Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2022 - 2023 sách mới
Đề thi giữa kì 1 toán 6 chương trình mới
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 trọn bộ 3 sách mới: Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều được VnDoc sưu tầm, chọn lọc bộ đề hay và chất lượng cho các em học sinh tham khảo củng cố kiến thức, ôn luyện rèn luyện kỹ năng giải Toán, chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 1 lớp 6 đạt kết quả cao. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.
Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.
Tham khảo đề thi mới nhất:
- Đề thi giữa kì 1 Toán 6 Kết nối tri thức
- Đề thi giữa kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo
- Đề thi giữa kì 1 Toán 6 sách Cánh Diều
Dưới đây là chi tiết đề thi và đáp án của Đề thi Toán lớp 6 giữa học kì 1 của 3 sách mới chương trình GDPT.
1. Đề thi giữa kì 1 Toán 6 Kết nối tri thức
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Cho tập hợp . Chọn khẳng định đúng.
A. |
B. |
C. |
D. |
Câu 2: Tập hợp có số phần tử là:
A. 99 |
B. 100 |
C. 101 |
D. 102 |
Câu 3: Số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là:
A. 425 |
B. 693 |
C. 660 |
D. 256 |
Câu 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên có tính chất nào sau đây?
A. |
B. |
C. |
D. |
Câu 5: Cặp số chia hết cho 2 là:
A. (234; 415) |
B. (312; 450) |
C. (675; 530) |
D. (987; 123) |
Câu 6: Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
A. Một số chia hết cho 9 thì luôn chia hết cho 3
B. Nếu hai số chia hết cho 3 thì tổng của hai số đó chia hết cho 9
C. Mọi số chẵn thì luôn chia hết cho 5
D. Số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng bằng 0; 2; 3; 4; 6; 8
Câu 7: Số 41 là
A. hợp số
B. không phải số nguyên tố
C. Số nguyên tố
D. không phải hợp số
Câu 8: Các cặp số nào sau đây nguyên tố cùng nhau?
A. 3 và 11 |
B. 4 và 6 |
C. 2 và 6 |
D. 9 và 12 |
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Thực hiện các phép tính:
a.
b.
c.
d.
Câu 2: Tìm x biết:
a.
b.
c.
d. và x lớn nhất
Câu 3: Một đội y tế có 280 nam, 220 nữ dự định chia thành các nhóm sao cho số nam và số nữ ở mỗi nhóm đều nhau, biết số nhóm chia được nhiều hơn 1 nhóm và không lớn hơn 5 nhóm. Hỏi có thể chia đội thành mấy nhóm? Khi đó mỗi nhóm có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?
Câu 4: Cho . Chứng minh rằng A chia hết cho 13
Đáp án Đề thi Toán lớp 6 giữa học kì 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
1. A |
2. C |
3. C |
4. D |
5. B |
6. A |
7. C |
8. A |
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1:
a.
b.
c.
d.
Câu 2:
a.
Vậy x = 28
b.
Vậy x = 5
c.
Vậy x = 11
d. Ta có:
Ta lại có:
Do x lớn nhất => x = 5
Câu 3:
Gọi số nhóm cần chia là x (x > 1)
Ta có: Đội y tế có 280 nam, 220 nữ dự định chia thành các nhóm sao cho số nam và số nữ ở mỗi nhóm đều nhau.
280 ⋮ x ; 220 ⋮ x. Vậy x ∈ UC (280, 220)
Ta có:
280 = 23.5. 7
220 = 22.5.11
Suy ra: UCLN (280, 220) = 22.5
UC (280, 220) = U(20) {1; 2; 4; 5; 10; 20}
Do số nhóm chia được nhiều hơn 1 nhóm và không lớn hơn 5 nhóm
x∈ {2; 4; 5}
Ta có bảng sau:
Số nhóm | Số người nữ trong nhóm | Số nam trong nhóm |
2 | 110 | 140 |
4 | 55 | 70 |
5 | 44 | 56 |
Câu 4
2. Đề thi giữa kì 1 Toán 6 Cánh Diều
I: Trắc nghiệm khách quan (4đ). Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
Câu 1: Tập hợp P các số tự nhiên lớn hơn 6 có thể viết là.
A. P ={x ∈ N | x < 7}
B. C. P ={x ∈ N | x > 7}
B. P ={x ∈ N | x 7}
D. P ={x ∈ N | x 7}
Câu 2: Chữ số 5 trong số 2358 có giá trị là.
A. 5000
B. 500
C. 50
D. 5
Câu 3: Chỉ ra cặp số tự nhiên liền trước và liền sau của số 99.
A. (97; 98)
B. (98; 100)
C. (100; 101)
D. (97; 101)
Câu 4: Cho tập A={ 2; 3; 4; 5}. Phần tử nào sau đây thuộc tập A.
A. 1
B. 3
C. 7
D. 8
Câu 5: Tổng 15 + 30 chia hết cho số nào sau đây:
A. 2 và 3
B. 2 và 5
C. 3 và 5
D. 2; 3 và 5
Câu 6: Cho 18 ⁝ x và 7 ≤ x < 18 . Thì x có giá trị là:
A. 2
B. 3
C. 6
D. 9
Câu 7: Trong các số tự nhiên sau số nào là số nguyên tố
A. 16
B. 27
C. 2
D. 35
Câu 8: ƯCLN (3, 4) là:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 12
Câu 9: Kết quả phép tính 13 – 5 + 3 là:
A. 11
B. 12
C. 8
D. 10
Câu 10: Kết quả phép tính 18: 32 . 2 là:
A. 18
B. 4
C. 1
D. 12
Câu 11: Kết quả phép tính 24 . 2 là:
A. 24
B. 23
C. 26
D. 25
Câu 12: Số 75 được phân tích ra thừa số nguyên tố là:
A. 2 . 3 . 5
B. 3 . 5 . 7
C. 3 . 52
D. 32 . 5
Câu 13: Cho x ∈ {5, 16, 25, 135} sao cho tổng 20 + 35 + x không chia hết cho 5. Thì x là:
A. 5
B. 16
C. 25
D. 135
Câu 14: BCNN của 2.33 và 3.5 là:
A. 2 . 33 . 5
B. 2 . 3 . 5
C. 3. 33
D. 33
Câu 15: Trong tam giác đều mỗi góc có số đo bằng:
A. 600
B. 450
C. 900
D. 300
Câu 16: Trong hình vuông có:
A. Hai cạnh đối bằng nhau
B. Hai đường chéo bằng nhau
C. Bốn cạnh bằng nhau
D. Hai đường chéo vuông góc
Câu 17:
Cho H.1. Công thức tính chu vi của hình chữ nhật là:
A. C = 4a
B. C = (a + b)
C. C = ab
D. 2(a + b)
Câu 18:
Cho H.2. Công thức tính diện tích của hình bình hành là:
A. S = ab
B. S = ah
C. S = bh
D. S = ah
Câu 19: Cho hình thoi, biết độ dài hai đường chéo là 2cm và 4cm. Thì diện tích hình thoi là:
A. 4
B. 6
C. 8
D. 2
Câu 20: Cho hình bình hành ABCD (H.3). Biết AB = 3cm, BC = 2cm
Chu vi của hình bình hành ABCD là:
A. 6
B. 10
C. 12
D. 5
Câu 21: Thực hiện phép tính
a) 125 + 70 + 375 +230
b) 49. 55 + 45.49
c)
Câu 22: Học sinh lớp 6A xếp thành 4; 5; 8 đều vừa đủ hàng. Hỏi số HS lớp 6A là bao nhiêu? Biết rằng số HS nhỏ hơn 45.
Câu 23: Mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng bằng 8m và diện tích bằng 120m2. Tính chu vi mảnh vườn hình chữ nhật đó?
Câu 24: Tìm tất cả các số tự nhiên n thoả mãn 5n + 14 chia hết cho n + 2?
Đáp án Đề thi Toán lớp 6 giữa học kì 1
I. Trắc nghiệm: Từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu đúng 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
ĐA | D | C | B | B | C | D | C | A | A | A |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
ĐA | D | C | B | A | A | C | D | C | A | C |
II. Tự luận
Câu | Điểm | |
21 |
Thực hiện phép tính a) 125 + 70 + 375 +230 = (125 + 375) + (70 + 230) = 500 + 300 = 800 |
0,5 |
b) 49. 55 + 45.49 =49(55+45) =4900 |
0,5 |
|
c) |
1 |
|
22 |
|
|
|
Gọi số HS của lớp 6A là x (0<x<45) |
0,5 |
|
Vì x ⁝ 4, x ⁝ 5, x ⁝ 8 nên x∈ BC(4;5;8) |
0,5 |
|
BCNN(4;5;8) = 23.5 = 40 Do (0 < x < 45) nên số học sinh của lớp 6A là 40 HS |
0,5 |
23 |
Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là: 120 : 8 = 15 m Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: 2(8+15)= 46 m |
0,5
0,5
|
24 |
Với mọi n ta có n+2 ⁝ n+2n nên 5(n+2) =5n+10 ⁝ n+2 =>5n+14=5n+10+4 ⁝ n+2 khi 4 chia hết cho n+2 do đó n+2 thuộc Ư(4) ={1,2,4} Giải từng trường hợp ta được: n= 0;2 |
3. Đề thi giữa kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10
A. A = {6, 7, 8, 9}
B. A = {5, 6, 7, 8, 9}
C. A = { 6, 7, 8, 9, 10}
D. A = {6, 7, 8}
Câu 2. Viết tập hợp sau A = {x ∈ N | 9 < x < 13} bằng cách liệt kê các phần tử:
A. A = {10, 11, 12}
B. A = {9, 10, 11}
C. A = { 9, 10, 11, 12, 13}
D. A = {9, 10, 11, 12}
Câu 3: Trong các số sau: 59; 101; 355; 1341; 119; 29 những số nào là số nguyên tố?
A. 59; 101; 29
B. 101; 355; 119; 29
C. 59; 355; 1341; 29
D. 59; 101; 355
Câu 4: Số tự nhiên m chia cho 45 dư 20 có dạng là:
A. 45 + 20k
B. 45k + 20
C. 45 – 20k
D. 45k - 20
Câu 5: Phân tích 126 ra thừa số nguyên tố ta được kết quả:
A. |
B. |
C. |
D. |
Câu 6: Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
A. Một số chia hết cho 9 thì luôn chia hết cho 3
B. Nếu hai số chia hết cho 3 thì tổng của hai số đó chia hết cho 9
C. Mọi số chẵn thì luôn chia hết cho 5
D. Số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng bằng 0; 2; 3; 4; 6; 8
Câu 7: Hình bình hành không có tính chất nào sau đây?
A. Hai cạnh đối song song với nhau
B. Hai cạnh đối bằng nhau
C. Bốn cạnh bằng nhau
D. Hai đường chéo chính bằng nhau
Câu 8: Diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt bằng 10cm và 12cm là:
A. 60cm2 |
B. 60m |
C. 60m2 |
D. 60cm |
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1. Thực hiện các phép tính sau:
a) 12 : { 400 : [500 – (125 + 25 . 7)]}
b) 5 . 22 – 18 : 3
c) 18 : 3 + 182 + 3.(51 : 17)
d) 25 . 8 – 12.5 + 170 : 17 - 8
Câu 2: Tìm x biết:
a) 12 + (5 + x) = 20
b) 175 + (30 – x) = 200
c) 10 + 2x = 45 : 43
d) 10x + 22.5 = 102
Câu 3: Lớp 6A có 54 học sinh, lớp 6B có 42 học sinh và lớp 6C có 48 học sinh. Trong ngày khai giảng, ba lớp xếp thành các hàng dọc như nhau để diễu hành mà không có lớp nào có người lẻ hàng.
a. Tính số hàng dọc nhiều nhất có thể xếp được
b. Khi đó mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?
Câu 4: Viết dưới dạng lũy thừa với cơ số 2
Đáp án Đề thi Toán lớp 6 giữa học kì 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Câu |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Đáp án |
A |
A |
A |
B |
B |
A |
C |
A |
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1
a) 12 : { 400 : [500 – (125 + 25 . 7)]}
12 : { 400 : [500 – (125 + 25 . 7)]} = 12 : { 400 : [500 – (125 + 175)]}
= 12 : { 400 : [500 – 300]} = 12 : { 400 : 200} = 12 : 2 = 6
b) 5 . 22 – 18 : 3 = 27 . 75 + 25 . 27 – 150 = 27. (75 + 25) – 150 = 27.100 – 150 = 270 – 150 = 120
c) 18 : 3 + 182 + 3.(51 : 17) = 197
d) 25 . 8 – 12.5 + 170 : 17 - 8 = 285
Câu 2.
a) 12 + (5 + x) = 20
5 + x = 20 – 12
5 + x = 8
x = 8 – 5 = 3
b) 175 + (30 – x) = 200
30 – x = 200 – 175
30 – x = 25
x = 30 – 25 = 5
c) 10 + 2x = 45 : 43
Đáp án: x = 11
d) 10x + 22.5 = 102
Đáp án x = 61
Câu 3
a) Vì số học sinh xếp đủ nên số hàng dọc là ước chung của số học sinh 3 lớp
Số hàng dọc nhiều nhất cũng là ước chung lớn nhất của số học sinh ba lớp
Ta có: 54 = 2.33
42 = 2.3.7
48 = 24.3
ƯCLN (54; 42; 48) = 2.3 = 6
Vậy số hàng dọc nhiều nhất xếp được là 6 hàng
Câu 4
Ta có
3. Tham khảo Ma trận đề thi giữa học kì 1 Toán lớp 6
Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 môn Toán 6
TT |
Chủ đề |
Nội dung/Đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Tổng % điểm |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||||
1 |
Số tự nhiên (23 tiết) |
Số tự nhiên. Các phép tính với số tự nhiên. Phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên |
2 (TN1,2) 0,5đ |
|
|
3 (TL13BCD) 1.5đ |
|
|
|
|
6,5 |
Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên. Số nguyên tố. Ước chung và bội chung |
4 (TN3456) 1.0 đ |
2 (TL13A 14B) 1đ |
|
|
|
2 (TL14AC,D) 1,5 đ |
|
1 (TL13E) 1 đ |
|||
2 |
Các hình phẳng trong thực tiễn (11 tiết) |
Tam giác đều, hình vuông, lục giác đều. |
3 (TN7,8,9) 0,75 đ |
|
|
1 (TL15A) 1đ |
|
1 (TL15B) 1đ |
|
|
3,5 |
Hình chữ nhật, Hình thoi, hình bình hành, hình thang cân. |
3 (TN10,11,12) 0,75đ |
|
|
|
|
|
|
|
|||
Tổng: Số câu Điểm |
12 3 |
2 1,0 |
|
4 2,5 |
|
3 2.5 |
|
1 1,0 |
10,0 |
||
Tỉ lệ % |
40% |
25% |
25% |
10% |
100% |
||||||
Tỉ lệ chung |
65% |
35% |
100% |
Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 6 sách mới
- Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 6 năm 2021 - 2022
- Đề thi giữa kì 1 lớp 6 Kết nối tri thức các môn học
- Đề thi giữa kì 1 lớp 6 Chân trời sáng tạo các môn học
- Đề thi giữa kì 1 lớp 6 Cánh Diều các môn học
Chuyên mục giải Toán lớp 6 sách mới
Tại đây là các tài liệu giải Toán đầy đủ các bài học trong SGK cũng như SBT. Các em học sinh so sánh đối chiếu đáp án từng bài làm của mình tại đây.
5. Đề thi giữa kì 1 Toán 6 sách cũ
Đề thi giữa kì 1 Toán 6 năm 2020
Bài 1: (2 điểm).
a/ Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 17 theo hai cách.
b/ Điền các ký hiệu thích hợp vào ô trống: 11... A ; {15; 16} ... A ; 19 ... A
Bài 2: (1 điểm). Tính nhanh:
a/ 25.27.4
b/ 63 + 118 + 37 + 82
Bài 3: (2 điểm). Thực hiện các phép tính sau:
a/ 4. 52 – 64: 23
b/ 24.[119 – ( 23 – 6)]
Bài 4: (1.5 điểm). Tìm số tự nhiên x biết:
a/ 2( x + 55) = 60
b/ 12x – 33 = 32015 : 32014
Bài 5: (2 điểm): Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó
a) Viết tên các tia gốc A, gốc B, gốc C
b) Viết tên 2 tia đối nhau gốc B
c) Viết tên các tia trùng nhau
Bài 6 (1.5 điểm) Cho M = 2 + 22 + 23 + … + 220
Chứng tỏ rằng M chia hết cho 5
Đáp án Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
1 |
a/ A = {11; 12; 13; 14; 15; 16} A = {x ∈ N / 10 < x < 17} b/ 11 ∈ A ; {15; 16} ⊂ A ; 19 ∉ A |
0,5đ 0,5đ
1 đ |
2 |
a/ 25.27.4. = (25.4).27 = 100.27 = 100.27 = 2700 b/ 63 + 118 + 37 + 82 = (63 + 37) + (118 + 82) = 100 + 200 = 300 |
0,25đ 0,25đ
0,25đ 0,25đ |
3 |
a/ 4. 52 – 64: 23 = 4.25 – 64: 8 = 100 – 8 = 92 b/ 24.[119 – ( 23 – 6)] = 24.[119 – 17] = 24.102 = 2448 |
0,5đ 0,5đ
0,5đ 0,5đ |
4 |
a/ 2(x + 25) = 60 x + 25 = 60 : 2 x + 25 = 30 x = 30-25 x = 5 b/ 12x – 33 = 32015 : 32014 12x – 33 = 3 12x = 3 + 33 12x = 36 x = 36:12 = 3 |
0,25đ 0,25đ 0,25đ
0,25đ 0,25đ 0,25đ
|
5 |
a) Có 2 tia gốc A: AB và AC 2 tia gốc B: BA và BC 2 tia gốc C: CA và CB b) Hai tia đối nhau gốc B là: BA và BC c) Tia AB trùng với tia AC Tia CB trùng với tia CA |
0.25 đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ |
6 |
M = 2 + 22 + 23 + … + 220 = (2 + 22 + 23 + 24) + (25 + 26 + 27 + 28) + … + (217 + 218 + 219 + 220) = 2.(1 + 2 + 22 + 23 ) + 25.(1 + 2 + 22 + 23) + … +217.(1 + 2 + 22 +23) = 2. 15 + 25.15 + …+ 217.15 = 15. 2(1 + 24 + …+ 216) = 3 . 5 .2 .(1 + 24 + …+ 216) chia hết cho 5 |
0.5 đ
0,25đ
0,25đ 0,25đ 0,25đ |
HOT: Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 năm học 2020 - 2021 VnDoc biên soạn
Đề thi giữa học kì 1 lớp 6 năm 2020
- Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2020 - 2021
- Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Toán Có đáp án năm 2020 - 2021
- Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2019 - 2020 - Đề 2
- Đề thi giữa học kì 1 lớp 6 môn Văn năm 2020 - 2021
- Đề thi giữa học kì 1 lớp 6 môn Văn năm 2020 - 2021 - Đề 1
- Đề thi giữa học kì 1 lớp 6 môn Văn năm 2020 - 2021 - Đề 2
- Đề thi giữa học kì 1 lớp 6 môn Văn năm 2020 - 2021 - Đề 3
- Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 6 năm 2020 - 2021
- Đề thi giữa học kì 1 lớp 6 môn Lịch sử năm 2020 - 2021
Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề 1
Câu 1: (3 điểm): Thực hiện phép tính
a.64 + 36.19
b.22.3 - ( 110+ 8 ) : 32
c) 72 – 36 : 32
d. 150 - [ 102- (14 - 11)2 .20070
e) 59 - [ 90 - (17 - 8)2 ]
Câu 2: (3 điểm): Tìm số tự nhiên x biết:
a.41 – (2x – 5) = 18
b. 2x. 4 = 128
c. x + 25 = 40
d. 5.(x + 35) = 515
Câu 3 (0,5 điểm) Viết tập hợp M các số tự nhiên chẵn không vượt quá 10.
Câu 4 (1,0 điểm) Viết kết quả sau dưới dạng một lũy thừa.
a) 2.2.2.2
b) y.y2.y3
c) 10000
d) 812 : 87
Câu 5 (1,0 điểm) Tìm * để
a) 13* chia hết cho 5
b) 53* chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9
Câu 6: Vẽ hai tia đối nhau Ox và Oy
a) Lấy A thuộc Ox, B thuộc Oy. Viết tên các tia trùng với tia Oy.
b) Hai tia Ax và Oy có đối nhau không ? Vì sao?
c) Tìm tia đối của tia Ax.
Bài 7. Vẽ đường thẳng xy; lấy điểm A nằm trên đường thẳng xy, điểm B không nằm trên đường thẳng xy; vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
Kể tên tất cả các tia gốc A?
Hãy cho biết hai tia đối nhau trong hình vừa vẽ?
Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề 2
Bài 1. Cho tập hợp A = {x ∈ N / 7 < x ≤ 11}
a) Tập hợp A có bao nhiêu phần tử ? Hãy viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp A.
b) Dùng kí hiệu (∈;∉) để viết các phần tử 7, 9 và 11 thuộc tập hợp A hay không thuộc tập hợp A.
Bài 2. (2.0 điểm) Dùng tính chất của các phép toán để tính nhanh.
a) 4.17.25
b) 281 + 129 + 219
c) 23.22+ 55: 53
d) 29. 31 + 66.69 + 31.37
Bài 3.(2.5 điểm) Tìm x biết:
a) 5.x – 7 = 13
b) 2.x + 32.3 = 75: 73
c) 95 – 3.( x + 7) = 23
Bài 4. (2.5 điểm) Vẽ đường thẳng xy; lấy điểm M nằm trên đường thẳng xy, điểm B không nằm trên đường thẳng xy; vẽ đường thẳng đi qua hai điểm M và B.
a. Kể tên tất cả các tia gốc M?
b. Hãy cho biết hai tia đối nhau trong hình vừa vẽ?
Câu 5: Tìm * để
a) 15* chia hết cho 5
b) 73* chia hết cho 9 mà không chia hết cho 3
Câu 6: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 5. Bằng 2 cách?
Câu 7: Tính:
a. 72 – 36 : 32
b. 200: [119 –( 25 – 2.3)]
Câu 8: Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O nằm trên đường thẳng xy. Lấy điểm M
thuộc tia Oy. Lấy điểm N thuộc tia Ox.
a) Viết tên hai tia đối nhau chung gốc O.
b) Trong ba điểm M, O, N thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề 3
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
* Khoanh tròn vào một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng
Câu 1: Tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 2 và không vượt quá 7 là.
A. {2, 3, 4, ,5, 6, 7}
B. {3, 4, ,5, 6}
C. {2, 3, 4, ,5, 6}
D. {3, 4, ,5, 6, 7}
Câu 2: Kết quả phép tính 55.59 bằng:
A. 545
B. 514
C. 2514
D. 1014
Câu 3: Cho hình vẽ (hình 1). Chọn câu đúng:
A. A ∉ d và B ∈ d
B. A ∈ d và B ∈ d
C. A ∉ d và B ∉ d
D. A ∈ d và B ∉ d
Câu 4: Cho hình vẽ (hình 2). Em hãy khoanh tròn vào câu đúng:
A. A nằm giữa B và C
B. B nằm giữa A và C
C. C nằm giữa A và B
D. Không có điểm nào nằm giữa
II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Bài 1: (2 điểm). a/ Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 17 theo 2 cách.
b/ Điền các ký hiệu thích hợp vào ô trống: 11 □ A ; {15; 16} □ A ; 19 □ A
Bài 2: (1 điểm). Tính nhanh: a/ 25.27.4 b/ 63 + 118 + 37 + 82
Bài 3: (2 điểm). Thực hiện các phép tính sau:
a/ 4. 52 – 64: 23
b/ 24.[119 – ( 23 – 6)]
Bài 4: (1.5 điểm). Tìm số tự nhiên x biết:
a/ 2 (x + 55) = 60
b/ 12x – 33 = 32015 : 32014
Bài 5: (2 điểm): Cho 3 điểm A , B , C thẳng hàng theo thứ tự đó
a) Viết tên các tia gốc A , gốc B , gốc C
b) Viết tên 2 tia đối nhau gốc B
c) Viết tên các tia trùng nhau
Câu 6. Vẽ hai tia đối nhau Ax và Ay
a) Lấy C thuộc Ax, B thuộc Ay. Viết tên các tia trùng với tia Ay.
b) Hai tia Cx và Ay có đối nhau không ? Vì sao?
c) Tìm tia đối của tia Cx.
Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề 4
Bài 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính
a. 22 . 5 + (149 – 72)
b. 24 . 67 + 24 . 33
c. 136. 8 - 36.23
d. 75 + 25.27 – 52.6
Bài 2: (3 điểm) Tìm x biết:
a) 10 + 2x = 45: 43
b) (x - 35) = 0
c) 34x chia hết cho 3 và 5
Bài 3: Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử: A = {x ∈ N | 5 ≤ x ≤ 9}.
Bài 4: Viết ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần, trong đó số lớn nhất là 29.
Bài 5: Áp dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân để tính nhanh:
a. 86 + 357 + 14
b. 25.13.4
c. 28.64 + 28.36.
Bài 6: Tìm số tự nhiên x, biết rằng: 156 – (x + 61) = 82.
Bài 7: Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa:
a.33.34.
b. 26 : 23.
Bài 8: Thực hiện phép tính:
a.2³ +18 : 3²
b. 2.(5.4² – 18).
Bài 9: Trong các số 2540, 1347, 1638, số nào chia hết cho 2; 3; 5; 9?
Bài 10: Áp dụng tính chất chia hết, xét xem mỗi tổng (hiệu) sau có chia hết cho 6 hay không.
a. 72 + 12
b. 48 + 16
c. 54 – 36
d. 60 – 14.
Bài 11: Xem hình 5 rồi cho biết:
a. Những cặp tia đối nhau?
b. Những cặp tia trùng nhau?
b. Những cặp tia nào không đối nhau, không trùng nhau?
Đề thi giữa học kì 1 lớp 6 năm 2019
- Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2019 - 2020
- Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2019 - 2020
- Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 6 năm 2019 - 2020
- Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2019 - 2020
- Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 6 năm 2019 - 2020
- Đề thi giữa học kì 1 môn Tin học lớp 6 năm 2019 - 2020
Tổng hợp đề thi giữa học kì 1 lớp 6 môn Toán bao gồm các đề thi với nội dung bám sát chương trình học là tài liệu cho các thầy cô tham khảo ra đề cho các em học sinh, chuẩn bị cho các bài thi cuối học kì 1 lớp 6. Các em học sinh rèn kỹ năng giải Toán lớp 6, các dạng bài tổng quát đến chi tiết.
Tham khảo thêm
- Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Toán lớp 6 trường THCS Nguyễn Du năm 2017 - 2018
- Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 năm học 2017 - 2018