Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 6 Kết nối tri thức - Đề 1

Lớp: Lớp 6
Môn: Sử & Địa
Dạng tài liệu: Đề thi
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Lịch sử – Địa lý lớp 6 (sách Kết nối tri thức) được biên soạn đầy đủ, gồm đề thi, đáp án chi tiết, ma trận và bảng đặc tả rõ ràng, tiện lợi dưới cả hai định dạng PDF và Word. Tài liệu giúp học sinh ôn tập hiệu quả, nắm vững kiến thức trọng tâm và rèn luyện kỹ năng làm bài để tự tin đạt kết quả cao trong kì kiểm tra giữa kì. Đồng thời, đây cũng là nguồn tham khảo hữu ích cho thầy cô trong quá trình xây dựng và ra đề. Kính mời thầy cô cùng các em học sinh tải về để tham khảo chi tiết.

 Đề kiểm tra LSĐL giữa học kì 1 lớp 6 KNTT

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1. Lịch Sử được hiểu là

A. những chuyện cổ tích được kể truyền miệng.

B. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.

C. những bản ghi chép hay tranh, ảnh còn đươc lưu giữ lại.

D. sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình.

Câu 2. Phân môn Lịch Sử mà chúng ta được học là

A. môn học tìm hiểu lịch sử thay đổi của Trái Đất dưới sự tác động của con người.

B. môn học tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của xã hội loài người từ khi con người xuất hiện cho đến ngày nay.

C. môn học tìm hiểu tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.

D. môn học tìm hiểu những chuyện cổ tích do người xưa kể lại.

Câu 3. Theo em, âm lịch là loại lịch dựa theo chu kì chuyển động của

A. Mặt Trời quanh Trái Đất.

B. Trái Đất quanh Mặt Trời.

C. Mặt Trăng quanh Trái Đất.

D. Mặt Trăng quanh Mặt Trời.

Câu 4. Dương lịch là loại lịch dựa theo chu kì chuyển động của

A. Trái Đất quanh Mặt Trời.

B. Mặt Trăng quanh Trái Đất.

C. Trái Đất quanh trục của nó.

D. Mặt Trời quanh Trái Đất.

Câu 5. Con người sáng tạo ra các cách tính thời gian phổ biến trên thế giới dựa trên cơ sở nào?

A. Sự lên, xuống của thuỷ triều.

B. Các hiện tượng tự nhiên như mưa, gió, sấm, chớp,...

C. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất và sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời.

D. Quan sát sự chuyển động của các vì sao.

Câu 6. Theo công lịch, 1000 năm được gọi là một

A. thế kỉ.

B. thập kỉ.

C. kỉ nguyên.

D. thiên niên kỉ.

Câu 7. Một thập kỉ có bao nhiêu năm?

A. 10.000 năm.

B. 1.000 năm.

C. 100 năm.

D. 10 năm.

Câu 8. Sự kiện Thục Phán lập ra nước Âu Lạc vào khoảng năm 208 TCN cách ngày nay (năm 2022) là bao nhiêu năm?

A. 1840 năm.

B. 2021 năm.

C. 2230 năm.

D. 2179 năm.

Câu 9. Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường

A. kinh tuyến.

B. kinh tuyến gốc.

C. vĩ tuyến.

D. vĩ tuyến gốc.

Câu 10. Chúng ta có thể xác định được vị trí của mọi điểm trên bản đồ là nhờ

A. vai trò của hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu.

B. đặc điểm phương hướng các đối tượng địa lí trên bản đồ.

C. số lượng các đối tượng địa lí được sắp xếp trên bản đồ.

D. mối liên hệ giữa các đối tượng địa lí trên bản đồ.

Câu 11. Các kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc được gọi là kinh tuyến

A. Bắc.

B. Nam.

C. Đông.

D. Tây.

Câu 12. Một điểm Y nằm trên kinh tuyến 1000 thuộc nửa cầu Đông và vĩ tuyến 100 ở phía trên đường xích đạo, cách viết toạ độ của điểm đó là

A. 1000B và 100T.

B. 100N và 1000Đ.

C. 1000T và 100N.

D. 100B và 1000Đ.

Câu 13. Cách đọc bản đồ đúng là

A. chỉ đọc từng dấu hiệu riêng lẻ, các yếu tố cơ bản nhất có trong bản đồ.

B. chú ý các yếu tố phụ của bản đồ như tỉ lệ bản đồ, tên bản đồ và kí hiệu.

C. đọc từng dấu hiệu riêng lẻ kết hợp tìm ra mối quan hệ giữa các dấu hiệu.

D. chỉ đọc bảng chú giải và tỉ lệ bản đồ, bỏ qua các yếu tố trong bản đồ.

Câu 14. Để thể hiện ranh giới quốc gia, người ta dùng kí hiệu nào sau đây?

A. Điểm. B. Đường. C. Diện tích. D. Hình học.

Câu 15. Các vùng trồng trọt và chăn nuôi khi được thể hiện trên bản đồ, ta thường dùng loại ký hiệu nào sau đây?

A. Hình học. B. Tượng hình. C. Điểm. D. Diện tích.

Câu 16. Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu nào?

A. Hình học. B. Đường. C. Điểm. D. Diện tích.

II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1: (0,5 điểm) Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng xảy ra vào năm 40. Muốn biết năm nay (2022) chúng ta kỉ niệm bao nhiêu năm cuộc khởi nghĩa này, em sẽ tính như thế nào?

Câu 2: (2,5 điểm)

a). Trình bày sơ lược của quá trình tiến hoá từ vượn người thành người trên Trái Đất? (1,5đ)

b). Những dấu tích của người tối cổ đã được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta? (1đ)

Câu 3: (1 điểm) Sau khi xác định trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1: 6 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Hải Phòng và thành phố Vinh (tỉnh Nghệ An) lần lượt là 1,5 cm và 5 cm, vậy theo em để biết được trên thực tế hai thành phố đó cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét thì ta tính khoảng cách thực tế như thế nào?

Câu 4: (2 điểm)

a). Thế nào là quá trình nội sinh, ngoại sinh ? (1,5đ)

b). Hãy nêu một vài ví dụ về tác động của quá trình ngoại sinh? (0,5đ)

*************

Chi tiết đề thi, đáp án chi tiết, ma trận và bảng đặc tả rõ ràng của Đề kiểm tra giữa kì 1 Lịch sử - Địa lý 6 Kết nối tri thức, mời các bạn kích vào nút Tải về dưới đây. 

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi giữa kì 1 lớp 6

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo