Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2020 - 2021

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 có bảng ma trận đề thi và đáp án chi tiết chuẩn theo TT 22 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi cuối kì 2, cuối năm học đạt kết quả cao. Đồng thời đây là tài liệu tham khảo cho các thầy cô khi ra đề cho các em học sinh. Sau đây mời các em cùng tham khảo chi tiết.

1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2020 - 2021

A. Kiểm Tra Đọc Hiểu

I. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm)

GV kiểm tra HS ở từng tiết ôn tập theo yêu cầu kiểm tra cuối HKI môn Tiếng Việt lớp 2

II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIỂM TRA KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (6 điểm)

Đọc thầm bài sau

CHÚ TRỐNG CHOAI

- Kéc ! Kè ! Ke ! e…e !

Các bạn có nghe thấy tiếng gì đó không? Chính là tiếng hát của Trống Choai đấy. Chú ta đang ngất ngưởng trên đống củi ở góc sân kia kìa. Bây giờ, đuôi chú đã có dáng cong cong chứ không thẳng đuồn đuột như hồi còn nhỏ nữa. Bộ cánh cũng có duyên lắm rồi. Đôi cánh chưa được cứng cáp, nhưng cũng đủ sức giúp chú phóc một cái nhảy tótlên đống củi gọn gàng hơn trước nhiều. Mỗi lần chú ta nhảy phóc lên đứng ở cành chanh, dù mới chỉ ở cành thấp thôi, lũ gà Chiếp em út lại kháo nhỏ với nhau : “Tuyệt ! Tuyệt ! Tuyệt !”, tỏ vẻ thán phục lắm.

Theo Hải Hồ

Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu.

Câu 1 (M1- 0,5 điểm): Trong bài văn trên, tác giả nói đến con vật nào?

A. Gà Chiếp

B. Trống Choai, gà Chiếp

C. Trống Choai

Câu 2 (M1- 0,5 điểm): Cái đuôi của chú Trống Choai bây giờ có hình dáng như thế nào?

A. Cong cong

B. Thẳng đuồn đuột

C. Nhỏ, gọn

Câu 3 (M1 - 0,5 điểm): Chú gà Trống Choai đứng ở đâu để cất tiếng gáy?

A. Trống Choai đứng ở góc sân.

B. Trống Choai đứng ngất ngưởng trên đống củi ở góc sân.

C. Trống Choai đứng ngất ngưởng trên cành chanh.

Câu 4 (M2 – 0,5 điểm): Những từ ngữ: phóc một cái, nhảy tót lên, phóc lên nói lên điều gì về Trống Choai?

A. Trống Choai có thân hình to lớn.

B. Trống Choai khỏe mạnh, nhanh nhẹn.

C. Trống Choai lớn nhanh như thổi.

Câu 5 (M3 - 1 điểm): Vì sao lũ gà Chiếp em út lại tỏ vẻ thán phục Trống Choai?

A. Trống Choai có thân hình to lớn và khoác bộ lông đẹp sặc sỡ.

B. Trống Choai biết nhường nhịn lũ gà Chiếp em út.

C. Trống Choai khỏe mạnh, nhanh nhẹn và nhảy lên cao rất nhanh.

Câu 6 (M3 -1điểm): Trong câu: “Bây giờ, đuôi chú đã có dáng cong cong chứ không đuồn đuột nữa.” có từ nào chỉ đặc điểm?

Viết câu trả lời của em

- Từ chỉ đặc điểm trong câu trên là:............................................................................

Câu 7 (M2 – 0,5 điểm): Câu nào dưới đây được viết theo mẫu Ai làm gì?

A. Trống Choai rất duyên dáng.

B. Chú Trống Choai cất tiếng gáy.

C. Tôi là Trống Choai.

Câu 8 (M2- 0,5 điểm): Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu sau

Chú Trống Choai khỏe mạnh đỏm dáng và oai vệ.

Câu 9 (M4 – 1 điểm): Đặt 1 câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi để làm gì? và gạch chân dưới bộ phận đó.

..................................................................................................................

B/ Kiểm Tra Viết

I/ Chính tả (4 điểm)

GV đọc cho HS nghe viết một đoạn văn sau trong khoảng thời gian 15 phút.

Cây nhút nhát

Nhưng cây cỏ xung quanh vẫn xôn xao. Thì ra vừa mới có một con chim xanh biếc, toàn thân óng ánh, không biết từ đâu bay tới. Nó đậu một lát trên cây thanh mai rồi bay đi. Cây cỏ xuýt xoa: “Chưa có con chim nào đẹp đến thế!”

II/ Tập làm văn (6 điểm)

Đề bài : Hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một mùa mà em thích.

Đáp án đề thi học kì 2 lớp 2

A. Kiểm Tra Đọc Hiểu

* Kiểm tra đọc (10 điểm)

I/ Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (4 điểm)

*GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:

+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm

+ Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm

+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm

+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

II/ Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 7

B

(0,5 điểm)

A

(0,5 điểm)

B

(0,5 điểm)

B

(0,5 điểm)

C

(1 điểm)

B

(0,5 điểm)

Câu 6: (1 điểm) Viết đúng mỗi từ sau được 0,5 điểm: cong cong, đuồn đuột.

Câu 8: (0,5 điểm) Đánh dấu phẩy như sau:

Chú Trống Choai khỏe mạnh, đỏm dáng và oai vệ. được 0,5 điểm.

Câu 9: (1 điểm) Đặt được câu đúng yêu cầu được 1 điểm (Nếu đặt đúng yêu cầu nhưng đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu chấm trừ 0,25 điểm. Nếu đặt câu đúng yêu cầu nhưng chưa gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì? thì được 0,5 điểm)

Ví dụ: Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.

B/ Kiểm Tra Viết

* Bài kiểm tra viết (10 điểm)

I/ Kiểm tra viết chính tả (4 điểm)

- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 2 điểm

- Viết đúng chính tả (hoặc mắc1 lỗi) được: 2 điểm. Nếu sai từ 2 đến 3 lỗi được: 1,5 điểm. Nếu sai từ 4 đến 5 lỗi được: 1 điểm Nếu mắc 6 lỗi trở lên không được điểm.

II/ Kiểm tra viết đoạn, bài (6 điểm)

Mẫu 1:

Hè về. Bầu trời cao vút, xanh nhẹ hòa lẫn với màu trắng như bông của những đám mây. Ánh nắng có phần vàng rực, nóng rát hơn. Trong vườn, cây mít ra quả tròn trịa, chi chít toàn gai như con nhím treo trên cành. Mùi hương của nó lan tỏa trong không gian thật quyến rũ. Hoa táo trắng muốt, một mùi mát rượi làm sảng khoái đầu óc. Mùa hè là mùa chia tay của các thế hệ học trò. Có lẽ em không thể quên được mùa hè năm nay.

Mẫu 2:

Em yêu mùa hè lắm. Bầu trời của ngày hè trong xanh. Ánh nắng vàng chiếu sáng khắp mọi nơi. Cơn gió nhẹ thỉnh thoảng lại thổi tan cái oi bức của ngày hè. Mùa hè mang đến những vườn cây sai trĩu quả như: xoài, vải, nhãn, mít, na... quả nào cũng thơm ngon mà em ăn không bao giờ biết chán. Mùa hè còn là lúc học trò được nghỉ ngơi sau nhiều ngày học tập vất vả. Đó cũng là lúc cả gia đình em đi du lịch cùng nhau. Mùa hè thật tuyệt!

2. Đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2020 - 2021

TRƯỜNG TIỂU HỌC

LỚP : Hai /

HỌ TÊN :

Ngày kiểm tra: ......

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC..........

MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2

KIỂM TRA VIẾT

Thời gian: 40 phút

A. Phần đọc

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (Thời gian 1 phút )

1. Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn trong bài “Món quà hạnh phúc”

2. Giáo viên nêu một câu hỏi về nội dung trong bài “Món quà hạnh phúc” cho học sinh trả lời.

Tiêu chuẩn cho điểm đọc

Điểm

1. Đọc đúng tiếng đúng từ

/3đ

2. Ngắt nghỉ hơi ở đúng các dấu câu.

/1đ

3. Tốc độ đạt yêu cầu

/1đ

4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên đặt ra

/1đ

Cộng:

/6đ

1/ Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm

- Đọc sai từ 1-3 tiếng: 2,5 điểm

- Đọc sai từ 3-5 tiếng: 2,0 điểm

- Đọc sai từ 6-10 tiếng: 1,5 điểm

- Đọc sai từ 11-15 tiếng: 1,0 điểm

- Đọc sai từ 16-20 tiếng: 0,5 điểm

- Đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm

2/ Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3-5 dấu câu: 0,5 điểm

- Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 6 câu trở lên: 0,5 điểm

3/ Tốc độ đọc:

- Vượt 1,5 phút (do đoạn văn ngắn chưa đủ số chữ): 0,5 điểm.

- Vượt 2 phút (đánh vần nhiều) : 0 điểm

4/ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm

Món quà hạnh phúc

*Trong khu rừng kia có những chú thỏ con với cặp mắt hồng lóng lánh như hai viên ngọc, đôi tai dài và cái đuôi cộc quây quần bên Thỏ Mẹ. Thỏ Mẹ làm việc quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Thấy mẹ vất vả, chúng rất yêu thương và vâng lời mẹ.*

**Những chú thỏ con bàn nhau làm một món quà tặng mẹ. Chúng sẽ cùng làm một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa đủ màu sắc. Góc khăn là dòng chữ “Kính chúc mẹ vui, khỏe” được thêu nắn nót bằng sợi chỉ vàng.**

***Tết đến, những chú thỏ con đem tặng mẹ món quà. Thỏ Mẹ rất bất ngờ và cảm động khi nhận được món quà do chính tay các con bé bỏng làm tặng. Nó cảm thấy mình thật hạnh phúc, Thỏ Mẹ thấy những mệt nhọc, vất vả như bay biến mất.***

Theo Chuyện của mùa hạ

II. Đọc thầm: (Thời gian 25 phút)

Em đọc thầm bài “Món quà hạnh phúc” rồi trả lời câu hỏi sau:

(Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng)

Câu 1. Từ ngữ diễn tả sự vất vả của Thỏ Mẹ:

a. yêu thương và vâng lời.

b. quây quần bên Thỏ Mẹ.

c. làm việc quần quật suốt ngày.

Câu 2. Để tỏ lòng biết ơn và thương yêu mẹ, bầy thỏ con đã:

a. hái tặng mẹ những bông hoa đẹp.

b. tự tay làm khăn trải bàn tặng mẹ.

c. đan tặng mẹ một chiếc khăn quàng.

Câu 3. Thỏ mẹ cảm thấy hạnh phúc vì:

a. các con chăm ngoan, hiếu thảo.

b. được tặng món quà mà mình thích.

c. được nghỉ ngơi nhân dịp Tết đến.

BÀI TẬP

Câu 1: Dòng nào gồm những từ chỉ hoạt động?

a. yêu thương, vâng lời, cảm động.

b. làm việc, bàn nhau, tặng.

c. viên ngọc, món quà, nắn nót.

Câu 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau:

“Tết đến, những chú thỏ con đem tặng mẹ món quà.”

..............................................................................................................

..............................................................................................................

Câu 3: Điền dấu thích hợp vào ô trống trong những câu sau:

Ngày xưa Kiến Vàng và Kiến Đen là đôi bạn thân. Chúng thường cùng nhau kiếm mồi cùng ăn và cùng nhau vui chơi. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. Một hôm Kiến Vàng hỏi Kiến Đen:

Kiến Đen này bạn có muốn cùng đi ngao du thiên hạ không

B. Phần viết

I. CHÍNH TẢ (Nghe – viết): Thời gian 15 phút.

Bài “Cuối thu”

Cho đến một ngày kia, lũ trẻ ra sân ngóng nhìn bầu trời thu, không còn thấy bóng những đàn sếu dang cánh bay qua nữa. Gió heo may cũng bay đâu mất. Người ta giật mình ngẩn ngơ nhớ tiếng sếu kêu xao xác ngàn xưa giữa thinh không.

Hướng dẫn chấm chính tả

1/ Sai 1 lỗi chính tả trừ 0,5 điểm

2/ Chữ viết không rõ ràng, sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không

Không sạch sẽ trừ 1 điểm.

II. TẬP LÀM VĂN (Thời gian 25 phút)

Câu 1: Viết lời đáp của em trong tình huống sau (1 điểm)

Trong giờ ra chơi, một bạn học sinh lớp Một chạy rất nhanh, bất ngờ vấp ngã. Em chạy lại đỡ bạn đứng dậy. Bạn vừa mếu máo vừa nói: “Em cảm ơn ạ”.

Lời đáp của em:

…………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………

Câu 2: Viết một đoạn văn từ 4 đến 5 câu nói về một con vật nuôi mà em thích (4 điểm)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đáp án và hướng dẫn chấm đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2

I. Phần đọc

Biểu điểm

Nội dung

A. TRẢ LỜI CÂU HỎI

Câu 1: 0,5 điểm

- Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.

Câu 2: 0,5 điểm

- Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.

Câu 3: 1 điểm

- Học sinh trả lời đúng được 1 điểm.

B. BÀI TẬP

Câu 1: 0,5 điểm

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.

Câu 2: 0,5 điểm.

Đặt đúng câu hỏi có từ để hỏi Khi nào?

Câu 3:

- HS điền đúng 3 dấu câu đạt 1 điểm.

- Điền đúng 2 dấu câu đạt 0,5 điểm.

- Điền đúng 1 dấu câu: 0 điểm.

Đáp án: 1c, 2b, 3a

Đáp án: 1b

2/ Đáp án: Khi nào, những chú thỏ con đem tặng mẹ món quà?

3/ Điền dấu thích hợp

Ngày xưa Kiến Vàng và Kiến Đen là đôi bạn thân. Chúng thường cùng nhau kiếm mồi, cùng ăn và cùng nhau vui chơi. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. Một hôm Kiến Vàng hỏi Kiến Đen :

- Kiến Đen này, bạn có muốn cùng đi ngao du thiên hạ không ?

II. Tập làm văn

- Viết được lời đáp lời cảm ơn hợp lí đạt 1 điểm

- Viết được đoạn văn từ 4 đến 5 câu đủ ý, có liên kết chặt chẽ được 4 điểm.

- Đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu chấm trừ 0,5 điểm/toàn bài.

Sai từ 5 lỗi chính tả trở lên trừ 0,5 điểm/toàn bài.

Bảng ma trận đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt

Phần

Nội dung kiểm tra

Trắc nghiệm

Tự luận

Tổng
điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Đọc hiểu
văn bản

Biết một số chi tiết trong bài

0.5

0.5

Hiểu nội dung bài đọc

1

1

0

1

0

0

0

0

0

2

Kiến thức
Tiếng Việt

Đặt được câu hỏi có từ để hỏi Khi nào?

0.5

Điền dấu thích hợp vào đoạn văn

1

Biết các từ chỉ hoạt động trong bài

0.5

0

0

0

0

0.5

0.5

0

1

2

TỔNG CỘNG

1

0

1

0

0.5

0.5

0

1

4

Tỉ lệ điểm theo mức độ nhận thức

Chuẩn quy định

- Mức 1:

1.5

đ -

Tỉ lệ:

37.5

%

40%

- Mức 2:

0.5

đ -

Tỉ lệ:

12.5

%

30%

- Mức 3:

1

đ -

Tỉ lệ:

25.0

%

20%

- Mức 4:

1

đ -

Tỉ lệ:

25.0

%

10%

Ngoài Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2020 - 2021 trên. Các bạn có thể tham khảo thêm nhiều đề toán lớp 2 học kỳ 2 hay và chất lượng, các dạng toán nâng cao hay và khó dành cho các bé học Toán lớp 2 được chắc chắn, củng cố và nắm chắc kiến thức nhất, vừa đào sâu các dạng toán lại giúp các bé tự tin bước vào các kỳ thi quan trọng như là thi hết học kỳ 2 lớp 2 môn Toán, thi khảo sát chất lượng học kỳ 2 môn Toán lớp 2,.... cũng như học đồng đều các môn Tiếng Việt lớp 2, môn tự nhiên xã hội, đạo đức,...

Đề thi học kì 2 lớp 2 Tải nhiều

Chia sẻ, đánh giá bài viết
28
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối

    Xem thêm