Bộ đề thi giữa học kì 1 Hoạt động trải nghiệm 6 Chân trời sáng tạo năm 2024
Đề thi giữa học kì 1 Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
Bộ đề thi giữa học kì 1 Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 Chân trời sáng tạo năm học 2024 - 2025 bao gồm 4 đề thi khác nhau có đáp án và bảng ma trận. Đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho thầy cô ra đề và các em học sinh củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi giữa kì 1 lớp 6 đạt hiệu quả cao nhất. Mời thầy cô và các em tải về xem đầy đủ 4 đề thi và đáp án trong file tải.
Đề thi môn HĐTNHN mới nhất:
- Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 6 hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp
- Đề thi giữa học kì 1 Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 Kết nối tri thức
- Đề thi giữa học kì 1 Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 Cánh diều
1. Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn HĐTNHN Số 1
Ma trận
Chủ đề | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1. Khám phá lứa tuổi và môi trường học tập mới (4 tiết) |
| 2 |
| 4 | 1 |
|
|
| 1 | 6 | 5,5 |
2. Chăm sóc cuộc sống cá nhân (3 tiết) | 1 | 2 |
| 2 |
| 2 |
|
| 1 | 6 | 4,5 |
Số câu | 1 | 4 |
| 6 | 1 | 2 |
|
| 2 | 6 | 10 |
Điểm số | 1,5 | 2 |
| 3 | 2,5 | 1 |
|
| 4,0 | 6,0 |
Đề thi
Phần I: Trắc nghiệm (6,0 điểm).
Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất, sau đó ghi đáp án vào bài kiểm tra theo từng câu.
Câu 1. Sự thay đổi của bản thân so với một năm trước là
A. tăng về chiều cao, giảm về cân nặng.
B. tăng về chiều cao, tăng về cân nặng, giọng nói thay đổi, một số bộ phận trên cơ thể cũng thay đổi.
C. cơ thể không có sự thay đổi so với một năm trước.
D. không có cảm nhận về sự thay đổi.
Câu 2. Tính cách nào sẽ giúp bạn thuận lợi hơn trong cuộc sống?
A. Hay cau gắt, to tiếng với người khác
B. Hòa đồng, vui vẻ thân thiện với mọi người.
C. Ít nói, nhút nhát, thiếu tự tin.
D. Kêu ngạo, đắc thắng trước mọi người
Câu 3. Để rèn luyện sự tự tin bước vào tuổi mới lớn, em cần phải làm gì?
A. Luôn giữ quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
B. Tập nói to, rõ, thể hiện năng khiếu của mình.
C. Tích cực tham gia các hoạt động, đọc nhiều sách khoa học.
D. Tất các các nội dung trên
Câu 4. Để giành thời gian cho sở thích của em thì bản thân cần phải làm gì?
A. Lập thời gian biểu cho phù hợp với hoạt động của bản thân về: ăn uống, học tập, giải trí, thể thao, nghỉ ngơi, phụ giúp việc nhà, …
B. Thực hiện theo sở thích.
C. Chỉ giành thời gian cho vui chơi, giải trí.
D. Thực hiện theo yêu cầu của người khác.
Câu 5. Để giúp bạn hòa đồng với môi trường học tập mới, các em cần phải làm gì?
A. Tìm ra nguyên nhân làm cho bạn chưa hòa đồng với môi trường học tập mới.
B. Đề ra những giải pháp để bạn có thể khắc phục những nguyên nhân đó.
C. Cả A, B đúng.
D. Cả A, B sai.
Câu 6. Vì mới chuyển trường nên bạn B không quen ai trong lớp, cho nên B chỉ chơi một mình mà không nói chuyện với ai trong lớp. Vậy nếu em học cùng lớp với bạn B, em sẽ làm gì?
A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.
B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.
C. Rủ bạn khác cùng bắt nạt bạn.
D. Mặc kệ bạn, không quan tâm.
Câu 7. Thế nào là tư thế đi đúng?
A. Đi thẳng người, nhìn thẳng, không gù lưng.
B. Đi thẳng người, cúi mặt xuống, không gù lưng.
C. Đi nghiêng phải, không gù lưng.
D. Đi nghiêng trái, không gù lưng.
Câu 8: Kiểm soát nóng giận bằng cách
A. điều hòa hơi thở.
B. nghĩ về điểm tốt đẹp của người khác.
C. nghĩ về điểm xấu của người khác.
D. Cả A, B.
Câu 9. Buổi chiều đi học về, trời nóng và em hơi mệt, bố mẹ thì đi làm chưa về. Trong tình huống này em sẽ làm gì?
A. Bật quạt nằm xem TV cho bớt mệt.
B. Cáu giận khi thấy bố mẹ về muộn.
C. Sang nhà ông bà ăn cơm trước rồi đi ngủ.
D. Cố gắng nấu cơm cho bố mẹ, rồi nghỉ một lát, đợi bố mẹ về ăn cơm cùng.
Câu 10. Lấy một mảnh giấy trong chiếc lọ ra xem, trên giấy có ghi là “Hãy mỉm cười với chính mình”. Vậy mảnh giấy đó thuộc chiếc lọ nào sau đây?
A. Chiếc lọ nhắc nhở.
B. Chiếc lọ cười.
C. Chiếc lọ thú vị.
D. Chiếc lọ thử thách.
Câu 11. Một số hoạt động tạo thư giãn là
A. chơi thể thao, đi dạo.
B. đọc sách, nghe nhạc, xem phim.
C. chơi game, đánh cờ.
D. Cả A, B, C.
Câu 12. Em nghe thấy có bạn trong lớp nói bạn A hay nói xấu về em. Khi nghe thấy các bạn trong lớp nói như vậy em sẽ giải quyết như thế nào?
A. Gặp bạn A, nói chuyện, tâm sự với bạn để hai người hiểu nhau hơn.
B. Xa lánh và không chơi với A nữa.
C. Tìm ra điểm xấu của A để nói xấu lại bạn.
D. Nhờ một anh lớp trên bắt nạt A cho bõ tức.
Phần II. Tự luận (4,0 điểm).
Câu 1 (1,5 điểm). Em đã làm gì để thích nghi với môi trường học tập tại trường THCS Dương Hà?
Câu 2 (2,5 điểm). Hãy nêu một điều mà em không thích ở bạn mình. Em đã làm gì để khắc phục điều đó một cách có hiệu quả nhất?
Đáp án
Phần I. Trắc nghiệm (6.0 điểm). Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | B | B | D | A | C | B | A | D | D | B | D | A |
Phần II. Tự luận (4.0 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)
Học sinh nêu được:
+ Điều chỉnh thời gian ngủ nghỉ phù hợp như: Sáng ngủ dậy sớm… (0,5 điểm).
+ Chủ động và dành nhiều thời gian cho học tập. (0,5 điểm).
+ Tham gia nhiều hoạt động tập thể, các câu lạc bộ năng khiếu. (0,5 điểm).
Câu 2. (2,5 điểm)
- Hs nêu được điều mà không thích ở bạn mình. (0,5 điểm)
- HS nêu được những việc mà mình đã làm để khắc phục điều đó (2 điểm).
+ HS nêu được 4 ý trở lên. (2 điểm).
+ HS nêu được 3 ý. (1,5 điểm).
+ HS nêu được 2 ý. (1 điểm).
+ HS nêu được 1 ý. (0,5 điểm).
GV căn cứ vào nội dung HS bộc bạch để cho điểm sao cho phù hợp, khuyến khích những học sinh có những biện pháp hay, thuyết phục.
2. Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn HĐTNHN Số 2
Đề thi
Phần I: Trắc nghiệm (6,0 điểm).
Hãy chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án đó .
Câu 1: Nếu em chưa hiểu những điều cô giáo vừa giảng, em nên làm gì?
A. Tự tìm hiểu lại.
B. Không nói ra vì sợ các bạn chê cười.
C. Nói với các bạn rằng cô dạy chán nên không hiểu.
D. Hỏi lại để cô giải thích.
Câu 2. Bạn Đinh Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn?
A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.
B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.
C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn.
D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo.
Câu 3. Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì?
A. Trường THCS rộng và đẹp hơn.
B. Trường có nhiều phòng học hơn.
C. Trường có nhiều cô giáo hơn.
D. Trường có nhiều môn học, nhiều thầy cô phụ trách các môn học, kiến thức khó hơn.
Câu 4. Để có kiến thức và luôn tự tin trong học tập thì chúng ta cần:
A. Đi học chuyên cần, siêng năng, chăm chỉ học bài.
B. Không cần chăm chỉ.
C. Nói chuyện trong giờ học.
D. Ngồi học không nghiêm túc.
Câu 5: Với các môn học mới, em cần có thái độ học tập như thế nào?
A. Không quan tâm.
B. Tích cực, nghiêm túc.
C. Vui vẻ, hoạt náo.
D. Lo lắng, sợ hãi.
Câu 6: Trong giờ học, chúng ta cần làm gì để tập trung học tập?
A. Bàn bạc trao đổi liên tục với bạn ngồi cùng.
B. Nghe nhạc bằng tai nghe.
C. Cô giáo nói cái gì thì ghi ngay cái đó vào vở.
D. Chú ý quan sát, lắng nghe, không làm việc riêng, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ học tập.
Câu 7: Em nghe thấy có bạn trong lớp nói bạn A hay nói xấu về em. Khi nghe thấy các bạn trong lớp nói như vậy em sẽ giải quyết như thế nào?
A. Gặp bạn A, tâm sự với bạn để hai người hiểu nhau hơn.
B. Xa lánh và không chơi với A nữa
C. Tìm ra điểm xấu của A để nói xấu lại bạn.
D. Nhờ một anh lớp trên bắt nạt A cho bõ tức.
Câu 8: Khi em gặp chuyện buồn em cần:
A. Dấu kín trong lòng không cho ai biết.
B. Mạnh dạn chia sẻ nỗi buồn với bạn bè và những người thân yêu.
C. Chịu đựng một mình.
D. Rủ bạn đi đánh điện tử.
Câu 9: Những biện pháp nào để giúp mọi người đều vui vẻ là:
A. Luôn tươi cười với bạn, biết khen và động viên bạn, đối xử công bằng với tất cả mọi người
B. Hoà đồng với tất cả các bạn, hợp tác, chia sẻ và giúp đỡ bạn
C. Sẵn sàng tha thứ, khoan dung với bạn. Yêu thương bạn và không bắt nạt
D. Tất cả đều đúng.
Câu 10: Hà là một bạn gái giàu tình cảm, dễ xúc động. Hà luôn quan tâm, chia sẻ giúp đỡ những người xung quanh. Đức tính của Hà ?
A. là người thẳng thắn và trung thực.
B. là người giàu tình cảm, hay quan tâm, giúp đỡ người khác, thương người.
C. là người hòa đồng biết lắng nghe và chia sẻ
D. là người hoạt động thể thao.
Câu 11: Tiết học toán đã kết thúc mà Hưng vẫn cảm thấy chưa hiểu rõ về nội dung đã học. Tình huống nào hợp lí?
A. Nếu em là Hưng em sẽ lại gần làm quen.
B. Nếu em là Hưng em sẽ trò chuyện với các bạn vào những giờ ra chơi
C. Nếu là Hưng, vào giờ ra chơi em sẽ lên hỏi thầy, cô giáo dạy Toán giải thích lại cho mình bài học đó.
D. Nếu là Hưng, em sẽ kết nối bạn với những thành viên còn lại ở lớp.
Câu 12: Tiến không bao giờ nói dối và chưa từng quay cóp trong học tập. Tiến từ chới nhận những gì mà tự cảm thấy mình không xứng đáng? Tiến là người có đức tính?
A. là người hòa đồng biết lắng nghe và chia sẻ, có tấm lòng thương người.
B. là người giàu tình cảm, hay quan tâm, giúp đỡ người khác, thương người.
C. là người siêng năng.
D. là người thẳng thắn và trung thực.
Phần II. Tự luận (4.0 điểm)
Câu 1: Em hãy nêu 4 việc nên làm khi thiết lập mối quan hệ gần gũi, kính trọng với thầy cô? (2 đ)
Câu 2: Tình huống: Từ đầu năm học, Hương và Lan đi đâu cũng có nhau vì học cùng lớp ở trường tiểu học. Hôm nay, Hương thấy Lan đi với Mai- một người bạn mới quen mà không để ý gì nên rất giận Lan. Lan không hiểu vì sao Hương lại giận mình. Nếu là Lan, em sẽ làm gì? (2 đ)
Đáp án
Phần I: Trắc nghiệm (4.0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đ/A | D | B | D | A | B | D | A | B | D | B | C | D |
Phần II: Tự luận
Câu | Nội dung | Điểm |
Câu1 | HS kể tên 4 việc nên làm để thiết lập mối quan hệ gần gũi, kính trọng thầy cô. Mỗi việc làm được 0.5 đ VD: - Tôn trọng, lễ phép với thầy cô. - Mạnh dạn chủ động hỏi những điều điều chưa hiểu hoặc xin lời khuyên, tư vấn. - Suy nghĩ tích cực về những điều góp ý thẳng thắn của thầy cô. - Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ thầy cô khi cần thiết. | 2 |
Câu 2 | - Nếu là Lan thì em sẽ gặp trực tiếp Hương, thiện chí, thẳng thắn trao đổi. - Em lắng nghe Hương nói, đặt mình vào vị trí của bạn để có thể thấu hiểu. Đồng thời, em cũng chia sẻ những cảm xúc và suy nghĩ của mình: cảm thấy cũng buồn khi Hương giận mình vì bản thân luôn luôn quý mến Hương. | 0,5 |
1 | ||
0,5 |
3. Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn HĐTNHN Số 3
Đề thi
Phần I: Trắc nghiệm (6,0 điểm).
Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.
Câu 1. Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì?
A. Trường THCS rộng và đẹp hơn.
B. Trường có nhiều phòng học hơn.
C. Trường có nhiều cô giáo hơn.
D. Trường có nhiều môn học mới, nhiều thầy cô phụ trách các môn học, kiến thức khó hơn.
Câu 2. Biện pháp nào phù hợp nhất để điều chỉnh thái độ cảm xúc của bản thân với những người xung quanh trong những biện pháp sau?
A. Thường xuyên xem điện thoại.
B. Rủ bạn xem điện thoại cùng.
C. Suy nghĩ tích cực về người khác, không phản ứng khi bản thân đang bực tức.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 3. Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn?
A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.
B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.
C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn.
D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo.
Câu 4. Trong giờ học, chúng ta cần làm gì để tập trung học tập?
A. Bàn bạc trao đổi liên tục với bạn ngồi cùng.
B. Nghe nhạc bằng tai nghe.
C. Cô giáo nói cái gì thì ghi ngay cái đó vào vở.
D. Chú ý quan sát, lắng nghe, không làm việc riêng, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ học tập.
Câu 5. Để luôn tự tin trong học tập thì chúng ta cần:
A. Trên lớp tích cực quan sát, lắng nghe, học hỏi về nhà chịu khó học bài.
B. Chép hết vào vở về nhà học thuộc.
C. Đến lớp mượn vở bài tập của các bạn chép đầy đủ.
D. Xin cô cho ngồi cạnh bạn học giỏi để tiện nhìn bài bạn.
Câu 6. Hôm nay cô giáo cho về nhà làm một đề văn, nhưng các bạn lại rủ đi đá bóng (môn thể thao em rất thích) vậy em sẽ giải quyết vấn đề này như thế nào?
A. Cứ đi đá bóng rồi tính tiếp.
B. Hôm sau nói với cô giáo là để quên bài ở nhà.
C. Căn cứ vào lượng bài tập của các môn học và lên thời gian biểu phù hợp nhất.
D. Xin cô cho lùi thời gian nộp bài kiểm tra.
Câu 7. Mỗi ngày chúng ta cần ngủ bao nhiêu thời gian để có sức khoẻ tốt?
A. Ngủ trung bình từ 7 đến 8 tiếng, nghỉ trưa khoảng 30 phút
B. Ngủ trung bình từ 8-10 tiếng, không cần ngủ trưa.
C. Ngủ trung bình từ 3-4 tiếng, ngủ trưa 2 tiếng.
D. Ngủ càng nhiều càng tốt cho sức khoẻ.
Câu 8. Khi đi học về, em thấy em trai lục tung sách vở của mình, em sẽ:
A. Tức giận, quát mắng em.
B. Nhẹ nhàng khuyên bảo em và sẽ cất đồ đạc cẩn thận hơn nữa.
C. Khóc toáng lên, nhờ bố mẹ giải quyết.
D. Lao vào lục tung đồ của em lên để trả thù em.
Câu 9. Đi học về trời nắng rất mệt, bố mẹ thì đi làm chưa về. Gặp tình huống này em sẽ làm gì?
A. Bật quạt nằm xem TV cho bớt mệt.
B. Cáu giận khi thấy bố mẹ về muộn.
C. Sang nhà ông bà ăn cơm trước rồi đi ngủ.
D. Cố gắng nấu cơm cho ba mẹ, rồi nghỉ một lát, đợi bố mẹ về ăn cơm cùng.
Câu 10. Em nghe thấy có bạn trong lớp nói bạn A hay nói xấu về em. Khi nghe thấy các bạn trong lớp nói như vậy em sẽ giải quyết như thế nào?
A. Gặp bạn A, tâm sự với bạn để hai người hiểu nhau hơn.
B. Xa lánh và không chơi với A nữa
C. Tìm ra điểm xấu của A để nói xấu lại bạn.
D. Nhờ một anh lớp trên bắt nạt A cho bõ tức.
Câu 11. Khi em gặp chuyện buồn em cần:
A. Dấu kín trong lòng không cho ai biết.
B. Mạnh dạn chia sẻ nỗi buồn với bạn bè và những người thân yêu.
C. Chịu đựng một mình.
D. Rủ bạn đi đánh điện tử.
Câu 12. Gần đến kì thi, một số bạn tỏ ra rất lo lắng và căng thẳng. Vậy em sẽ làm gì để giúp đỡ các bạn ấy?
A. Cho các bạn mượn sách để học.
B. Khuyên bạn nên đọc truyện cười để bớt căng thẳng.
C. Chia sẻ kinh nghiệm học tập của mình cho các bạn, khuyên các bạn phải có phương pháp học tập phù hợp để chủ động chiếm lĩnh kiến thức.
D. Rủ các bạn đi chơi đá bóng cho bớt căng thẳng
Phần II. Tự luận (4.0 điểm)
Sở thích của em là gì? Em đã làm gì để thực hiện sở thích đó một cách có hiệu quả nhất?
Đáp án
Phần I. Trắc nghiệm (6.0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đ/A | D | C | B | D | A | C | A | B | D | A | B | C |
Phần II. Tự luận (4.0 điểm)
Yêu cầu cần đạt | Điểm |
- Hs nêu được sở thích của bản thân | 0.5 |
- HS nêu được những việc mà mình đã làm để thực hiện sở thích + HS nêu được 5 ý trở lên + HS nêu được 4 ý + HS nêu được 3 ý + HS nêu được 2 ý + HS nêu được 1 ý GV căn cứ vào nội dung HS bộc bạch để cho điểm sao cho phù hợp, khuyến khích những em HS có những biện pháp hay thuyết phục | 3.5 3,5 3.0 2.0 1.5 1.0 |
Ma trận
Mức độ
Nội dung/ Chủ đề | Yêu cầu về nhận thức | Tổng | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng cao |
| |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL |
| |
Khám phá lứa tuổi và môi trường học tập mới Số câu Điểm % | Số câu: 2 1đ 10% | Số câu: 3 1,5đ 15% | Số câu: 1 0,5đ 5% | Số câu: 1 4đ 40% |
7 câu 7.0đ 70% | ||||
Chăm sóc cuộc sống cá nhân Số câu
Điểm % | Số câu: 2 1đ 10% | Số câu: 2 1đ 10% |
| Số câu: 2 1đ 10% |
6 câu 3,0đ 30% | ||||
Tổng số câu Điểm % |
4 câu 2,0đ 20% |
|
5 câu 2.5đ 25% |
|
3 câu 1.5đ 15% |
1 câu 4,0đ 40% |
|
|
13 câu 10,0đ 100,0% |