Top 5 Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa học kì 1 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025
Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Lịch sử Địa lý
Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa học kì 1 năm 2024 - 2025 Kết nối tri thức bao gồm 5 đề thi khác nhau có đáp án và bảng ma trận đề thi chi tiết cho từng câu hỏi. Đề thi giữa kì 1 lớp 6 không chỉ là tài liệu hay cho các em học sinh ôn tập, làm quen với nhiều dạng đề thi khác nhau, mà còn là tài liệu hữu ích để các thầy cô tham khảo ra đề ôn tập cho các em học sinh.
Tham khảo đề thi mới nhất:
- Đề thi giữa kì 1 Lịch sử và Địa lý lớp 6 sách mới
- Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa học kì 1 Cánh Diều năm 2023 - 2024
- Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa học kì 1 Chân trời sáng tạo năm 2023 - 2024
1. Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 6 KNTT - Đề 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1. Lịch Sử được hiểu là
A. những chuyện cổ tích được kể truyền miệng.
B. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.
C. những bản ghi chép hay tranh, ảnh còn đươc lưu giữ lại.
D. sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình.
Câu 2. Phân môn Lịch Sử mà chúng ta được học là
A. môn học tìm hiểu lịch sử thay đổi của Trái Đất dưới sự tác động của con người.
B. môn học tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của xã hội loài người từ khi con người xuất hiện cho đến ngày nay.
C. môn học tìm hiểu tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.
D. môn học tìm hiểu những chuyện cổ tích do người xưa kể lại.
Câu 3. Theo em, âm lịch là loại lịch dựa theo chu kì chuyển động của
A. Mặt Trời quanh Trái Đất.
B. Trái Đất quanh Mặt Trời.
C. Mặt Trăng quanh Trái Đất.
D. Mặt Trăng quanh Mặt Trời.
Câu 4. Dương lịch là loại lịch dựa theo chu kì chuyển động của
A. Trái Đất quanh Mặt Trời.
B. Mặt Trăng quanh Trái Đất.
C. Trái Đất quanh trục của nó.
D. Mặt Trời quanh Trái Đất.
Câu 5. Con người sáng tạo ra các cách tính thời gian phổ biến trên thế giới dựa trên cơ sở nào?
A. Sự lên, xuống của thuỷ triều.
B. Các hiện tượng tự nhiên như mưa, gió, sấm, chớp,...
C. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất và sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời.
D. Quan sát sự chuyển động của các vì sao.
Câu 6. Theo công lịch, 1000 năm được gọi là một
A. thế kỉ.
B. thập kỉ.
C. kỉ nguyên.
D. thiên niên kỉ.
Câu 7. Một thập kỉ có bao nhiêu năm?
A. 10.000 năm.
B. 1.000 năm.
C. 100 năm.
D. 10 năm.
Câu 8. Sự kiện Thục Phán lập ra nước Âu Lạc vào khoảng năm 208 TCN cách ngày nay (năm 2022) là bao nhiêu năm?
A. 1840 năm.
B. 2021 năm.
C. 2230 năm.
D. 2179 năm.
Câu 9. Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường
A. kinh tuyến.
B. kinh tuyến gốc.
C. vĩ tuyến.
D. vĩ tuyến gốc.
Câu 10. Chúng ta có thể xác định được vị trí của mọi điểm trên bản đồ là nhờ
A. vai trò của hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu.
B. đặc điểm phương hướng các đối tượng địa lí trên bản đồ.
C. số lượng các đối tượng địa lí được sắp xếp trên bản đồ.
D. mối liên hệ giữa các đối tượng địa lí trên bản đồ.
Câu 11. Các kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc được gọi là kinh tuyến
A. Bắc.
B. Nam.
C. Đông.
D. Tây.
Câu 12. Một điểm Y nằm trên kinh tuyến 1000 thuộc nửa cầu Đông và vĩ tuyến 100 ở phía trên đường xích đạo, cách viết toạ độ của điểm đó là
A. 1000B và 100T.
B. 100N và 1000Đ.
C. 1000T và 100N.
D. 100B và 1000Đ.
Câu 13. Cách đọc bản đồ đúng là
A. chỉ đọc từng dấu hiệu riêng lẻ, các yếu tố cơ bản nhất có trong bản đồ.
B. chú ý các yếu tố phụ của bản đồ như tỉ lệ bản đồ, tên bản đồ và kí hiệu.
C. đọc từng dấu hiệu riêng lẻ kết hợp tìm ra mối quan hệ giữa các dấu hiệu.
D. chỉ đọc bảng chú giải và tỉ lệ bản đồ, bỏ qua các yếu tố trong bản đồ.
Câu 14. Để thể hiện ranh giới quốc gia, người ta dùng kí hiệu nào sau đây?
A. Điểm. B. Đường. C. Diện tích. D. Hình học.
Câu 15. Các vùng trồng trọt và chăn nuôi khi được thể hiện trên bản đồ, ta thường dùng loại ký hiệu nào sau đây?
A. Hình học. B. Tượng hình. C. Điểm. D. Diện tích.
Câu 16. Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu nào?
A. Hình học. B. Đường. C. Điểm. D. Diện tích.
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm) Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng xảy ra vào năm 40. Muốn biết năm nay (2022) chúng ta kỉ niệm bao nhiêu năm cuộc khởi nghĩa này, em sẽ tính như thế nào?
Câu 2: (2,5 điểm)
a). Trình bày sơ lược của quá trình tiến hoá từ vượn người thành người trên Trái Đất? (1,5đ)
b). Những dấu tích của người tối cổ đã được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta? (1 đ)
Câu 3: (1 điểm) Sau khi xác định trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1: 6 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Hải Phòng và thành phố Vinh (tỉnh Nghệ An) lần lượt là 1,5 cm và 5 cm, vậy theo em để biết được trên thực tế hai thành phố đó cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét thì ta tính khoảng cách thực tế như thế nào?
Câu 4: (2 điểm)
a). Thế nào là quá trình nội sinh, ngoại sinh ? (1,5đ)
b). Hãy nêu một vài ví dụ về tác động của quá trình ngoại sinh? (0,5đ)
Đáp án đề thi giữa học kì 1 LSĐL lớp 6 KNTT
I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Đ.A | B | B | C | A | C | A | D | C | A | A | D | D | C | B | D | C |
II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu | Nội dung cần đạt | Điểm |
1 (0,5đ) | Muốn biết năm 2022 chúng ta kỉ niệm bao nhiêu năm ngày Khởi nghĩa Hai Bà Trưng, em sẽ tính như sau: 2022 – 40 = 1982 (năm) |
0,5 điểm |
2 (2,5đ) | Sơ lược của quá trình tiến hoá từ vượn người thành người trên Trái Đất - Quá trình tiến hóa từ vượn thành người trải qua các giai đoạn là: Vượn người; Người tối cổ và Người tinh khôn. - Niên đại tương ứng với các giai đoạn: + Loài Vượn cổ xuất hiện cách ngày nay khoảng 6 triệu năm. + Cách ngày nay khoảng 4 triệu năm trước, một nhánh của loài Vượn cổ đã phát triển lên thành Người tối cổ. + Cách ngày nay khoảng 15 vạn năm, người Tối cổ đã tiến hóa thành Người tinh khôn (người hiện đại như ngày nay) Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy trên đất nước ta: + Ở Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn): tìm thấy những chiếc răng của người tối cổ. + Ở các di chỉ Núi Đọ (Thanh Hoá), An Khê (Gia Lai) , Xuân Lộc (Đồng Nai): tìm thấy nhiều công cụ bằng đá được ghè đẽo thô sơ |
0,75 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,75 điểm |
3 (1 đ) | *Tính khoảng cách thực tế - Theo đề bài, ta có tỉ lệ 1: 6 000 000 nghĩa là cứ 1 cm trên bản đồ tương ứng với 6 000 000 cm trên thực tế. - Công thức: Khoảng cách thựcc tế = Khoảng cách hai địa điểm trên bản đồ x tỉ lệ bản đồ. - Áp dụng công thức, ta có: + Khoảng cách giữa Hà Nội và Hải Phòng là: 1,5 x 6 000 000 = 9 000 000 (cm) = 90 km. + Khoảng cách giữa Hà Nội và TP. Vinh là: 5 x 6 000 000 = 30 000 000 (cm) = 300 km. |
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm |
4 (2 đ) | a). Thế nào là quá trình nội sinh, ngoại sinh - Nội sinh là các quá trình xảy ra trong lòng Trái Đất, làm di chuyển các mảng kiến tạo, nén ép các lớp đất đá, làm cho chúng bị uốn nếp, đứt gãy hoặc đẩy vật chất nóng chảy ở dưới sâu ra ngoài mặt đất tạo thành núi lửa, động đất,… - Ngoại sinh là các quá trình xảy ra bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất. Quá trình ngoại sinh có xu hướng phá vỡ, san bằng các dạng địa hình do nội sinh tạo nên, đồng thời cũng tạo ra các dạng địa hình mới. b). Một số ví dụ về tác động của quá trình ngoại sinh: - Địa hình hang động do nước ăn mòn đá vôi - Đá bị nứt vỡ do thay đổi nhiệt độ - Đá bị gió ăn mòn tạo thành “ nấm đá” - Đá bị rạn nứt do rễ cây ( Lưu ý:Hs chỉ cần nêu được 2 ví dụ sẽ đạt 0,5 điểm, 1 ví dụ ghi 0,25 điểm) |
0,75 điểm
0,75 điểm 0,5 điểm |
2. Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lý 6 KNTT - Đề 2
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu 1. Học lịch sử giúp chúng ta biết được
A. quá trình sinh trưởng của tất cả các loài sinh vật.
B. cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước.
C. những khó khăn hiện tại mà nhân loại phải đối mặt.
D. sự biến đổi theo thời gian của khí hậu Trái Đất.
Câu 2. Tư liệu truyền miệng là
A. tư liệu được ra đời cùng thời gian và không gian của sự kiện lịch sử.
B. những bản ghi chép, sách, báo, nhật kí… phản ánh sự kiện lịch sử.
C. những câu truyện, ca dao… được truyền từ đời này qua đời khác.
D. những di tích, công trình hay đồ vật… do người xưa sáng tạo ra.
Câu 3. Truyền thuyết “Mỵ Châu – Trọng Thủy” thuộc loại hình tư liệu nào dưới đây? A. Tư liệu chữ viết. B. Tư liệu hiện vật. C. Tư liệu gốc. D. Tư liệu truyền miệng. |
Câu 4. Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của
A. âm lịch.
B. dương lịch.
C. bát quái lịch.
D. ngũ hành lịch.
Câu 5. Con số 1450 cm3 là thể tích não của dạng người nào?
A. Người tối cổ.
B. Người đứng thẳng.
C. Người tinh khôn.
D. Người lùn.
Câu 6. Ở Việt Nam, dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai được hình thành từ nền văn hóa khảo cổ nào dưới đây?
A. Núi Đọ.
B. Hòa Bình.
C. Quỳnh Văn.
D. Phùng Nguyên.
Câu 7. Việc phát hiện ra công cụ và đồ trang sức trong các mộ táng đã chứng tỏ điều gì về đời sống tinh thần của người nguyên thủy?
A. Công cụ lao động và đồ trang sức làm ra ngày càng nhiều.
B. Quan niệm về đời sống tín ngưỡng xuất hiện.
C. Đã có sự phân chia tài sản giữa các thành viên trong gia đình.
D. Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ đã có sự phát triển.
Câu 8. Các nền văn hoá gắn với thời kì chuyển biến của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam là
A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.
B. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Óc Eo.
C. Phùng Nguyên, Núi Đọ, Đa Bút.
D. Đồng Đậu, Hoa Lộc, Tràng An.
Câu 9. Xã hội nguyên thuỷ tan rã là do
A. công cụ lao động bằng đá được sử dụng phổ biến.
B. con người có mối quan hệ bình đẳng.
C. xã hội chưa phân hoá giàu nghèo.
D. tư hữu xuất hiện.
Câu 10. Chữ viết của người Lưỡng Hà được viết trên
A. giấy pa-pi-rút.
B. thẻ tre.
C. đất sét.
D. xương thú.
Câu 11. Cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà có điểm chung nào về thành tựu văn hoá?
A. Xây dựng kim tự tháp.
B. Tôn thờ rất nhiều vị thần tự nhiên.
C. Ướp xác bằng nhiều loại thảo dược.
D. Sử dụng hệ đếm lấy số 10 làm cơ sở.
Câu 12. Ý nào không đúng về các thành phần xã hội dưới thời Tần?
A. Địa chủ.
B. Nông dân tự canh.
C. Nông dân lĩnh canh.
D. Lãnh chúa.
Câu 13. Để xác định hướng khi đang ở ngoài thực địa, chúng ta sử dụng công cụ nào sau đây?
A. Địa bàn.
B. Sách, vở.
C. Khí áp kế.
D. Nhiệt kế.
Câu 14. Muốn xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào
A. bảng chú giải, tỉ lệ bản đồ.
B. mép bên trái tờ bản đồ.
C. các đường kinh, vĩ tuyến.
D. các mũi tên chỉ hướng.
Câu 15. Tỉ lệ bản đồ 1: 6.000.000 có nghĩa là
A. 1 cm trên bản đồ bằng 60 km trên thực địa.
B. 1 cm Irên bản đồ bằng 6.000 m trên thực địa.
C. 1 cm trên hản đồ bằng 6 km trên thực địa.
D. 1 cm trên bản đồ hằng 600 m trên thực địa.
Câu 16. Kí hiệu bản đồ có mấy loại?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 17. Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường
A. kinh tuyến gốc.
B. vĩ tuyến.
C. vĩ tuyến gốc.
D. kinh tuyến.
Câu 18. Một phương tiện đặc biệt để mô tả hiểu biết cá nhân về một địa phương gọi là
A. sơ đồ trí nhớ.
B. lược đồ trí nhớ.
C. bản đồ trí nhớ.
D. bản đồ không gian.
Câu 19. Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất ở vị trí nào sau đây theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
A. Vị trí thứ 3.
B. Vị trí thứ 5.
C. Vị trí thứ 9.
D. Vị trí thứ 7.
Câu 20. Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả nào sau đây?
A. Hiện tượng mùa trong năm.
B. Sự lệch hướng chuyển động.
C. Giờ trên Trái Đất.
D. Sự luân phiên ngày đêm.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Điều kiện tự nhiên của Ấn Độ cổ đại có điểm gì giống và khác so với Ai Cập và Lưỡng Hà?
Câu 2 (2,0 điểm): Em hãy cho biết quả Địa Cầu và bản đồ có điểm gì giống nhau và khác nhau.
Đáp án đề thi LSĐL 6 giữa kì 1 số 2
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-B | 2-C | 3-D | 4-B | 5-C | 6-B | 7-B | 8-A | 9-D | 10-C |
11-B | 12-D | 13-A | 14-C | 15-A | 16-C | 17-D | 18-B | 19-A | 20-D |
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
CÂU | NỘI DUNG | ĐIỂM | |||||||||
1 (3,0 điểm) | * Giống nhau: - Có sự hiện diện của các dòng sông lớn. - Có các đồng bằng phù sa màu mỡ, trù phú. - Điều kiện tự nhiên có nhiều tác động đến đời sống kinh tế - xã hội của cư dân Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ (nông nghiệp làm ngành kinh tế chủ yếu; thúc đẩy sự ra đời sớm của các nhà nước cổ đại). | 0,5 0,5 0,5 | |||||||||
* Khác nhau: - Ai Cập: nằm ở khu vực Bắc Phi; địa hình tương đối bằng phẳng, ít bị chia cắt. - Lưỡng Hà: nằm ở khu vực Tây Á; địa hình bằng phẳng, ít bị chia cắt. - Ấn Độ: nằm ở khu vực Nam Á; địa hình bị chia cắt mạnh mẽ với nhiều dạng địa hình: núi; cao nguyên; sa mạc; đồng bằng… | 0,5 0,5 0,5 | ||||||||||
2 (2,0 điểm) | So sánh quả Địa Cầu và bản đồ
| 0,5 1,5 |
3. Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 6 KNTT - Đề 3
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu 1. Phân môn Lịch sử mà chúng ta được học là môn học tìm hiểu về
A. lịch sử thay đổi của Trái Đất dưới sự tác động của con người.
B. quá trình hình thành và phát triển của xã hội loài người.
C. tất cả những gì đã và đang xảy ra trong quá khứ và hiện tại.
D. những chuyện cổ tích , truyền thuyết... do người xưa kể lại.
Câu 2. Tư liệu hiện vật là
A. di tích, đồ vật của người xưa còn được giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất.
B. những lời mô tả về các hiện vật của người xưa được lưu truyền lại.
C. đồ dùng mà thầy cô giáo em sử dụng để dạy học.
D. bản ghi chép, nhật kí hành trình của các nhà thám hiểm trong quá khứ.
Câu 3. Những tấm Bia ghi tên Tiến sĩ thời xưa ở Văn Miếu (Hà Nội) thuộc loại tư liệu nào dưới đây?
A. tư liệu truy ền miệng .
B. tư liệu chữ viết và truyền miệng.
C. tư liệu hiện vật.
D. tư liệu hiện vật và chữ viết.
Câu 4. Một thiên niên kỉ tương ứng với
A. 10 năm.
B. 100 năm.
C. 1000 năm.
D. 10000 năm.
Câu 5. Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng 60 vạn năm trước.
B. Khoảng 15 vạn năm trước.
C. Khoảng 4 vạn năm trước.
D. Khoảng 10 vạn năm trước.
Câu 6. Xã hội nguyên thuỷ đã trải qua những giai đoạn phát triển nào?
A. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc, bộ lạc.
B. Bầy người nguyên thuỷ, Người tinh khôn.
C. Bầy người nguyên thuỷ, Người tối cổ.
D. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc.
Câu 7. Công cụ lao động của Người tối cổ chủ yếu được chế tác từ
A. đá.
B. sắt.
C. chì.
D. đồng thau.
Câu 8. Công cụ lao động bằng kim loại đã giúp con người thời nguyên thuỷ
A. thu hẹp diện tích đất canh tác để làm nhà ở.
B. sống quây quần gắn bó với nhau.
C. chống lại các cuộc xung đột từ bên ngoài.
D. tăng năng suất lao động, tạo ra sản phẩm dư thừa.
Câu 9. Xã hội nguyên thuỷ tan rã là do
A. tư hữu xuất hiện.
B. xã hội chưa phân hoá giàu nghèo.
C. con người có mối quan hệ bình đẳng.
D. công cụ lao động bằng đá được sử dụng phổ biến.
Câu 10. C on sông có tác động đến sự hình thành nền văn minh Ai Cập là
A. sông Ti-grơ.
B. s ông Hằng.
C. Trường Giang.
D. sông Nin .
Câu 11. Cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà có điểm chung nào về thành tựu văn hoá?
A . Xây dựng vườn treo Ba-bi-lon.
B . Tôn thờ rất nhiều vị thần tự nhiên.
C . Ướp xác bằng nhiều loại thảo dược.
D . Sử dụng hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở.
Câu 12. Chế độ phong kiến ở Trung Quốc được hình thành dưới triều đại nào?
A. Nhà Hạ .
B. Nhà Thương .
C. Nhà Chu .
D. Nhà Tần .
Câu 13. Thiết bị học địa lí nào sau đây thuộc thiết bị điện tử?
A. Bản đồ.
B. Biểu đồ.
C. Tranh, ảnh.
D. GPS.
Câu 14. Người ta chia bản đồ ra làm hai nhóm nào sau đây?
A. Bản đồ địa lí chung và bản đồ địa lí chuyên đề.
B. Bản đồ địa lí thế giới và bản đồ địa lí các khu vực.
C. Bản đồ địa lí giáo khoa và tập bản đồ Atlat địa lí.
D. Bản đồ địa lí chuyên đề và bản đồ địa lí Việt Nam.
Câu 15. Bản đồ nào sau đây là bản đồ có tỉ lệ nhỏ?
A. 1: 100.000.
B. 1: 500.000.
C. 1: 1.000.000.
D. 1: 10.000.
Câu 16. Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu nào?
A. Hình học.
B. Điểm.
C. Diện tích.
D. Đường.
Câu 17. Chúng ta có thể xác định được vị trí của mọi điểm trên bản đồ là nhờ
A. vai trò của hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu.
B. đặc điểm phương hướng các đối tượng địa lí trên bản đồ.
C. số lượng các đối tượng địa lí được sắp xếp trên bản đồ.
D. mối liên hệ giữa các đối tượng địa lí trên bản đồ.
Câu 18. Lược đồ trí nhớ của hai người về một địa điểm có đặc điểm nào sau đây?
A. Khác nhau hoàn toàn.
B. Giống nhau hoàn toàn.
C. Khó xác định được.
D. Không so sánh được.
Câu 19. Sự chuyển động của Trái Đất quay quanh trục không tạo ra hiện tượng nào sau đây?
A. Giờ giấc mỗi nơi mỗi khác.
B. Hiện tượng mùa trong năm.
C. Ngày đêm nối tiếp nhau.
D. Sự lệch hướng chuyển động.
Câu 20. Khu vực nào sau đây có 6 tháng là ngày và 6 tháng là đêm trong một năm?
A. Vòng cực.
B. Chí tuyến.
C. Xích đạo.
D. Cực.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Điều kiện tự nhiên có tác động như thế nào đến sự hình thành nền văn minh Ấn Độ cổ đại?
Câu 2 (2,0 điểm): Kể tên các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời? Ý nghĩa của khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời.
Đáp án đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 6 KNTT
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1- B | 2- A | 3- D | 4- C | 5- B | 6- D | 7- A | 8- D | 9- A | 10- D |
11- B | 12- D | 13-D | 14-A | 15-C | 16-B | 17-A | 18-A | 19-B | 20-D |
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
CÂU | NỘI DUNG | ĐIỂM |
1 (3,0 điểm) | - Địa hình phía Bắc; Đông Nam, Tây Nam được bao bọc bởi núi cao hiểm trở và Ấn Độ Dương, giúp cư dân Ấn Độ cổ đại hạn chế được sự nhòm ngó của các thế lực ngoại bang; góp phần bảo lưu được bản sắc văn hóa truyền thống. | 1,0 |
- Sông Ấn, sông Hằng có vai trò quan trọng trong đời sống sinh hoạt và sản xuất của cư dân Ấn Độ: + Cung cấp nguồn nước dồi dào; nguồn thủy sản phong phú. + Là những tuyến giao thông huyết mạch, liên kết giữa các vùng, các khu vực trong cả nước. + Sông Ấn và sông Hằng có vị trí rất linh thiêng trong tâm thức của người Ấn Độ . | 1,0 | |
- Sông lớn và các đồng bằng phù sa màu mỡ đã: thúc đẩy sự ra đời sớm của các nhà nước cổ đại ở Ấn Độ ; đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất nông nghiệp. | 1,0 | |
2 (2,0 điểm) | - Trong hệ Mặt Trời có tất cả 8 hành tinh. Trái Đất là hành tinh nằm ở vị trí thứ ba theo thứ tự xa dần Mặt Trời. - Thứ tự các hành tinh xa dần Mặt Trời: Thủy tinh, Kim tinh, Trái đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh và Hải Vương tinh. - Ý nghĩa của khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời: là khoảng cách lí tưởng giúp cho Trái Đất nhận được lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp để sự sống có thể tồn tại và phát triển. | 0,25 0,75 1,0 |