Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 năm 2020 - 2021 đầy đủ các môn

Đề cương ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 2 là đề kiểm tra học kì 2 lớp 2 dành cho thầy cô và các em học sinh tham khảo, chuẩn bị tốt cho kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt, Tiếng Anh, Toán lớp 2 hay Tự nhiên xã hội và Tin Học,... sắp tới.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 2 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 2. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

1. Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 môn Toán

Phần I. Khoanh tròn vào chữ đăt trước câu trả lời hoặc đáp án đúng.

Câu 1. Số liền sau số lớn nhất có hai chữ số là:

A. 10

B. 99

C. 100

D. 1000

Câu 2. Một hình tứ giác có các cạnh đều bằng nhau và bằng 4 cm. Chu vi hình tứ giác đó là:

A. 4cm

B. 12cm

C. 24cm

D. 16cm

Câu 3: Có 3 con gà và 2 con chó . Số chân có tất cả là:

A. 14 chân

B. 16 chân

C. 12 chân

D. 8 chân

Câu 4: Kết quả của: 5 x 7 + 10 = . . . . . là

A. 35

B. 25

C. 45

D. 55

Câu 5: 5 x 4 x 0 được kết quả là:

A. 20

B. 9

C. 0

D. 24

Câu 6: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Số hình tứ giác trong hình vẽ là:

Đề cương ôn tập môn Toán 2 học kì 2

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 7: Chữ số 5 trong số 75 nằm ở hàng nào?

A. Trăm

B. Chục

C. Đơn vị

D. Nghìn

Câu 8: Tích của 4 và 9 là:

A. 32

B. 36

C. 38

D. 40

Câu 9: Mẹ có 28 cái kẹo, em giúp mẹ chia đều cho bố ,mẹ , em trai và em. Hỏi mỗi người được mấy cái kẹo?

A. 28

B. 7

C. 38

D. 4

Câu 10: Câu nào thích hợp:

A. Quãng đường dài 20 dm

B. Chiếc bàn học sinh cao 3m

C. Chiếc thước kẻ dài khoảng 1km

D. Chiếc bút chì dài khỏng 15 cm

Phần II: Thực hiện theo yêu cầu của mỗi câu hỏi, bài tập rồi điền kết quả hoặc đáp án đúng vào chỗ chấm:

Câu 11: An đếm được đàn gà 20 cái chân. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con?

Trả lời: Đàn gà có ……….. con

Câu 12: Hải có 21 viên bi, Hải tặng bạn 1/3 số viên bi đó. Hỏi Hải tặng bạn bao nhiêu viên bi?

Trả lời: Số viên bi Hải tặng bạn là: ……………… viên bi

Câu 13: Một tấm vải dài 27 mét và biết rằng may một cái áo hết 3 mét vải. Hỏi tấm vải đó may được bao nhiêu chiếc áo?

Trả lời: Số chiếc áo tấm vải đó may được là:………….. chiếc áo.

Câu 14: Em hãy nhớ lại xem ở nhà em có những đồ dùng nào là hình vuông và là hình chữ nhật, hình tứ giác? em hãy liệt kê từ 5 đến 7 đồ dùng.

................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

Câu 15. Em hãy điền các số lần lượt vào ô trống:

Đề cương ôn tập môn Toán 2 học kì 2

Phần III. Tự luận

Bài 1. Đặt tính rồi tính

79 + 13

43 + 45

62 – 18

95 – 58

................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

Bài 2. Tìm X

X x 5 = 40

X x 3 = 45 - 15

X : 3 = 5

12 : X = 4

................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

Bài 3: Cô Phượng có 35 chiếc thạch rau câu Long Hải, cô chia đề vào 5 túi. Hỏi mỗi túi có mấy chiếc thạch rau câu Long Hải ?

Bài giải

................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

Bài 4: a. Tìm một số biết rằng lấy số đó chia cho 3 được thương bằng 6.

................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

Bài 5: Đặt tính rồi tính

a, 29 + 7

b, 100 - 19

Bài 6: Tìm x

a) x + 2 = 22

b) x - 15 = 25

Bài 7: Bao gạo nặng 24 kg, bao ngô nhẹ hơn bao gạo 7 kg. Hỏi bao ngô cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài 8: Em hãy tính hiệu của số nhỏ nhất có hai chữ số và số lớn nhất có một chữ số.

Bài 9: Tìm một số biết rằng số đó cộng với 40 rồi trừ đi 30 thì được 20.

Lời giải

................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

Bài 10: Bạn Hà có số kẹo nhiều hơn 7 kẹo nhưng ít hơn 9 kẹo. Hỏi bạn Hà có mấy viên kẹo?

Lời giải

................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

>>> Toàn bộ đề cương mới nhất: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2020 - 2021

2. Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt

NỘI DUNG ÔN TẬP TIẾNG VIỆT ĐỌC HIỂU

Đề 1

A. Phần đọc thầm và làm bài trắc nghiệm:

Bài đọc thầm: Ông và cháu

Ông vật thi với cháu

Keo nào ông cũng thua

Cháu vỗ tay hoan hô:

“Ông thua cháu,ông nhỉ!”

Bế cháu ông thủ thỉ:

“Cháu khỏe hơn ông nhiều!

Ông là buổi trời chiều

Cháu là ngày rạng sáng.”

Phạm Cúc

Câu 1: Người ông trong bài chơi trò gì với cháu:

A. Đánh cờ

B. Vật tay

C. Kéo co

Câu 2: Câu “Ông là buổi trời chiều.” được viết theo mẫu câu nào trong các câu sau đây?

A. Ai thế nào?

B. Ai làm gì?

C. Ai là gì?

Câu 3: Vì sao ông vật tay thua cháu?

A. Ông yếu hơn cháu.

B. Ông giả thua cho cháu vui.

C. Ông chơi kém hơn.

Câu 4:

Điền ng hay ngh

- con …..é, …ủ gật, ….i ngờ, cá …ừ

Câu 5: Khoanh vào nhóm từ chỉ hoạt động?

A. ăn, chạy, nhà.

B. Chạy, nói, mèo

C. Viết, đi, chạy.

Câu 6: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:

a/ Cò ngoan ngoãn chăm chỉ học tập.

b/ Quanh ta, mọi vật mọi người đều làm việc.

NỘI DUNG ÔN TẬP TIẾNG VIỆT VIẾT

B. Phần Tiếng Việt (viết)

I/CHÍNH TẢ:

Cha mẹ đọc bài chính tả (nghe viết) cho học sinh viết trong thời gian 15 phút:

Bài viết : Buổi biểu diễn văn nghệ

Hôm nay nhà trường tổ chức liên hoan văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam. Các lớp trình diễn những tiết mục hay nhất của lớp. Các em lớp Một múa điệu vui đển trường. Các bạn lớp em hát bản đồng ca chúc mừng các thầy cô.

II. TẬP LÀM VĂN:

(Thời gian làm bài 35 phút). Viết vào vở bài tập.

Đề bài: Dựa vào các câu hỏi gợi ý dưới đây, em hãy viết một đoạn văn ngắn (3- 5 câu) kể về ông (bà, cha hoặc mẹ) của em.

Câu hỏi gợi ý

1. Ông( bà, cha hoặc mẹ) của em bao nhiêu tuổi?

2. Ông (bà, cha hoặc mẹ) của em làm nghề gì?

3. Ông (bà, cha hoặc mẹ) cuả em yêu quý, chăm sóc em như thế nào?

4. Tình cảm của em đối với ông (bà, cha hoặc mẹ) như thế nào?

Đề 2

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT ĐỌC HIỂU

A. Phần đọc thầm và làm bài tập trắc nghiệm:

Bài đọc thầm: Cha tôi

Mẹ tôi mất từ lúc tôi lên hai. Cha nuôi tôi từ thuở ấy. Người dùng xe xích lô để kiếm sống. Đấy cũng là chiếc nôi đưa tôi đi khắp nẻo đường thành phố. Tôi lớn lên trong sự nhọc nhằn thức khuya dậy sớm, nai lưng đạp xích lô của cha.

Hằng ngày, cha phải thay phần việc của mẹ: lo từng mớ rau, quả cà và cả việc vá may.

Sáng nào cũng vậy, cha dậy rất sớm để đưa, đón khách. Nhiều hôm hàng phố đã cơm nước xong, ngồi xem ti vi, cha mới đạp xe về nhà.

Cha rất quý chiếc xích lô. Cha bảo nó đã nuôi sống cả nhà mình.

Theo Từ Nguyên Tĩnh

* Học sinh đọc thầm bài: “Cha tôi” sau đó chọn và khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất của mỗi câu hỏi dưới đây:

Câu 1: Để nuôi sống gia đình, người bố đã làm gì?

A. Buôn bán rau, may vá

B. Làm công nhân

C. Đạp xe xích lô chở người, hàng hóa

Câu 2: Người bố rất quý chiếc xích lô vì:

A. Chiếc xe này là kỉ vật vợ để lại

B. Chiếc xe này giúp ông nuôi sống cả nhà

C. Chiếc xe này đẹp

Câu 3: Câu: “Nhiều hôm hàng phố đã cơm nước xong, ngồi xem ti vi, cha mới đạp xe về nhà.” ý muốn nói:

A. Cha đi làm về sớm

B. Cha đi làm về muộn

C. Cha không muốn về nhà

Câu 4: Cha làm thay mẹ những việc gì?

A. Lo vá quần áo

B. Lo từng mớ rau, quả cà

C. Lo từng mớ rau, quả cà và cả việc vá may.

Câu 5: Để bố mẹ vui lòng, quên hết mệt nhọc, các em cần làm gì?

……………………………………………………………………………………………

Câu 6: Em thấy người cha trong bài này là người như thế nào?

……………………………………………………………………………………………

Câu 7: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp:

Bạn Hà là học sinh chăm chỉ ngoan ngoãn.

Câu 8: Ghép các tiếng sau: “yêu, quý, mến”, thành 4 từ có hai tiếng:

……………………………………………………………………………………………

Câu 9: Hãy sắp xếp các từ sau và viết lại thành một câu có nghĩa: chị em, nhau, giúp đỡ

……………………………………………………………………………………………

Câu 10: Đặt 1 câu theo kiểu Ai là gì?

……………………………………………………………………………………………

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT VIẾT

A. Chính tả (Nghe – viết)

B. Tập làm văn

Đề: Hãy viết từ 3 đến 5 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em. Viết vào vở bài tập.

Gợi ý:

- Anh (chị, em) của em tên gì?

- Anh (chị, em) của em bao nhiêu tuổi và đang làm gì?

- Hình dáng, tính tình anh (chị, em) của em như thế nào?

- Tình cảm của em đối với anh (chị, em) của em?

Luyện từ và câu

CHỦ ĐỀ 3:

DẤU CHẤM, DẤU PHẨY, DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN

I. Kiến thức cần nhớ

1. Dấu chấm được dùng khi diễn đạt hết một ý trọn vẹn. Dấu chấm thường đứng ở cuối câu. Chữ cái đứng sau dấu chấm phải viết hoa

2. Dấu phẩy (đối với lớp 2) được dùng để tách các ý nhỏ trong câu. Chữ cái đứng sau dấu phẩy không viết hoa.

3. Dấu chấm hỏi dùng tong câu để hỏi, thường đứng ở cuối câu hỏi

4. Dấu chấm than dùng trong câu để bày tỏ cảm xúc, thái độ, nó thường đứng ở cuối câu

II. Bài tập

Bài 1: Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào chỗ chấm trong các câu sau:

a. Cây gạo như một cây nến khổng lồ....

b. Lớp em chăm học.... chăm làm....

Bài 2: Điền dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào chỗ ba chấm?

- Ông chủ ơi....Chúng tôi nghe nói bãi tắm này có cá sấu. Có phải vậy không....

- Không .... Ở đây làm gì có cá sấu

- Vì sao vậy.....

- Vì những vùng biển như này thường có cá mập, mà cá sấu thì sợ cá mập.

Bài 3: Chép lại đoạn văn sau đây cho đúng chính tả sau khi đã thay ô trống bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy

Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò .... Chúng thường cùng ở ....  cùng ăn .... cùng làm việc và đi chơi cùng nhau ... .Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.

Đề ôn thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 1

I, Cho văn bản sau:

Chim sẻ

Trong khu vườn nọ có các bạn Kiến, Ong, Bướm, Chuồn Chuồn, Chim Sâu chơi với nhau rất thân. Sẻ cũng sống ở đó nhưng nó tự cho mình là thông minh, tài giỏi, hiểu biết hơn cả nên không muốn làm bạn với ai trong vườn mà chỉ kết bạn với Quạ.

Một hôm, đôi bạn đang đứng ở cây đa đầu làng thì bỗng một viên đạn bay trúng đầu Sẻ. Sẻ hoảng hốt kêu la đau đớn. Sợ quá, Quạ vội bay đi mất. Cố gắng lắm Sẻ mới bay về đến nhà. Chuồn Chuồn bay qua nhìn thấy Sẻ bị thương nằm bất tỉnh. Chuồn Chuồn gọi Ong, Bướm bay đi tìm thuốc chữa vết thương còn Kiến và Chim Sâu đi tìm thức ăn cho Sẻ.

Khi tỉnh dậy, Sẻ ngạc nhiên thấy bên cạnh mình không phải là Quạ mà là các bạn quen thuộc trong vườn. Sẻ xấu hổ nói lời xin lỗi và cảm ơn các bạn.

Theo: Nguyễn Tấn Phát

II. Dựa vào nội dung bài đọc “Chim sẻ” em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc trả lời cho mỗi câu hỏi sau:

Câu 1: Sẻ đã kết bạn với ai?

a. Sẻ kết bạn với Ong.

b. Sẻ kết bạn với Quạ.

c. Sẻ kết bạn với Chuồn Chuồn.

Câu 2: Vì sao Sẻ không muốn kết bạn với ai trong vườn mà chỉ làm bạn với Quạ?

a.Vì Sẻ đã có quá nhiều bạn.

b. Vì Sẻ thích sống một mình.

c. Vì Sẻ tự cho mình là thông minh, tài giỏi, hiểu biết nên không có ai trong vườn xứng đáng làm bạn với mình.

Câu 3: Khi Sẻ bị thương, ai đã giúp đỡ Sẻ?

a. Quạ giúp đỡ Sẻ.

b. Một mình Chuồn Chuồn giúp đỡ Sẻ.

c. Các bạn quen thuộc trong vườn giúp đỡ Sẻ.

Câu 4: Theo em, vì sao Sẻ thấy xấu hổ?

a. Vì Sẻ không cẩn thận nên bị trúng đạn.

b. Vì Sẻ đã kết bạn với Quạ.

c. Vì Sẻ đã coi thường, không chịu kết bạn với các bạn trong vườn, những người đã hết lòng giúp đỡ Sẻ.

Câu 5: Câu “Quạ vội bay đi mất.” thuộc kiểu câu nào đã học?

a. Ai làm gì?

b. Ai là gì?

c. Ai thế nào?

Câu 6: chim sẻ, chim sâu, quạ, ong, bướm, kiến, chuồn chuồn là các từ chỉ gì?

a. Chỉ cây cối.

b. Chỉ con vật.

c. Chỉ đồ vật.

Câu 7: Bộ phận in đậm trong câu “Kiến và Chim Sâu đi tìm thức ăn cho Sẻ.” trả lời cho câu hỏi nào?

a. Là gì?

b. Làm gì?

c. Thế nào?

Câu 8: Từ nào trái nghĩa với từ buồn bã?

a. vui vẻ

b. tưng bừng

c. buồn tủi

Câu 9: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau:

“Ong và Bướm bay đi tìm thuốc chữa vết thương cho Sẻ.”

........................................................................................................................................

III. Tập làm văn:

1. Em hãy viết lời xin lỗi cho các trường hợp sau:

a. Em lỡ giẫm vào chân bạn.

………………………………………………………………………………………

b. Em mãi chơi, quên làm việc mẹ đã dặn.

………………………………………………………………………………………

2. Em hãy viết lời cảm ơn của em trong những trường hợp sau:

a. Bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa.

Đề ôn thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 2

Bài tập trắc nghiệm:

1. Khoanh tròn vào chữ cái trước thành ngữ, tục ngữ chỉ thời tiết:

a. Non xanh nước biếc.

b. Mưa thuận gió hòa.

c. Chớp bể mưa nguồn.

d. Thẳng cánh cò bay.

e. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.

g. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.

2. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu hỏi đặt đúng:

a. Khi nào lớp bạn đi cắm trại?

b. Lúc nào lớp tớ cũng sẵn sàng đi cắm trại?

c. Bao giờ bạn về quê?

d. Bao giờ mình cũng mong được bố mẹ cho về quê?

3. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau:

– Thương con quý ….

– Trên … dưới nhường.

– Chị ngã em ….

– Con … cháu thảo.

(Từ cần điền: nâng, cháu, hiền, kính)

4. Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống?

Cô Mây suốt ngày bay nhởn nhơ, rong chơi [__] Gặp chị Gió, cô gọi:

Chị Gió đi đâu mà vội thế [__]

– Tôi đang đi rủ các bạn Mây ở khắp nơi về làm mưa đây [__] Cô có muốn làm mưa không [__]

– Làm mưa để làm gì hả chị [__]

– Làm mưa cho cây cối tốt tươi, cho lúa to bông, cho khoai to củ

(Theo Nhược Thuỷ)

5. Đặt 1 câu có sử dụng dấu chấm, 1 câu có sử dụng dấu chấm than.

............................................................................................................................

............................................................................................................................

6. Vật nuôi gồm gia súc (thú nuôi trong gia đình) như trâu, … và gia cầm (chim nuôi trong gia đình) như gà, vịt, …

Em hãy kể thêm một số vật nuôi khác.

............................................................................................................................

............................................................................................................................

7/ Chính tả: (Các em nhờ PH đọc cho mình viết nhé)

Rừng Tây Nguyên

Rừng Tây Nguyên đẹp lắm! Vào mùa xuân và mùa thu, trời mát dịu và thoang thoảng hương rừng. Bên bờ suối, những khóm hoa đủ màu sắc đua nở. Nhiều giống thú quý rất ưa sống trong rừng Tây Nguyên.

Đề ôn thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 3

1/ Rèn đọc lưu loát bài: - Chuyện bốn mùa, Thư Trung thu, Ông Mạnh thắng Thần Gió, Mùa xuân đến, Chim sơn ca và bông cúc trắng, Vè chim, Một trí khôn hơn trăm trí khôn, Cò và Cuốc.

2/ Tập trả lời câu hỏi cuối bài

3/ Viết từ khó có trong bài (PH chọn những từ bé hay viết sai đọc cho con rèn)

Bài 4: Với từ “hoa hồng” hãy đặt 3 câu theo mẫu:

  • Ai là gì?.................................
  • Ai làm gì?...........................…
  • Ai thế nào?.........................…

Bài 5: Sắp xếp để tạo thành 2 câu có nghĩa: mây trắng, trên bầu trời, bồng bềnh trôi, mây xanh.

  • Câu 1:.................................................................…
  • Câu 2:....................................................................

Bài 6: Đặt câu theo mẫu ai là gì?

Để giới thiệu:

a, Về người mà em yêu quý nhất:...................................

b, Về một đồ chơi mà em yêu thích:..............................…

c, Về một loài hoa mà em yêu thích:....................…

3. Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Anh

I. Look and write: (nhìn và viết)

Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Anh

Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Anh

II. Uncramble the words. (sắp xếp thành từ)

1. ycdan. _______

2. ltwoe _______

3. myomm _______

4. omhe _______

5. remfra _______

6. sodeoln _______

7. hsif _______

8. maohosp _______

9. igthn _______

10. posa _______

III. Fill in the blanks with the correct words: (Điền vào chỗ trống với từ thích hợp)

ready - want - home - brother - d on’t

1. I______ like fish.

2. He’s my_______.

3. Dinner’s ______.

4. I ______ ice cream.

5. I’m _______.

IV. Complete the correct words (viết thành từ đúng)

1. _re_d.

2. s_a_.

3. n_odl_s.

4. s_am_ _o.

5. _e_t.

6. s_ _te_ .

7. sta_ s.

8. _ _op.

9. s_id_.

10. _i_e.

11. ca_d_.

12. _h_ck_n.

13. _ik_.

14. mo_ _ y.

4. Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 môn Tự nhiên xã hội

A. Ôn tập Lý thuyết môn Tự nhiên xã hội 2

Bài 1: Cơ quan vận động:

  • Cơ quan vận động bao gồm xương và cơ.
  • Dưới lớp da của cơ thể có xương và cơ (bắp thịt)
  • Nhờ sự phối hợp hoạy động của xương và cơ mà cơ thể cử động được.
  • Để xương và cơ phát triển tốt ta nên: chăm chỉ hoạt động thể dục thể thao, ham thích hoạt động, ăn uống điều độ, đủ chất ….

Bài 2: Bộ xương:

  • Cơ thể chúng ta có khoảng 200 chiếc xương với kích thước lớn, nhỏ khác nhau.
  • Bộ xương có tác dụng tạo thành một cái khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan trọng trong cơ thể như: bộ não, tim, phổi, gan, mật…
  • Nhờ sự phối hợp của xương và cơ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được ….
  • Muốn xương và cơ phất triển tốt chúng ta cần ngồi học ngay ngắn, không mang, xách các vật nặng, đi học đeo cặp trên vai….
  • Khớp xương là chỗ nối giữa các xương với nhau. Các khớp xương cử động được là: khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối, khớp cổ tay, khớp cổ chân…
  • Cơ thể có một số xương chính sau: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân, xương chậu.

Bài 3: Hệ cơ:

  • Trong cơ thể chúng ta có rất nhiều cơ. Các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể làm cho mỗi người có một khuôn mặt và hình dáng nhất định. Nhờ cơ bám vào xương mà ta có thể thực hiện mọi hoạt động như: chạy, nhảy, ăn, uống, cười, nói,…
  • Khi co cơ, cơ sẽ ngắn và chắc hơn, khi cơ duỗi, cơ sẽ dài hơn và mềm hơn. Nhờ sự co, duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ thể mới cử động được.
  • Muốn cơ luôn săn chắc chúng ta cần: Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, vận động hàng ngày, lao động vừa sức, vui chơi bổ ích, ăn uống đầy đủ….

Bài 4: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt?

- Để xương và cơ phát triển tốt chúng ta cần:

+ Ăn uống điều độ, đủ chất;.

+ Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao.

+ Lao động vừa sức, không mang, xách các vật nặn

Bài 5: Cơ quan tiêu hoá:

  • Cơ quan tiêu hoá gồm: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn, tuyến nước bọt, gan, túi mật, tuỵ
  • Thức ăn vào miệng rồi xuống thực quản,dạ dày, ruột non.ở ruột non các chất bổ dưỡng thấm vào máu đi nuôi cơ thể, các chất cặn bã được đưa xuống ruột già và thải ra ngoài qua đường hậu môn.

Bài 6: Tiêu hoá thức ăn:

  • ở miệng,thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được đưa xuống thực quản rồi xuống dạ dày. ở dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn dưới sự co bóp của dạ dày và một phần thức ăn biến thành chất bổ dưỡng.Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn biến thành chất bổ dưỡng. Chất bổ dưỡng đó thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. Phần còn lại là chất bã được đưa xuống ruột già, biến thành phân rồi được đưa ra ngoài qua hậu môn.

*Chúng ta cần ăn chậm, nhai kĩ vì:

+ Để thức ăn được nghiền nát tốt hơn, làm cho quá trình tiêu hoá được thuận lợi. Thức ăn nhanh chóng được biến thành chất bổ dưỡng đi nuôi cơ thể.

+ Ăn chậm, nhai kĩ giúp ta không bị nghẹn, hóc…

* Sau khi ăn no chúng ta không nên chạy nhảy nô đùa vì:

+ Cần để dạ dày làm việc, tiêu hoá thức ăn.

+ Nếu chạy nhảy nô đùa ngay dễ bị đau sóc ở bụng, làm giảm tác dụng của sự tiêu hoá thức ăn ở dạ dày.

Bài 7: Ăn uống đầy đủ:

- Ăn uống đầy đủ giúp cơ thể chóng lớn khoẻ mạnh….

- ăn uống đầy đủ là: Chúng ta cần phải ăn đủ về số lượng (ăn đủ no) và đủ cả về chất lượng (ăn đủ chất, đầy đủ dinh dưỡng). Hàng ngày nên uống đủ nước.

- Trước và sau bữa ăn chúng ta cần:

+ Rửa sạch tay trước khi ăn (rửa bằng xà phòng, nước sạch)

+ Không ăn đồ ngọt trước bữa ăn.

+ Sau khi ăn cần xỉa răng, súc miệng, uống nước cho sạch sẽ

Bài 8: ăn uống sạch sẽ:

* Để ăn uống, sạch sẽ chúng ta cần:

+ Rửa tay sạch trước khi ăn.

+ Rửa rau quả và gọt vỏ trước khi ăn.

+ Thức ăn phải đậy cẩn thận để tránh ruồi, chuột, gián.. bò hay đậu vào.

+ Vệ sinh sạch sẽ bát đĩa và dụng cụ nhà bếp.

+ lấy nước từ nguồn nước sạch, đun sôi để nguội mới uống.

+ Nếu không có nguồn nước sạch thì cần lọc nước theo hướng dẫn của y tế, đun sôi rồi uống.

* ăn uống sạch sẽ giúp cơ thể chúng ta luôn khoẻ mạnh và đề phòng được một số bệnh đường ruột như: đau bụng, ỉa chảy, giun sán…

Bài 9: Đề phòng bệnh giun:

* Nguyên nhân mắc bệnh giun:

+ Không rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện

+ Nguồn nước bị nhiễm phân từ hố xí, sử dụng nước không sạch để ăn uống, sinh hoạt.

+ Dùng phân tươi để bón rau. Người ăn rau chưa rửa sạch, trứng giun sẽ vào cơ thể.

+ Thức ăn, nước uống để ruồi nhặng đậu vào.

* Tác hại của bệnh giun:

+ Giun và ấu trùng sống có thể sống ở nhiều nơi trong cơ thể như: ruột, dạ dày, mật, gan, phổi, mạch máu (Chủ yếu là ở ruột)

+ Giun hút chất bổ dưỡng có trong cơ thể người để sống,. Người bị nhiễm giun (Đặc biệt là trẻ em) thường gầy gò, xanh xao, hay mệt mỏi do cơ thể mất chất dinh dưỡng, thiếu máu.Nếu giun quá nhiều có thể gây tắc ống mật… dẫn đến chết người.

* Chúng ta cần đề phòng bệnh giun bằng cách:

+ Giữ vệ sinh khi ăn uống: thực hiện ăn chín uống sôi, không để ruồi, gián, chuột… đậu vào thức ăn.

+ Giữ gìn vệ sinh cá nhân: cắt móng tay thường xuyên, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện bằng xà phòng hoặc nước sạch.

+ Giữ vệ sinh môi trường sạch sẽ như:

+ Không dùng phân tươi để bón cho rau, cây tránh thấm vào nguồn nước sinh hoạt.

+ Làm hố xí đúng quy cách, đi vệ sinh đúng nơi quy định, vệ sinh hố xí luôn sạch sẽ.

+Tích cực diệt ruồi, gián, chuột.

Bài 10: Ôn tập: con người và sức khoẻ

Bài 11: Gia đình:

  • Mỗi người đều có một gia đình.Gia đình gồm ông, bà, cha mẹ, cô, chú,anh, chị em…
  • Tham gia công việc gia đình là bổn phận và trách nhiệm của từng người trong gia đình

Bài 12: Đồ dùng trong gia đình:

  • Mỗi gia đình đều có những đồ dùng thiết yếu phục vụ nhu cầu cuộc sống.
  • Tuỳ vào nhu cầu và điều kiện kinh tế nên đồ dùng của mỗi gia đình có sự khác biệt.
  • Muốn đồ dùng bền đẹp ta phải:

+ Biết cách bảo quản và thường xuyên lau chùi, khi dùng xong phải xếp đặt ngăn nắp.

+ Đối với đồ dùng dễ vỡ ta cần chú ý sử dụng nhẹ nhàng, cẩn thận.

Bài 13: Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở:

* Tác dụng của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở:

- Đảm bảo sức khoẻ và phòng tránh bệnh tật, môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ, thoáng đãng, khô ráo sẽ không có chỗ cho sâu bọ, ruồi, muỗi, chuột, gián và các mầm bệnh sinh sống, ẩn nấp và không khí cũng được trong sạch, tránh được khí độc và mùi hôi thối do phân rác gây ra.

* Chúng ta cần giữ sạch môi trường xung quanh và nhà ở như:

- Phát quang bụi rậm xung quanh nhà,thường xuyên cọ rửa, giữ vệ sinh giếng nước, chuồng nuôi gia súc, nhà vệ sinh và khơi thông cống rãnh.

Bài 14: Phòng tránh độc khi ở nhà:

* Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc là:

- Thuốc trừ sâu, dầu hoả, thuốc tây, thức ăn ôi thiu hay thức ăn có ruồi nhặng đậu vào…

* Một số trường hợp ngộ độc do ăn uống như:

- Uống nhầm thuốc trừ sâu, dầu hoả.. do chia không có nhãn hiệu hoặc để lẫn những thức ăn, nước uống.

- ăn phải những thức ăn ôi thiu, thức ăn có ruồi, chuột, gián đậu vào.

- ăn hoặc uống thuốc tây quá liều vì tưởng là kẹo hay nước ngọt.

* Cách đề phòng và tránh ngộ độc:

- Sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp những thứ thường dùng trong gia đình. Thuốc men cần để đúng nơi quy định,xa tầm tay trẻ em và nên có tủ thuốc gia đình.

- Thức ăn không nên để gần với các chất tẩy rửa hoặc các hoá chất khác.

- Không nên ăn thức ăn ôi thiu. Rửa sạch thức ăn trước khi đem chế biến và không để ruồi, chuột, gián đụng vào thức ăn dù sống hay chín.

- Các loại phân bón, thuốc trừ sâu, bả chuột, dầu hoả, xăng.. cần được cất giữ riêng và có nhãn mác để tránh nhầm lẫn khi sử dụng.

- Liệt kê các thức ăn, nước uống có trong nhà sẽ có thể gây ngộ độc và cho biết chúng được cất ở đâu.

* Xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc:

Khi bị ngộ độc cần báo cho ngươi lớn và gọi cấp cứu.Nhớ đem theo vật gây ngộ độc và nói cho cán bộ y tế biết bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc cái gì.

Bài 15: Trường học:

-Trường học có sân, vườn, và nhiều phòng như: phòng làm việc của ban giám hiệu, phòng họp hội đồng, phòng truyền thống, phòng thư viện, các phòng học

Bài 16: Các thành viên trong nhà trường:

- Trong nhà trường tiểu học có các thành viên: Thầy (cô) hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, các thầy giáo, cô giáo, các cán bộ nhân viên khác như: các cô (hoặc chú) nhân viên y tế, văn thư, kế toán,thư viện,.. và bảo vệ, lao công.

- Nhiêm vụ các thành viên trong nhà trường:

+ Các thầy (cô) Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng là những người lãnh đạo, quản lí nhà trường.

+ Các thầy giáo, cô giáo làm công tác giảng dạy, giáo dục học sinh.

+ Các cô chú nhân viên làm việc theo chuyên ngành của mình:

VD:

- cô (chú) nhân viên y tế thì chăm sóc sức khoẻ giáo viên, học sinh.

- nhân viên thư viện bảo quản, cho giáo viên, học sinh mượn đọc sách, báo, tài liệu..

+ Bác bảo vệ trông coi, giữ gìn trường lớp.

+ Bác lao công quét dọn vệ sinh trường lớp, chăm sóc cây cối.

Bài 17: Phòng tránh ngã khi ở trường:

* Một số hoạt động hay trò chơi có thể gây ngã và nguy hiểm cho người khác hoặc bản thân :

- Chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, leo ống thoát nước….

Bài 18 :Thực hành giữ gìn trường học sạch đẹp:

- Chúng ta cần giữ gìn trường lớp sạch sẽ như:

+ Không viết, vẽ bậy lên tường, bàn ghế .

+ Không khạc nhổ, vứt rác bừa bãi. đại tiểu tiện đúng nơi quy định.

+ Không trèo cây, bẻ cành, hái hoa…

+ Thường xuyên trực nhật, vệ sinh trường lớp, tưới và chăm sóc cây cối.

Bài 19 :Đường giao thông

- Có 4 loại đường giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không.

+ Đường bộ dành cho xe đạp, xe máy, ô tô, xe ngựa..

+ Đường sắt dành cho tàu hoả (xe lửa)

+ Đường thuỷ dành cho thuyền, phà, ca nô, tàu thuỷ…

+ Đường hàng không dành cho máy bay.

Bài 20: An toàn khi đi các phương tiện giao thông:

  • Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy chúng ta bám chắc người ngồi trước.
  • Không đi lại, nô đùa khi đi ô tô, tàu hoả, thuyền, bè, …
  • Khi tàu,xe chạy không bám ở cửa hoặc thò đầu, tay ra ngoài.
  • Khi đi xe buýt (hoặc xe khách) chúng ta chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường và đợi xe dừng hẳn mới lên, xuống.

Bài 21, 22: Cuộc sống xung quanh:

Bài 23: ôn tập: xã hội:

Bài 24: Cây sống ở đâu?

  • Cây cối có thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước.

Bài 25 :Một số loài cây sông trên cạn:

  • Có rất nhiều cây sống trên cạn. Chúng cung cấp nguồn thức ăn cho người, động vật và chúng còn có nhiều ích lợi khác: như làm thuốc, gia vị, lấy gỗ, bóng mát….

Bài 26: một số loài cây sống dưới nước:

- Một số loài cây sống dưới nước: lục bình, rong, bèo sống trôi nổi trên mặt nước: cây sen có thân và rễ cắm sâu xuống bùn dưới đáy ao, đáy hồ.Cây này có cuống lá và cuống hoa mọc dài ra đưa lá và hoa vươn lên trên mặt nước.

Bài 27: Loài vật sống ở đâu:

Loài vật có tthể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước, trên không.. Chúng ta cần yêu quý và bảo vệ chúng.

Bài 28: một số loài vật ssóng trên cạn:

  • Có rất nhiều loài vật sống trên cạn, trong đó có những loài vật chuyên sống trên mặt đất như: voi, hươu, lạc đà, chó, gà… Có loài vật đào hang sống dưới mặt đất như: dế, giun, thỏ rừng…
  • Chúng ta cần bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên. đặc biệt là các loài vật quý hiếm.

Bài 29: Một số loài vật sống dưới nước:

  • Có rất nhiều loài vật sống dưới nước, trong đó có những loài vật sống ở nước ngọt (ao, hồ, sông…); có những loài vật sống ở nước mặn (biển)
  • - Muốn cho các loài vật sống dưới nước được tồn tại và phát triển chúng ta cần giữ sạch nguồn nước.

Bài 30: Nhận biết cây cối và các con vật:

Bài 31: Mặt trời:

  • Mặt trời tròn,giống như một “quả bóng lửa” khổng lồ, chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất. Mặt Trời ở rất xa Trái Đất.

* Lưu ý:

- Khi đi nắng cần đội mũ nón và không bao giờ được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời

- Nếu không có Mặt Trời chiếu sáng và toả nhiệt Trái Đất sẽ chỉ có đêm tối, lạnh lẽo và không có sự sống: người vật, cây cỏ sẽ chết.

Bài 32: Mặt trời và phương hướng:

  • Trong không gian có 4 phương chính: Đông, Tây, Nam, Bắc .
  • Mặt trời mọc phương Đông và lặn phương Tây.
  • Cách xác định phương hướng: Nếu tay phải chỉ về phía mặt trời mọc (phương Đông), thì tay trái là phương Tây, trước mặt là phương Bắc, sau lưng là phương Nam.

Bài 33: Mặt trăng và các vì sa:

  • Mặt trăng tròn, giống như một “quả bóng lớn” ở xa trái đất.
  • ánh sáng Mặt Trăng mát dịu, không nóng như ánh sáng Mặt Trời vì mặt trăng không tự phát ra ánh sáng. Mặt Trăng phản chiếu ánh sáng từ Mặt Trời xuống Trái Đất.

Bài 34 - 35: Ôn Tập tự nhiên.

B. Bài tập ôn tập môn Tự nhiên xã hội 2

Câu 1: Cơ thể chúng ta vận động được là nhờ bộ xương và hệ cơ?

a. Đúng                                                               b. Sai

Câu 2: Để cột sống không bị cong vẹo, em phải tập mang vác vật nặng đúng hay sai?

a. Đúng                                                                b. Sai

Câu 3: Muốn xương phát triển tốt các em cần có thói quen gì?

a. Ngồi học ngay ngắn

b. Không mang vác vật nặng

c. Cả hai ý trên

Câu 4: Ở ruột non các chất bổ dưỡng được thấm vào đâu?

d. Vào xương

e. Vào máu

f. Vào cơ

Câu 5: Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kỹ?

g. Tránh bị nghẹn và hóc xương

h. Thức ăn được nghiền nát tốt hơn

i. Cả hai ý trên

Câu 6: Em nên làm gì để cơ được săn chắc?

j. Ăn uống đầy đủ

k. tập thể dục đều đặn

l. cả hai ý trên

Câu 7: Hằng ngày, em nên làm gì để cơ và xương phát triển tốt?

m. Luyện tập thể dục, làm việc vừa sức

n. Ăn uống đủ chất

o. Cả hai ý trên

Câu 8: Người thường bị nhiễm giun qua đường gì?

p. Nước uống

q. Thức ăn, nước uống

r. Thức ăn

Câu 9: Để phòng bệnh giun cần thực hiện mấy điều?

s. Ăn sạch

t. Uống sạch

u. Ăn sạch, uống sạch, ở sạch

Câu 10: Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn, uống?

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

5. Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 môn Tin Học

I. Trắc nghiệm ôn thi học kì 2 môn Tin học lớp 2

Câu 1: Em hãy viết các chữ ở hàng cơ sở theo thứ tự từ trái sang phải.

.....................................................................................................

Câu 2: Điền Đ vào ô vuông cuối câu đúng nghĩa và S vào ô vuông cuối câu sai nghĩa dưới đây:

1. Máy tính giúp em học làm toán, học vẽ

2. Em không thể chơi trò chơi trên máy tính

3. Máy tính giúp em liên lạc với bạn bè.

4. Có nhiều loại máy tính khác nhau.

Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm để được câu hoàn chỉnh.

a. Màn hình máy tính có cấu tạo và hình dạng giống như……................

b. Kết quả làm việc của máy tính hiện ra trên…………………...............

c. Em điều khiển máy tính bằng………………………………………….

Câu 4: Em hãy thay các từ gạch chân bằng các từ đúng nghĩa.

a. Máy tính làm việc rất chậm chạp.

b. Máy tính luôn cho kết quả không chính xác.

Câu 5: Điền các chữ cái vào ô tương ứng.

a.b.c.d.e.f.g.

a. Phím chữ cuối cùng của hàng phím dưới.

b. Phím chữ đầu tiên của hàng cơ sở.

c. Phím thứ sáu của hàng phím trên.

d. Phím nằm giữa các phím R và Y

e. Phím chữ thứ ba của hàng phím trên tính từ bên phải.

f. Phím chữ thứ hai của hàng phím dưới tính từ bên phải

g. Phím chữ nằm giữa hai phím có gai và cạnh phím có gai bên phải.

II. Tự luận ôn thi học kì 2 môn Tin học lớp 2

1/ Khởi động chương trình Chim cánh cụt (Tux Paint)

2. Em hãy sử dụng Microsoft Word để tạo một văn bản theo mẫu sao:

Chi chi chành chành

Cái đanh thổi lửa

Con ngựa chết trương

Ba vương ngũ đế

Chấp chế đi tìm

Ù à ù ập

Em hãy sao chép văn bản vừa tạo thành 2 văn bản giống nhau và lưu lại với tên CHICHICHANHCHANH.docx

3. Đánh dòng chữ dưới đây sử dụng Microsoft Word:

Em Nga là học sinh lớp 2. Em học rất giỏi nên đã được đi thi học sinh giỏi môn Toán cấp thành phố.

B. Đáp án Đề cương ôn thi học kì 2 môn Tin học lớp 2

I. Trắc nghiệm ôn thi học kì 2 môn Tin học lớp 2

Câu 1: Em hãy viết các chữ ở hàng cơ sở theo thứ tự từ trái sang phải.

A, S, D, F, G, H, J, K, L.

Câu 2: Điền Đ vào ô vuông cuối câu đúng nghĩa và S vào ô vuông cuối câu sai nghĩa dưới đây:

1. Máy tính giúp em học làm toán, học vẽ (Đ)

2. Em không thể chơi trò chơi trên máy tính (S)

3. Máy tính giúp em liên lạc với bạn bè. (Đ)

4. Có nhiều loại máy tính khác nhau. (Đ)

Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm để được câu hoàn chỉnh.

a. Màn hình máy tính có cấu tạo và hình dạng giống như ti vi

b. Kết quả làm việc của máy tính hiện ra trên màn hình

c. Em điều khiển máy tính bằng Chuột

Câu 4: Em hãy thay các từ gạch chân bằng các từ đúng nghĩa.

a. Máy tính làm việc rất nhanh.

b. Máy tính luôn cho kết quả chính xác.

Câu 5: Điền các chữ cái vào ô tương ứng.

a. M

b. A

c. Y

d. T

e. I

f. N

g. H

a. Phím chữ cuối cùng của hàng phím dưới.

b. Phím chữ đầu tiên của hàng cơ sở.

c. Phím thứ sáu của hàng phím trên.

d. Phím nằm giữa các phím R và Y

e. Phím chữ thứ ba của hàng phím trên tính từ bên phải.

f. Phím chữ thứ hai của hàng phím dưới tính từ bên phải

g. Phím chữ nằm giữa hai phím có gai và cạnh phím có gai bên phải.

II. Tự luận ôn thi học kì 2 môn Tin học lớp 2

Học sinh tự thực hành trên máy tính.

..................................

Ngoài Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 năm 2021 đầy đủ các môn trên. Các em học sinh lớp 2 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2 hay đề thi học kì 2 lớp 2 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt hơn môn Toán 2Tiếng Việt 2.

Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 năm 2021 đầy đủ các môn

Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán năm học 2020 - 2021

Chia sẻ, đánh giá bài viết
22
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 lớp 2

    Xem thêm