Bộ đề thi giữa kì 2 Tin học 8 Chân trời sáng tạo năm 2025
Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Tin học Chân trời sáng tạo cấu trúc mới năm 2025 có đầy đủ đáp án, là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho thầy cô trong quá trình ra đề thi và ôn luyện kiến thức cho các bạn học sinh. Đây cũng là tài liệu hay giúp học sinh làm quen nhiều dạng đề kiểm tra giữa kì 2 môn Tin học 8 khác nhau. Mời các bạn tải về tham khảo chi tiết.
Đề kiểm tra giữa kì 2 Tin học 8 năm 2025
1. Đề thi giữa kì 2 Tin học 8 cấu trúc mới năm 2025
PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Để thêm văn bản vào hình vẽ, ta nháy chuột phải vào hình vẽ rồi chọn
A. Wrap Text
B. Insert Caption
C. Edit Points
D. Add Text
Câu 2: Để thay đổi tỉ lệ co dãn của hình vẽ, ta thực hiện
A. Format và Size à Height
B. Format và Size à Rotation
C. Format và Size à Scale
D. Format và Size à Width
Câu 3: Để đưa lớp đối tượng lên trên, sau khi nháy đúp chuột vào đối tượng, thực hiện nháy chuột vào
A. Bring Forward
B. Bring to Front
C. Bring in Front of Text
D. Send Backward
Câu 4: Để xóa hình ảnh, ta chọn và gõ phím
A. Enter
B. Delete
C. Shift
D. Ctrl
Câu 5: Để thay đổi kiểu trình bày hình vẽ trong trang văn bản, sau khi chọn đối tượng thì ta nháy chuột vào nút
A. Layout Option
B. Design
C. Align
D. Position
Câu 6: Để thay đổi mẫu hình vẽ, ta thực hiện
A. Format > Change Shape > Edit Shape > Chọn mẫu khác
B. Format > Edit Shape > Change Shape > Chọn mẫu khác
C. Format > Change Shape > Chọn mẫu khác
D. Format > Edit Shape > Chọn mẫu khác
Câu 7: Để bỏ nhóm các đối tượng, ta nháy chuột vào nhóm đối tượng, rồi chọn
A. Format > Arrange > Group
B. Format > Arrange > Ungroup
C. Format > Group > Arrange
D. Format > Ungroup > Arrange
Câu 8: Chọn phương án sai trong các phương án sau
A. Có thể chèn hình ảnh vào văn bản để minh họa cho nội dung
B. Có thể vẽ hình đồ họa trong phần mềm soạn thảo văn bản
C. Không thể vẽ hình đồ họa trong phần mềm soạn thảo văn bản
D. Có thể chèn thêm, xóa bỏ, thay đổi kích thước của hình ảnh và hình đồ họa trong văn bản
Câu 9: Để tạo hiệu ứng cho hình vẽ, ta chọn nút lệnh
A. Effect
B. Shadow
C. Shape line
D. Shape Effects
Câu 10: “Khi con trỏ chuột chuyển sang ….., thực hiện kéo thả chuột để thay đổi kích thước hình vẽ”
Đáp án thích hợp cần điền vào chỗ chấm là
A. Hình vuông
B. Hình tròn
C. Mũi tên một chiều
D. Mũi tên hai chiều
Câu 11: Trong danh sách dấu đầu dòng, mỗi đoạn văn bản bắt đầu bằng?
A. Một kí tư đặc biệt
B. Một chữ đầu dòng
C. Một số đầu dòng
D. Một dấu đầu dòng
Câu 12: Để đánh số trang vào vị trí giữa, dưới trang văn bản thì chọn?
A. Blank
B. Footer
C. Bottom of Page/ Plain Number 2
D. Header
PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu,thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1:
a) Trang chiếu càng nhiều màu sắc, phông chữ thì càng chuyên nghiệp.
b) Văn bản trên trang chiếu cần chi tiết, cụ thể, càng nhiều thông tin càng tốt.
c) Màu sắc, cỡ chữ, phông chữ,.... đóng vai trò quan trọng trong việc thiết kế một bài trình chiếu.
d) Phần mềm trình chiếu cho phép tạo đầu trang, chân trang và số trang tương tự phần mềm soạn thảo văn bản.
Câu 2:
a) Phần mềm trình chiếu cung cấp sẵn các mẫu định dạng (Themes) và các bản mẫu (Template).
b) Mẫu định dạng và bản mẫu giúp người sử dụng tạo được bài trình chiếu chuyên nghiệp và không tốn thời gian.
c) Bản mẫu là bản thiết kế của một hoặc một nhóm trang chiếu được lưu dưới dạng một tệp có phần mở rộng là .pptx.
d) Có thể chỉnh sửa, chia sẻ, tái sử dụng bản mẫu.
Câu 3: Sau khi thực hiện xong phần tạo đầu trang và chân trang cho văn bản, bạn An và Nam tranh luận về đầu trang và chân trang cho văn bản như sau:
a) Đầu trang và chân trang là đoạn văn bản đầu tiên và cuối cùng trong một trang.
b) Thông tin ở phần đầu trang và chân trang thường ngắn gọn và được tự động thêm vào tất cả các trang trong văn bản.
c) Đầu trang và chân trang là văn bản hoặc hình ảnh được chèn vào lề trên và lề dưới.
d) Không thể đưa hình ảnh vào đầu trang và chân trang.
Câu 4: Bạn An đang soạn thảo một văn bản gồm nhiều trang, bạn ấy thực hiện đánh số trang cho văn bản này. Sau khi đánh số trang cho văn bản, bạn đưa ra một số nhận định sau:
a) Đánh số trang giúp người đọc biết độ dài của văn bản (nhìn số trang cuối).
b) Đánh số trang, cùng với mục lục, giúp người đọc dễ dàng tìm thấy các phần cụ thể của văn bản.
c) Đánh số trang cho phép trích dẫn một trang cụ thể của văn bản.
d) Phần mềm soạn thảo văn bản không có chức năng đánh số trang tự động.
PHẦN III: Tự luận.
Câu 1: (1.0 điểm) Để chọn được màu sắc cho bài trình chiếu, ngoài những kiến thức cơ bản về màu sắc, em cần chú ý điều gì?
Câu 2: (1.0 điểm) Nêu một số lợi ích khi sử dụng bản mẫu tạo bài trình chiếu.
Câu 3: (1.0 điểm) Trình bày cách thêm đầu trang và chân trang cho văn bản.
Xem đáp án trong file tải
2. Đề thi Tin học 8 giữa học kì 2 CTST cấu trúc cũ
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Mỗi đơn vị trong danh sách dạng liệt kê được tạo ra khi người dùng nhấn phím?
A. Space
B. Enter
C. Tabs
D. Cả ba đáp án trên đều sai
Câu 2: Trong danh sách có thứ tự thì mỗi đoạn văn bản bắt đầu bằng?
A. Một số
B. Một chữ cái
C. Dấu phân tách
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 3: Để hoàn thành việc đánh số trang, thêm đầu trang và chân trang chọn?
A. Close Header and Footer
B. Footer
C. Bottom of Page/ Plain Number 2
D. Header
Câu 4: Để trình chiếu từ trang đầu ta ấn phím sau đây trên bàn phím:
A. Enter
B. F5
C. Insert
D. Ctrl+F4.
Câu 5: Để chuyển một hình ảnh được chọn xuống bên dưới ta thực hiện nháy chuột phải lên hình ảnh chọn Order. Sau đó chọn:
A. Bring Forward.
B. Send to Back.
C. Bring to Front.
D. Send Backward.
Câu 6: Trong Powerpoint, bản mẫu có tên là gì?
A. Templates
B. Themes.
C. Apply to selected slides.
D. Design.
Câu 7: Muốn kẻ đường viền màu xanh cho một Text Box trong giáo án điện tử, sau khi chọn Format -> Text Box, chọn thẻ Color and Lines và
A. chọn màu xanh trong ô Color ngay dưới chữ Fill
B. chọn màu xanh trong ô Color ngay dưới chữ Line
C. chọn màu xanh trong ô Color ngay dưới chữ Line hoặc Fill đều đúng
D. chọn màu xanh trong ô Color ngay dưới chữ Line hoặc Fill đều sai
Câu 8: Mẫu định dạng là gì?
A. Là bản thiết kế của một hoặc một nhóm các trang chiếu được lưu dưới dạng một tệp có phần mở rộng là .potx.
B. Là một trang chiếu có màu sắc, hình ảnh nền, phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ,… được thiết kế sẵn theo chủ đề.
C. Là người xem có thể xem lại nhiều lần nội dung bài trình chiếu mà không nhất thiết phải có tác giả trực tiếp trình bày.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 9: Làm thế nào để lưu bài trình chiếu dưới dạng tệp video?
A. Mở tệp bài trình chiếu, chọn File/Save As (chọn thư mục lưu tệp). Chọn Save.
B. Mở tệp bài trình chiếu, chọn File/Save As (chọn thư mục lưu tệp), nháy chuột phải vào mũi tên bên phải ô Save as type (chọn *mp4 hoặc *.wmv). Chọn Save.
C. Mở tệp bài trình chiếu, chọn File/Save As, nháy chuột phải vào mũi tên bên phải ô Save as type (chọn *mp4 hoặc *.wmv). Chọn Save.
D. Mở tệp bài trình chiếu, chọn File/Save As (chọn thư mục lưu tệp), nháy chuột phải vào mũi tên bên phải ô Save as type (chọn *mp4 hoặc *.wmv).
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Có thể tạo bài trình chiếu mới bằng cách chọn File>New>Blank Presentation.
B. Có thể chọn mẫu bố cục trang chiếu có sẵn bằng cách mở thẻ Home, nháy chuột vào mũi tên bên phải nút New Slide, sau đó chọn mẫu trang chiếu có bố cục phù hợp.
C. Mẫu định dạng trang chiếu được thiết kế sẵn với màu sắc, hình ảnh nền, phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ, ... Khi được chọn, mặc định mẫu định dạng sẽ được áp dụng thống nhất cho toàn bộ các trang trong bài trình chiếu.
D. Ta không thể thay đổi được bố cục, định dạng, nội dung trang chiếu của bản mẫu.
Câu 11: Cho dãy các thao tác sau đây:
Max <- a
Nếu Max < b thì Max <- b
Nhập a, b
Thông báo Max và kết thúc
Sắp xếp thứ tự các thao tác để nhận được thuật toán tìm giá trị lớn nhất của hai số nguyên a và b:
A. c – a – b – d
B. a – b – c – d
C. c – d – a – b
D. c – b – d – a
Câu 12: Thuật toán có thể được mô tả bằng:
A. ngôn ngữ viết
B. ngôn ngữ kí hiệu
C. ngôn ngữ logic toán học
D. ngôn ngữ tự nhiên (liệt kê các bước) và sơ đồ khối
Câu 13: Viết chương trình là:
A. hướng dẫn máy tính
B. thực hiện các công việc
C. hay giải một bài toán cụ thể
D. Cả A, B và C
Câu 14: Mẹ dặn Nam ở nhà nấu cơm và nhớ thực hiện tuần tự các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị nồi cơm điện, gạo, nước
Bước 2: Cho gạo và nước với tỉ lệ phù hợp vào nồi
Bước 3: Cắm điện, bật nút nấu
Bước 4: Cơm chín, đánh tơi cơm
Các bước trên được gọi là:
A. Bài toán
B. Người lập trình
C. Máy tính điện tử
D. Thuật toán
Câu 15: Chương trình máy tính được theo các bước nào?
A. Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình
B. Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy
C. Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình rồi dịch chương trình thành ngôn ngữ máy
D. Viết chương trình trên giấy rồi gõ vào máy tính
Câu 16: “Thuật toán tìm số lớn hơn trong hai số a, b”. Đầu ra là:
A. hai số a, b
B. số lớn hơn
C. số bé hơn
D. số bằng nhau
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 17: (1 điểm) Nêu ý nghĩa của việc tạo danh sách dạng liệt kê.
Câu 18: (2 điểm) Em hãy giải thích tại sao việc sử dụng cỡ chữ trên trang chiếu Hình 1a là chưa hợp lí.
Hình 1a
Câu 19: (2 điểm) Em hãy tìm hiểu cách in nội dung bài trình chiếu ra giấy.
Câu 20: (1 điểm) Sắp xếp các lệnh, khối lệnh dưới đây theo thứ tự đúng để thực hiện thuật toán chu vi mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b được nhập từ bàn phím.
Đáp án Đề thi Tin học 8 giữa học kì 2
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
Đáp án |
B |
D |
A |
B |
C |
A |
B |
B |
B |
D |
A |
D |
D |
D |
C |
B |
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu |
Nội dung trả lời |
Điểm |
Câu 17 |
Sử dụng danh sách dạng liệt kê trong trình bày văn bản giúp: + văn bản có cấu trúc rõ ràng, mạch lạc, + người đọc dễ theo dõi, văn bản có tính thẩm mĩ hơn. |
0.5 0,5 |
Câu 18 |
- Tiêu đề nhỏ hơn mức phân cấp - Cỡ chữ cùng một mức phân cấp, không tương đồng - Trong vùng một mức phân cấp, phông chữ không thống nhất - Cõ chữ nhỏ hơn 20pt Câu 3: Em cần chú ý một số điểm sau: - Việc đầu tiên và quan trọng nhất về sử dụng mùa sắc trên trang chiếu là đảm bảo độ tương phản giữa màu chữ và màu nền. - Các màu nóng, đặc biệt là màu đỏ tươi, thường được sử dụng để làm nổi bật và thu hút sự chú ý của người xem. - Các màu lạnh như xanh, tím... ít thu hút sự chú ý của người xem và thường được chọn làm màu nền. - Các màu trung tính như trắng, đen, be... kết hợp với màu nóng hoặc màu lạnh thường tạo sự hài hòa, trang nhã, dễ nhìn cho trang chiếu - Kết hợp màu nóng với màu lạnh thường gây chói mắt, khó chịu cho người xem - Nên sử dụng màu sắc thống nhất cho tiêu đề của các trang chiếu các mục cùng mức phân cấp. - Không nên sử dụng quá nhiều màu sắc trên một trang chiếu. |
0.25 0.25 0.25 0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.25
0.25
0.25 |
Câu 19 |
- Chọn File → chọn Print. Bảng điều khiển Print sẽ xuất hiện: - Chọn số lượng nhân bản trong hộp Copies. - Chọn máy in mong muốn trong hộp Printer. - Chọn bố cục in và màu mong muốn trong hộp Settings, nhấp chọn Print. |
0.5 0.5 0.5 0.5 |
Câu 20 |
Sắp xếp các khối lệnh trên theo thứ tự đúng là: a → b → d → c. |
1đ |
...............