bộ nhớ.
Câu 7. Lượng thông tin mà một thiết bị lưu trữ có thể lưu trữ gọi là:
A. Tốc độ truy cập.
B. Dung lượng nhớ.
C. Thời gian truy cập.
D. Mật độ lưu trữ.
Câu 8. Trong các đơn vị đo dung lượng nhớ dưới đây, đơn vị nào lớn nhất?
A. MB.
B. Byte.
C. KB.
D. GB.
Câu 9. Thiết bị nào sau đây là thiết bị đầu cuối?
A. Bộ định tuyến không dây.
B. Máy chủ.
C. Máy in.
D. Máy tính để bàn.
Câu 10. Máy tính kết nối với nhau để:
A. Chia sẻ các thiết bị.
B. Tiết kiệm điện.
C. Trao đổi dữ liệu.
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 11. Thông tin khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung đó là?
A. Dãy bit
B. Văn bản
C. Hình ảnh
D. Âm thanh
Câu 12. Thiết bị nào sau đây của máy tính được ví như bộ não của con người?
A. Màn hình
B. Chuột
C. Bàn phím
D. CPU
Câu 13. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Dữ liệu chỉ có thể được hiểu bới những người có trình độ cao.
B. Dữ liệu là những giá trị số do con người nghĩ ra.
C. Dữ liệu được thể hiện dưới dạng con số, văn bản, hình ảnh, âm thanh.
D. Dữ liệu chỉ có ở trong máy tính.
Câu 14. Các hoạt động xử lí thông tin gồm?
A. Đầu vào, đầu ra.
B. Thu nhận, xử lí, lưu trữ, truyền.
C. Nhìn, nghe, suy đoán, kết luận.
D. Mở bài, thân bài, kết luận.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm). Em hãy kể tên các thành phần của mạng máy tính? So sánh sự khác biệt giữa mạng có dây và mạng không dây?
Câu 2. (1,0 điểm). Em hãy cho 1 ví dụ minh họa việc sử dụng máy tính đã làm cho việc học tập của em trở nên hiệu quả hơn?
--------------- Hết ------------
Đáp án
PHẦN TRẮC NGHIỆM:(7,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
Đáp án | D | D | B | C | C | A | B | D | A | D | A | D | C | B |
PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
1 (2,0 điểm) | - Các thành phần của mạng máy tính + Thiết bị đầu cuối + Thiết bị kết nối + Phần mềm mạng * Mạng có dây: - Là loại mạng sử dụng dây cáp để truyền dữ liệu. - Cáp mạng và Switch là thiết bị cơ bản của mạng có dây. * Mạng không dây: - Loại mạng máy tính sử dụng sóng điện từ để truyền thông tin được gọi là mạng không dây. - Trong mạng Wifi, Access Point là thiết bị trung gian giúp máy tính trao đổi thông tin với nhau. | 1,0 0,5 0,5 |
2 (1,0 điểm) | - Em có thể hoàn thành bài tập dự án bằng cách thu thập hình ảnh, tư liệu rồi sử dụng phần mềm trên máy tính làm bài trình chiếu. - Gửi bài qua thư điện tử cho các bạn cùng xem | 0,75 0,25 |
4. Đề thi Tin học lớp 6 giữa học kì 1 số 4
Đề thi
I. TRẮC NGHIỆM: (3,5 điểm)
* Điền vào trong bảng đáp án đúng là một trong các chữ cái A, B, C, D tương ứng với các câu hỏi từ câu 1 đến hết câu 14 (mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu 1: Tai người bình thường có thể tiếp nhận thông tin nào dưới đây:
A. Đi học mang theo áo mưa.
B. Tiếng chim hót.
C. Ăn sáng trước khi đến trường.
D. Hẹn bạn Hương cùng đi học.
Câu 2: Cho tình huống: Em đang ngồi trong lớp chờ giờ học bắt đầu, em thấy thầy giáo (cô giáo) bước vào lớp. Hãy cho biết thông tin em vừa nhận được là gì?
A. Thầy giáo (cô giáo) bước vào lớp.
B. Đứng dậy chào thầy giáo (cô giáo).
C. Em đang ngồi trong lớp.
D. Giờ học bắt đầu.
Câu 3: Các khối chức năng chính của máy tính hoạt động dưới sự hướng dẫn của:
A. Bộ não máy tính.
B. Các thông tin mà chúng có.
C. Các chương trình do con người lập ra.
D. Phần cứng máy tính.
Câu 4: CPU là cụm từ viết tắt để chỉ:
A. Bộ nhớ trong của máy tính.
B. Thiết bị trong máy tính.
C. Bộ xử lý trung tâm.
D. Bộ phận điểu khiển hoạt động máy tính và các thiết bị.
Câu 5: Những khả năng to lớn nào đã làm cho máy tính trở thành một công cụ xử lý thông tin hữu hiệu?
A. Làm việc không mệt mỏi.
B. Khả năng tính toán nhanh, chính xác.
C. Khả năng lưu trữ lớn.
D. Tất cả các khả năng trên.
Câu 6: Theo em, máy tính hay con người làm tốt hơn trong hoạt động thu nhận thông tin văn bản, hình ảnh, âm thanh và lưu trữ thành dữ liệu?
A. Máy tính làm tốt hơn. Ví dụ, chỉ mất vài giây để máy tính ghi, lưu cả một cuốn sách ra thẻ nhớ.
B. Con người là tốt hơn. Vì con người có thể thu nhận thông tin khi lần đầu tiếp nhận bằng hình thức nghe trực tiếp.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 7: Dãy bit là gì?
A. Là âm thanh phát ra từ máy tính.
B. Là dãy những chữ số từ 0 đến 9.
C. Là một dãy chỉ gồm chữ số 2.
D. Là dãy những kí hiệu 0 và 1.
Câu 8: Em hãy chọn những câu sai trong các câu sau:
A. Bit là đơn vị nho nhất để biểu diễn và lưu trữ thông tin.
B. Có hai loại bit là bit 0 và bit 1.
C. Bit chỉ có thể nhận một trong hai trạng thái, kí hiệu là "0" và "1".
Câu 9: Câu nào trong các câu sau là phát biểu chính xác nhất về mạng Internet?
A. Là mạng của các mạng, có quy mô toàn cầu.
B. Là môi trường truyền thông toàn cầu dựa trên kỹ thuật máy tính.
C. Là mạng sử dụng chung cho mọi người, có rất nhiều dữ liệu phong phú.
D. Là mạng có quy mô toàn cầu hoạt động dựa trên giao thức TCP/IP.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Người sử dụng có thể giao tiếp với nhau trên mạng máy tính.
B. Trong một mạng máy tính, các tài nguyên như máy in có thể được chia sẻ.
C. Virus có thể lây lan sang các máy tính khác trong mạng máy tính.
D. Người sử dụng không thể chia sẻ dữ liệu trên máy tính của mình cho người khác trong cùng một mạng máy tính.
Câu 11: Thiết bị nào giúp kết nối các máy tính với nhau và truyền thông tin từ máy tính này tới máy tính khác?
A. Cáp điện, cáp quang.
B. Cáp mạng, Switch và modem.
C. Webcam.
D. Vỉ mạng.
Câu 12: Mắt thường không thể tiếp nhận thông tin nào dưới đây?
A. Đàn kiến đang “tấn công” lọ đường quên đậy nắp;
B. Rác bẩn vứt ngoài hành lang lớp học;
C. Những con vi trùng gây bệnh lị lẫn trong thức ăn bị ôi thiu;
D. Bạn Phương quên không đeo khăn quàng đỏ.
Câu 13: Hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay:
A. Không có khả năng tư duy như con người
B. Chưa nói được như người
C. Khả năng lưu trữ còn hạn chế
D. Kết nối Internet còn chậm.
Câu 14: Thông tin khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung đó là:
A. Hình ảnh
B. Văn bản
C. Âm thanh
D. Dãy bit
II. TỰ LUẬN: (6,5 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Hãy đổi các đơn vị đo lượng thông tin sau :
3 MB =………KB
2 MB=……GB
2 KB=….B
2048 MB= …..GB
Câu 2: (2,5 điểm) Theo em, tại sao thông tin trong máy tính được biểu diễn thành dãy bit?
Câu 3: (2,0 điểm) Em hãy giải thích tại sao Internet lại sử dụng rộng rãi và ngày càng phát triển?
Đáp án
TRẮC NGHIỆM: (3,5 điểm)
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
Đáp án | B | A | C | C | D | C | D | B | D | D | A | C | B | D |
TỰ LUẬN: (6,5 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 2,0 điểm | 3 MB =3072 KB 2 MB= 1/512 GB 2 KB= 16 B 2048 MB= 2 GB | 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 2 2,5 điểm | + Máy tính không hiểu ngôn ngữ tự nhiên nên không thể hiểu trực tiếp ngôn ngữ của con người. + Máy tính gồm các mạch điện tử chỉ gồm 2 trạng thái là đóng mạch và ngắt mạch. + Chỉ cần dùng 2 kí hiệu là 0 và 1 người ta có thể biểu diễn mọi thông tin trong máy tính, phù hợp với tính chất có 2 trạng thái của các mạch điện tử trong máy tính. | 1,0 điểm 0,5 điểm 1,0 điểm |
Câu 3 2,0 điểm | Internet lại sử dụng rộng rãi và ngày càng phát triển bởi vì : + Internet làm cho việc ứng dụng tin học ngày càng phổ biến, đa dạng và phát triển như điều khiển từ xa, chế tạo tên lửa, chữa bệnh, đào tạo từ xa, … + Thúc đẩy việc truyền bá thông tin và tri thức. + Giúp tăng hiệu quả sản xuất, cung cấp dịch vụ và quản lý. + Thay đổi nhận thức, cách thức tổ chức, vận hành các hoạt động của xã hội cũng như thay đổi phong cách sống của con người. + Giúp thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ các lĩnh vực khoa học công nghệ cũng như khoa học xã hội. | 0,5 điểm 0,25điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
5. Đề thi Tin học lớp 6 giữa học kì 1 số 5
Đề thi
A. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu em cho là đúng
Câu 1: Vật nào sau đây được gọi là mang thông tin:
A. Tín hiệu đèn giao thông đổi màu, hôm nay trời nắng.
B. Đi qua đường, con số, văn bản, hình ảnh trên ti vi.
C. Tấm bảng, đèn giao thông, USB.
D. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 2: Mắt thường không thể tiếp nhận thông tin nào dưới đây?
A. Đàn kiến đang “tấn công” lọ đường quên đậy nắp;
B. Những con vi trùng gây bệnh lị lẫn trong thức ăn bị ôi thiu;
C. Rác bẩn vứt ngoài hành lang lớp học;
D. Bạn Phương quên không đeo khăn quàng đỏ.
Câu 3: Một quyển sách A gồm 200 trang nếu lưu trữ trên đĩa chiếm khoảng 5MB. Hỏi 1 đĩa cứng 40GB thì có thể chứa khoảng bao nhiêu cuốn sách có dung lượng thông tin xấp xỉ cuốn sách A?
A. 8000
B. 8129
C. 8291
D. 8192
Câu 4: Trong các phát biểu về mạng máy tính sau, phát biểu nào đúng?
A. Mạng máy tính bao gồm: các máy tính, thiết bị mạng đảm bảo biệc kết nối, phần mềm cho phép thực hiện việc giao tiếp giửa các máy.
B. Mạng máy tính là các máy tính được kết nối với nhau.
C. Mạng máy tính gồm: các máy tính, dây mạng, vỉ mạng
D. Mạng máy tính gồm: các máy tính, dây mạng, vỉ mạng, hub
Câu 5: Làm thế nào để kết nối Internet?
A. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet để được hỗ trợ cài đặt Internet
B. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet để được cấp quyền truy cập Internet
C. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet
D. Wi-Fi
Câu 6: - Để truy cập một trang web, thực hiện như sau:
+ B1: Nhập địa chỉ của trang Web vào ô địa chỉ
+ B2: Nháy đúp chuột vào biểu tượng trình duyệt
+ B3. Nhấn Enter
A. 1-2-3
B. 2-1-3
C. 1-3-2
D. 2-3-1
Câu 7: Một số trình duyệt web phổ biến hiện nay:
A. Google chorne, cốc cốc, Mozilla Firefox, UC Browse, …
B. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Word, Excel,…
C. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox),Word,…
D. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), yahoo, google,…
Câu 8: Trình bày cú pháp địa chỉ thư điện tử tổng quát:
A. < lop9b > @ < yahoo.com >
B.< Tên đăng nhập >@ < gmail.com.vn >
C.< Tên đăng nhập > @ < gmail.com
D. < Tên đăng nhập>@<Tên máy chủ lưu hộp thư>
B. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu 1: (2,5 điểm)
Phân biệt sự khác nhau giữa thông tin, dữ liệu và vật mang thông tin? Cho ví dụ minh họa?
Câu 2: (3,0 điểm)
a. Hãy nêu khái niệm Internet và Internet có những lợi ích gì? Người sử dụng Internet có thể làm được những gì khi truy cập vào Internet?
b. Trình duyệt Web là gì? Em hãy nêu một số trình duyệt em biết? Để truy cập vào một trang web nào đó em thực hiện như thế nào? Cho ví dụ minh họa?
Câu 3: (0,5 điểm)
Thư điện tử có dạng như thế nào? Hãy giải thích phát biểu “Mỗi địa chỉ thư điện tử là duy nhất trên phạm vi toàn cầu”.
Đáp án
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Đúng mỗi câu 0,5 điểm, sai ghi 0 điểm.
Giải thích câu 3: 40 (GB)=40.1024=40960(MB) Vậy thì đĩa cứng 40GB có thể chứa được 40960:5=8192 (cuốn sách) có dung lượng thông tin xấp xỉ như cuốn sách A. | ||||||||||||||||||||
PHẦN II : TỰ LUẬN (6,0 điểm) | ||||||||||||||||||||
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm | ||||||||||||||||||
Câu 1: 2,5 điểm | - Thông tin là những gì đem lại hiểu biết cho con người về thế giới xung quanh và về chính bản thân mình. - Dữ liệu được thể hiện dưới dạng những con số, văn bản, hình ảnh và âm thanh. - Vật mang thông tin là phương tiện được dùng để lưu trữ và truyền tải thông tin | 1,5 điểm | ||||||||||||||||||
* Ví dụ: Cho tấm bảng sau + Hình ảnh trên có chữ, số: Dữ liệu + Đi đến địa điểm du lịch: Thông tin + Tấm bảng: Vật mang thông tin | 1,0 điểm | |||||||||||||||||||
Câu 2: 3,0 điểm
| a. - Internet là mạng liên kết các mạng máy tính trên khắp thế giới. - Lợi ích Internet: +Trao đổi thông tin một cách nhanh chóng, hiệu quả. + Học tập và làm việc trực tuyến + Cung cấp nguồn tài liệu phong phú + Cung cấp các tiện ích phục vụ đời sống + Là phương tiện vui chơi, giải trí. - Máy tính có thể được kết nối với Internet thông qua một nhà cung cấp dịch vụ Internet như Viettel, Mobiphone, … - Người sử dụng truy cập Internet để tìm kiếm, chia sẻ, lưu trữ và trao đổi thông tin b. - Trình duyệt Web là phần mềm ứng dụng giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW: truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên Internet - Một số trình duyệt Web: Cốc cốc, Chorne, Firefox,… - Để truy cập một trang web, em thực hiện như sau: + B1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng trình duyệt + B2: Nhập địa chỉ của trang Web vào ô địa chỉ Ví dụ: https://vndoc.com/ + B3. Nhấn Enter | 0,25 điểm
0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm
0,25 điểm 0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm | ||||||||||||||||||
Câu 3: 0,5 điểm
| Địa chỉ thư điện tử có dạng: <tên đăng nhập>@<tên máy chủ điện tử> Hai hộp thư thuộc cùng nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử phải có tên đăng nhập khác nhau. Vì vậy, mỗi địa chỉ thư điện tử là duy nhất trên phạm vi toàn cầu. | 0,25 điểm
0,25 điểm |