Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 11 Kết nối tri thức - Đề 2
Đề thi giữa học kì 1 Văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 11 Kết nối tri thức - Đề 2 là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc có thêm tài liệu ôn thi kì thi giữa kì 1 lớp 11 sắp tới. Đề thi gồm có 2 phần đọc hiểu và làm văn. Thí sinh làm bài trong thời gian 90 phút. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.
1. Đề thi giữa kì 1 lớp 11 môn Văn
I. Đọc hiểu
Đọc và trả lời câu hỏi:
NẮNG MỚI
(Lưu Trọng Lư)
Mỗi lần nắng mới hắt bên song,
Xao xác, gà trưa gáy não nùng,
Lòng rượi buồn theo thời dĩ vãng,
Chập chờn sống lại những ngày không.
Tôi nhớ mẹ tôi, thuở thiếu thời
Lúc người còn sống, tôi lên mười;
Mỗi lần nắng mới reo ngoài nội,
Áo đỏ người đưa trước giậu phơi.
Hình dáng mẹ tôi chửa xoá mờ
Hãy còn mường tượng lúc vào ra:
Nét cười đen nhánh sau tay áo
Trong ánh trưa hè trước giậu thưa.
(Thi nhân Việt Nam, Hoài Thanh – Hoài Chân NXB Văn học, 2000, tr. 288)
Câu 1: Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
A. Lục bát
B. Thất ngôn bát cú
C. Bảy chữ
D. Tự do
Câu 2: Bài thơ thuộc phong cách ngôn ngữ nào?
A. Nghệ thuật
B. Sinh hoạt
C. Nghị luận
D. Biểu cảm
Câu 3: Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai?
A. Tôi
B. Người mẹ
C. Người con
D. Tác giả
Câu 4: Từ ngữ, hình ảnh nào trong bài thơ đánh thức kỉ niệm về người mẹ?
A. Áo đỏ
B. Giậu phơi
C. Tay áo
D. Gà trưa gáy
Câu 5: Các từ láy được sử dụng trong bài thơ trên là gì?
A. Xao xác, não nùng, thiếu thời
B. Não nùng, thiếu thời, mường tượng
C. Xao xác, não nùng, chập chờn
D. Xao xác, não nùng, nắng mới
Câu 6: Tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ trên hiện lên như thế nào?
A. Hối hận, luyến tiếc
B. Vui mừng, sung sướng
C. Dửng dưng, lạnh lùng
D. Buồn nhớ, khắc khoải
Câu 7: Câu thơ “Nét cười đen nhánh sau tay áo” gợi lên điều gì về người mẹ?
A. Vẻ đẹp mềm mại, duyên dáng, quyến rũ
B. Vẻ đẹp truyền thống, rạng rỡ, tỏa sáng
C. Vẻ đẹp sang trọng, kiêu sa, thanh thoát
D. Vẻ đẹp giản dị, mộc mạc, chân chất
Câu 8: Tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa được sử dụng trong câu thơ “Mỗi lần nắng mới reo ngoài nội” làm cho hình ảnh “nắng mới”:
A. Sinh động, có hồn, góp phần thể hiện khung cảnh tươi sáng, ấm áp và niềm vui của trẻ thơ trong những ngày bên mẹ.
B. Cụ thể, nổi bật, góp phần thể hiện khung cảnh tươi sáng, ấm áp và niềm vui của trẻ thơ trong những ngày bên mẹ.
C. Sinh động, có hồn, góp phần thể hiện bức tranh thiên nhiên tràn đầy sức sống, tươi mới và rộn ràng.
D. Cụ thể, sinh động, góp phần thể hiện bức tranh thiên nhiên trong trẻo, thanh bình.
Trả lời các câu hỏi:
Câu 9: Nêu nội dung chính của đoạn thơ?
Câu 10: Nhận xét của em về mối quan hệ giữa "nắng mới" và "mẹ tôi" trong bài thơ?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Viết một bài luận (khoảng 500 chữ) phân tích, đánh giá nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Nắng mới của Lưu Trọng Lư.
2. Đáp án đề thi giữa kì 1 lớp 11 môn Văn
I. Đọc hiểu
| Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
| C | A | A | D | C | B | A | A |
Câu 9: Nội dung chính của cài thơ là kỉ niệm kí ức của tác giả về người mẹ thân yêu của mình gắn liền với sự biết ơn, tình yêu tha thiết.
Câu 10: Mối quan hệ giữa “nắng mới” và “mẹ tôi” trong bài thơ: Nắng mới là hình ảnh gắn liền với những kí ức về mẹ, gần gũi, thân thuộc. Nắng mới tượng trưng cho người mẹ nên mỗi lần nhìn thấy nắng mới, tác giả đều liên tưởng tới mẹ của mình.
II. Viết
Mở bài:
- Dẫn dắt và nêu vấn đề cần bàn luận
- Ý kiến cá nhân người viết với hiện tượng/vấn đề
Thân bài:
- Giới thiệu ngắn gọn về tác giả, tác phẩm, giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
- Giá trị về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm:
+ Về nội dung, bài thơ làm nổi bật hình ảnh người mẹ với những vẻ đẹp hiện lên trong tâm tưởng và tình cảm của nhân vật trữ tình…
+ Về nghệ thuật, Nắng mới là một trong những tác phẩm tiêu biểu cho hình thức Thơ mới, sử dụng thể thơ bảy chữ; từ ngữ giản dị, gần gũi, gợi cảm mang màu sắc Bắc Bộ; giọng điệu nhẹ nhàng, tha thiết; sử dụng linh hoạt các biện pháp tu từ,...
- Nêu được thông điệp rút ra từ bài thơ: Bài thơ là nỗi nhớ của nhân vật trữ tình đối với người mẹ của mình; thể hiện giá trị đạo đức truyền thống uống nước nhớ nguồn, hiếu thuận của người Việt Nam.
Kết bài:
- Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận
- Diễn đạt rõ ràng, gãy gọn, có yếu tố biểu cảm. Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
- Sử dụng từ ngữ, câu văn có sự liên kết các luận điểm, giữa bằng chứng và lí lẽ đảm bảo sự mạch lạc.