Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề cương ôn tập lớp 2 học kì 2 chương trình mới

Đề cương ôn tập lớp 2 học kì 2 chương trình mới bao gồm các câu hỏi bám sát theo bộ sách Kết nối tri thức, Cánh Diều, Chân trời sáng tạo môn Toán, Tiếng Việt được biên soạn rất chi tiết, cụ thể với những dạng bài Toán 2, tiếng Việt 2 cơ bản, lý thuyết và cấu trúc đề thi được trình bày một cách khoa học, giúp các em dễ dàng tổng hợp lại kiến thức lớp 2 đã học.

I. Đề cương Toán lớp 2 học kì 2

1. Đề cương Toán lớp 2 sách Cánh Diều

1. Số học và phép tính:

Mức 1: Nhận biết

A/ Trắc nghiệm

Bài 1: Số 180 đọc là:

a. Một trăm không tám

b. Một trăm tám không.

c. Một trăm tám mươi.

Bài 2: Số 900 đọc là:

a. Chín trăm

b. Chín trăm không không.

c. Chín mươi trăm.

Bài 3: Số liền sau của số 210 là

A. 211

B. 209

C. 212

Bài 4: ....... : 4 = 5 Số cần tìm là.

a. 20

b. 19

c. 21

Bài 5 Trong phép tính 5 x 7 = 35 số 35 được gọi là:

a. Thừa số

b. Tích

c. Hiệu

Bài 6. Thương của 20 và 4 là:

a. 5

b. 4

c. 24

Bài 7: 5 x 5 = ..... Kết quả cần tìm là.

a. 24

b. 25

c. 30

Bài 8: Số liền trước số 990 là:

a. 989

b. 991

c. 980

Bài 9: Khoanh tròn kết quả đúng cho phép tính sau: 2 x 5 =

a = 8

b = 9

c = 10

Bài 10: Trong phép tính 18 : 2 = 9 số 9 được gọi là:

a. Số bị chia

b. Thương

c. Số chia

B/ Tự luận

Bài 1: Tính nhẩm

5 x 2 =

20 : 5 =

10 : 2 =

2 x 6 =

Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S

50 : 10 = 5

2 x 9 = 19

40 : 5 = 8

20 : 4 = 8

Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Số liền trước của 542 là số …….

Số liền sau của số 739 là số……..

Bài 4 : Nêu thừa số, tích trong phép nhân 5 x 6 = 30 ……………………………………………………………………………………

Nêu số bị chia, số chia, thương trong phép chia 10 : 2 = 5

……………………………………………………………………………………..

Bài 5. Tính nhẩm.

20 : 2 =

5 x 4 =

40 : 5 =

2 x 5 =

Bài 6: Số:

2; 4; .......; 8; .......; .........; 14; ..........

Bài 7: Viết các số sau:

Bốn trăm ba mươi hai: ................;

Bảy trăm bốn mươi mốt: ….........

Hai trăm năm mươi: …………...;

Chín trăm: .. ………

Bài 8: Đọc các số sau:

245: ………………………………………………………………………………

780: ………………………………………………………………………………

Bài 9 Trong phép tính 5 x 8 = 40 số 40 được gọi là: ............

Bài 10. Thương của 8 và 2 là:…………..

Mức 2: Thông Hiểu

A. Trắc nghiệm.

Bài 1: Bốn trăm, không chục, năm đơn vị hợp thành số nào?

a/ 405

b/ 410

c/ 4005

Bài 2: 600+ 30 + 5 = …….. Số cần điền vào chỗ chấm là:

a. 653

b. 630

c. 635

Bài 3: Khoanh tròn kết quả đúng cho phép tính sau: 230 + 461 =?

a. 220

b. 690

c. 691

Bài 4: Khoanh tròn kết quả đúng cho phép tính sau: 775 – 300 =?

a. 450

b. 575

c. 475

Bài 5: Kết quả của phép cộng 632 + 252 là:

a. 824

b. 774

c. 874

Bài 6: Kết quả của phép trừ 784 - 541 là:

a. 435

b. 243

c. 343

Bài 7: Giá trị chữ số 8 trong số 308 là:

A. 300

B. 8

C. 80

Bài 8: Giá trị chữ số 5 trong số 590 là:

A. 50

B. 500

C. 5

Bài 9: Kết quả của phép tính 700 + 300 =?

A. 100

B. 1000

C. 400

Bài 10: Kết quả của phép tính 600 - 100 là:

A. 601

B. 602

C. 500

Mời thầy cô và các bạn học sinh tiếp tục xem đề cương trọn bộ tại đây:

2. Đề cương ôn tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức

Đề ôn tập học kì 2 lớp 2 Số 1

Câu 1: Các số 357, 565, 429, 678 được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

A. 357, 429, 565, 678

B. 678, 565, 429, 357

C. 357, 565, 678, 429

D. 678, 429, 327, 565

Câu 2: Trong phép tính 5 x 4 = 20 thì 4 được gọi là

A. Tích

B. Thừa số

C. Số chia

D. Thương

Câu 3: >,<,=

537 ..... 497

365... 300 + 60 + 5

Câu 4: Số?

2km = …………… m

70 cm = ………… dm

Câu 5: Mỗi hàng có 2 học sinh. Hỏi 5 hàng như vậy có bao nhiêu học sinh?

Trả lời: Số học sinh 5 hàng như vậy có là……. học sinh.

Câu 6: Nối?

Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 môn Toán sách Kết nối

Câu 7: Đặt tính rồi tính

358 + 214

845 - 120

236 + 523

880 - 54

Câu 8: Tính:

420 + 53 – 212 =

1000 – 400 + 99 =

Câu 9: Cho các số 2, 5,10. Em hãy lập các phép tính nhân, chia thích hợp từ ba số đã cho.

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

Câu 10: Một cửa hàng buổi sáng bán được 345kg gạo, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 136 kg gạo. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki- lô- gam gạo?

Đề ôn tập học kì 2 lớp 2 Số 2

Câu 1: Tính nhẩm

2 x 4 =

5 x 5 =

14 : 2=

40 : 5 =

Câu 2: Số liền trước số lớn nhất có ba chữ số là

A. 900

B. 987

C. 998

D. 999

Câu 3: 857 = 800 + … + 7 số thích hợp điền vào chỗ chấm là

A. 5

B. 50

C. 500

D. 5000

Câu 4: Đặt tính rồi tính

247 + 351

639 + 142

848 – 326

761 - 43

Câu 5: Đ hay S?

1m = 10 cm

3km = 3000m

Câu 6: Tính

658 kg + 223 kg =

600l – 200l =

Câu 7: Hình vẽ dưới đây có

Đề thi học kì 2 lớp 2 Kết nối

a) …… hình tam giác

b) …… hình tứ giác

Câu 8: Tích của 5 và số lớn nhất có một chữ số là

A. 5

B. 9

C. 40

D. 45

Câu 9: Số?

A. 35…< 351

B. 898 > 8…9

Câu 10: Trong vườn ươm có 657 cây giống, người ta lấy đi 239 cây giống để trồng rừng. Hỏi trong vườn ươm còn lại bao nhiêu cây giống?

Mời thầy cô và các bạn học sinh tiếp tục xem đề cương trọn bộ tại đây:

3. Đề cương ôn tập lớp 2 sách Chân trời sáng tạo

I. Bài tập trắc nghiệm:

Hãy khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Số 523 được viết thành tổng nào?

A. 5 + 2 + 3

B. 50 + 2 + 3

C. 500 + 20 + 3

D. 500 + 30 + 2

Câu 2. Điền dấu (<, >, =) vào chỗ chấm thích hợp: 293 + 120 …. 414

A. <

B. >

C. =

Câu 3. Tính: 244 + 281 = …

A. 525

B. 255

C. 552

D. 550

Câu 4. Tính: 789 – 123 + 324 = …

A. 980

B. 990

C. 890

D. 910

Câu 5. Số liền trước của số 600 là:

A. 601

B. 602

C. 599

D. 598

Câu 6. Giá tiền 1 quả chanh là 600 đồng. Nam có 1000 đồng, Nam mua hành hết 500 đồng. Hỏi với số tiền còn lại, Nam có đủ tiền mua 1 quả chanh không?

A. Có.

B. Không.

Câu 7. Quan sát hình dưới đây trả lời câu hỏi?

Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 môn Toán sách Chân trời sáng tạo

Quả dừa nặng bằng mấy quả dâu tây?

A. 7

B. 10

C. 11

D. 12

Câu 8. Đồ vật dưới đây có dạng khối gì?

Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 môn Toán sách Chân trời sáng tạo

A. Khối trụ

B. Khối cầu

C. Khối hộp chữ nhật

D. Khối lập phương

Câu 9. Giá trị của X thỏa mãn X – 102 = 234 là:

A. 336

B. 405

C. 318

D. 324

Câu 10. Số lẻ bé nhất có ba chữ số khác nhau là:

A. 100

B. 101

C. 102

D. 103

Câu 11. Quan sát hình dưới đây để trả lời câu hỏi:

Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 môn Toán sách Chân trời sáng tạo

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 30

B. 50

C. 20

D. 10

Câu 12. Hình tứ giác gồm mấy đoạn thẳng:

A. 3 đoạn

B. 4 đoạn

C. 5 đoạn

D. 6 đoạn

Câu 13. Một cửa hàng buổi sáng bán 154 kg gạo, buổi chiều bán 144 kg gạo. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

A. 298 kg

B. 398 kg

C. 198 kg

D. 288 kg

Câu 14. Độ dài đường gấp khúc ABCD có độ dài AB = 123 cm, BC = 1 m, CD = 34 dm là:

A. 158 cm

B. 257 cm

C. 563 cm

D. 167 cm

Mời thầy cô và các bạn học sinh tiếp tục xem đề cương trọn bộ tại đây:

II. Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt

1. Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 Kết nối

1.1. Đề ôn tập học kì 2 lớp 2 Số 1

Những con sao biển

Một người đàn ông đang dạo bộ trên bãi biển khi chiều xuống. Biển đông người, nhưng ông lại chú ý đến một cậu bé cứ liên tục cúi xuống nhặt thứ gì đó lên rồi thả xuống biển.

Tiến lại gần hơn, ông thấy cậu bé đang nhặt những con sao biển bị thuỷ triều định dạt lên bờ và thả chúng trở về với đại dương.

- Cháu đang làm gì vậy? – Người đàn ông hỏi.

Cậu bé trả lời:

- Những con sao biển này sắp chết vì thiếu nước, cháu muốn giúp chúng.

- Có hàng ngàn con sao biển như vậy, liệu cháu có thể giúp được tất cả chúng không?

Cậu bé vẫn tiếp tục nhặt những con sao biển khác thả xuống biển và nói với người đàn ông:

- Cháu cũng biết như vậy, nhưng ít nhất thì cháu cũng cứu được những con sao biển này.

Người đàn ông trìu mến nhìn cậu bé và cùng cậu cứu những con sao biển.

(Theo Hạt giống tâm hồn – Phép màu có giá bao nhiêu?)

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Vì sao biển đông người nhưng người đàn ông lại chú ý đến cậu bé?

A. Vì cậu bé cứ chạy nhảy trên cát.

B. Vì cậu bé có con diều rất đẹp.

C. Vì cậu bé cứ liên tục cúi người nhặt thứ gì đó rồi thả xuống biển.

D. Vì cậu bé ra biển chơi và đi dạo cùng bố mẹ.

Câu 2: Khi đến gần, ông thấy cậu bé đang làm gì? Vì sao cậu bé làm như vậy?

A. Cậu bé đang xả rác xuống biển. Vì cậu bé rất thích nghịch.

B. Cậu bé đang ăn hải sản cùng với gia đình. Vì cậu bé và gia đình đang đi dã ngoại.

C. Cậu bé đang xây lâu đài cát cùng chị gái. Vì cậu bé rất thích chơi cát

D. Cậu bé đang nhặt những con sao biển bị thủy triều đánh dạt lên bờ và thả chúng trở về đại dương. Vì những con sao biển sắp chết do thiếu nước, cậu bé muốn giúp chúng.

Câu 3: Người đàn ông nói gì về việc làm của cậu bé?

A. Người đàn ông đã nói rằng: Có hàng ngàn con sao biển như vậy, liệu cháu có thể giúp được tất cả chúng không?

B. Người đàn ông đã nói rằng: Tại sao cậu bé lại vứt rác xuống đất?

C. Người đàn ông đã nói rằng: Cháu là con của ai tại sao ở đây một mình?

D. Người đàn ông đã nói rằng: Cháu có muốn ăn kẹo không ?

Câu 4: Những từ ngữ sau đây (Cúi xuống, dạo bộ , biển, thả, người đàn ông, cậu bé, nhặt, sao biển, tiến lại) từ ngữ nào dưới đây chỉ hoạt động?

A. cúi xuống, thả, nhặt, dạo bộ, tiến lại.

B. cúi xuống, thả, nhặt, dạo bộ, người đàn ông.

C. cúi xuống, thả, biển, dạo bộ, tiến lại.

D. sao biển, thả, biển, dạo bộ, tiến lại.

Câu 5: Em hãy tìm và viết lại câu văn cho biết cậu bé nghĩ việc mình làm là có ích.

.......................................................................................................................................

Câu 6: Điền dấu chấm, dấu phẩy hoặc dấu chấm hỏi thích hợp vào chỗ chấm trong những câu sau:

Ngày xưa, Kiến Vàng và Kiến Đen là đôi bạn thân. Chúng thường cùng nhau kiếm mồi.... cùng ăn và cùng nhau vui chơi .... Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. Một hôm .... Kiến Vàng hỏi Kiến Đen:

- Kiến Đen này bạn có muốn cùng đi ngao du thiên hạ không.....

Câu 7: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B đề tạo thành câu giới thiệu:

Tiếng Việt lớp 2 Kết nối

Câu 8: Tìm các từ ngữ chỉ nghề nghiệp rồi viết vào chỗ trống:

M: Giáo viên

(1).................................................. (2).......................................................

(3).................................................. (4).......................................................

1.2. Đề ôn tập học kì 2 lớp 2 Số 2

Chiếc ba lô

Trong những ngày sống ở Việt Bắc, một lần đi công tác, Bác đi với hai đồng chí. Mỗi người mang một chiếc ba lô. Qua một chặng, mọi người dừng chân, Bác đến chỗ đồng chí bên cạnh, xách chiếc ba lô lên.

- Tại sao ba lô của chú nặng mà của Bác lại nhẹ? – Bác hỏi.

Sau đó, Bác mở cả ba chiếc ba lô ra xem thì thấy ba lô của Bác nhẹ nhất, chỉ có chăn, màn. Bác không đồng ý và nói:

- Chỉ có lao động thực sự mới đem lại hạnh phúc cho con người.

Hai đồng chí kia lại phải san đều các thứ vào ba chiếc ba lô.

Theo 117 CHUYỆN KỂ VỀ TẤM GƯƠNG ĐẠO ĐỨC HỒ CHÍ MINH

* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Khi mọi người dừng chân, Bác đã làm gì?

A. Mở ba lô của mình ra xem.

B. Xách thử ba lô của đồng chí bên cạnh và mở cả ba chiếc ba lô ra xem.

C. Mở ba lô của hai đồng chí đi cùng ra xem.

Câu 2. Bác nhận thấy ba lô của Bác có gì khác so với ba lô của hai đồng chí kia?

A. Ba lô của Bác chỉ có chăn, màn nên nhẹ nhất.

B. Ba lô của Bác có thêm chăn, màn nên nặng hơn.

C. Ba lô của Bác không có chăn, màn như ba lô của hai đồng chí đi cùng.

Câu 3. Vì sao Bác lại muốn hai đồng chí san đều các thứ vào ba chiếc ba lô ?

A. Vì như thế sẽ tiện hơn cho mỗi người khi dùng.

B. Vì bác sợ hai đồng chí đi cùng không mang nổi ba lô.

C. Vì Bác muốn mình cũng lao động thực sự như những đồng chí khác.

Câu 4. Tìm và viết lại câu trong bài có dùng dấu chấm hỏi.

.......................................................................................................................................

Câu 5. Xếp các từ dưới đây vào nhóm thích hợp

Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức

  • Từ chỉ hoạt động
  • Từ chỉ sự vật

Câu 6. Chọn từ ngữ trong ngoặc vào chỗ chấm trong các câu văn sau:

(đi xa, kính yêu, quan tâm)

Bác Hồ là vị lãnh tụ vô cùng …………………… của nhân dân Việt Nam. Sinh thời, Bác rất …………………..… đến các cháu thiếu niên, nhi đồng. Ngày nay, tuy Bác đã ……………… nhưng hình ảnh Bác vẫn còn sống mãi trong lòng mỗi người dân Việt Nam.

Câu 7. Gạch chân dưới từ chỉ đặc điểm trong câu dưới đây:

Chỉ có lao động thực sự mới đem lại hạnh phúc cho con người.

Câu 8. Em đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong câu sau?

Trên bầu trời cao rộng mây đen mây trắng đang rong ruổi theo gió.

Mời thầy cô và các bạn học sinh tiếp tục xem đề cương trọn bộ tại đây:

2. Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 Cánh Diều

A. ĐỌC - HIỂU

Đề 1: Đọc thầm bài Bồ câu tung cánh (TV2 tập 2 tr 6). Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.

Câu 1: Bồ câu được con người đưa về nuôi từ khi nào?

a) Từ cách đây năm nghìn năm.

b) Từ cách đây hai trăn năm.

c) Từ cách đây mười năm.

Câu 2: Chim bồ câu ấp trứng, nuôi con mới nở như thế nào?

a. Bồ câu mẹ ấp trứng, nuôi con bằng mồi.

b. Bồ câu bố mẹ thay phiên nhau ấp trứng. Khi chim non mới ra đời, bố mẹ không mớm mồ mà mớm sữa trong diều cho con.

c. Bồ câu bố ấp trứng, cho chim non mới ra đời ăn lá cây non.

Câu 3: Vì sao người ta dùng bồ câu để đưa thư?

a) Vì bồ câu rất thông minh, bay xa đến đâu cũng nhớ đường về.

b) Vì bồ câu có khả năng bay cao, không bỏ nhiệm vụ

c) Vì bồ câu trung thành, tận tụy, bay không biết mệt

Đề 2: Đọc thầm bài Chim Sơn Ca và Bông cúc trắng (TV2 tập 2 tr 49).Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.

Câu 1: Đoạn 1 giới thiệu những nhân vật nào của câu chuyện.

a. Đám cỏ dại, cây hoa cúc trắng

b. Chim sơn ca, bông cúc trắng

c. Hai cậu bé.

Câu 2: Vì sao tiếng hót của chim sơn ca trở nên buồn thảm?

a. Vì chim sơn ca phải xa bạn.

b. Vì chim sơn ca bị thương.

c. Vì chim sơn ca đã bị nhốt trong lồng.

Câu 3: Hành động của hai cậu bé đã gây ra chuyện gì đau lòng?

a) Sơn ca lìa đời, bông cúc tắm nắng mặt trời.

b) Sơn ca lìa đời, bông cúc cũng héo lả đi vì thương sót.

c) Sơn ca bị cầm tù, cúc bị cắt đi.

Câu 4: Qua câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng, em hiểu điều gì?

a. Các loài chim đều bị nhốt trong lồng, bông hoa bị cắt đi.

b. Bảo vệ chim chóc, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp

c. Biết được thế giới thiên nhiên thật đẹp

Đề 3: Đọc thầm bài Chiếc rễ đa tròn (TV2 tập 2 tr 33).Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.

Câu 1: Khi thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bắc hồ nói gì với chú cần vụ?

a. Cuốn rễ này lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp.

b. Xới đất, vùi chiếc rễ xuống.

c. Buộc nó tựa vào hai cái cọc.

Câu 2: Về sau, chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa như thế nào?

a. Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con thân thẳng.

b. Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng lá tròn.

c. Chiếc rễ đa trở thành một cây đa có vòm lá xum xuê.

Câu 3: Các bạn nhỏ vào thăm vườn Bác Thích chơi trò chơi gì bên cây đa ấy?

a. Thích chơi trò trốn tìm

b. Thích chơi trò bán đồ hàng dưới gốc cây đa

c. Thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá ấy.

Đề 4: Đọc thầm bài Chim rừng Tây Nguyên (TV2 tập 2 tr 42).Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.

Câu 1: Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của mặt hồ Y-rơ-pao?

a. Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít.

b. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ.

c. Mặt nước hồ Y-rơ-pao chao mình rung động, trong xanh,xanh thêm, rộng ra mênh mông.

Câu 2: Quanh hồ nước Y-rơ-pao có những loài chim nào?

a. Chim sâu, chim vành khuyên và nhiều loài chim khác

b. Chim đại bàng, chim thiên nga, chim kơ púc và nhiều loại chim khác.

c. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ, chim chào mào.

Câu 3: Những từ ngữ “mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt”, “mỏ thanh mảnh”, “hót lên lanh lảnh nghe như tiếng sáo” được dùng miêu tả loài chim nào?

a) Chim đại bàng

b) Chim kơ púc.

c) Chim sáo.

Đề 5: Đọc thầm bài Động vật “bế” con thế nào? (TV2 tập 2 tr 59).Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.

Câu 1: Những con vật nào có cách tha con giống như cách tha mồi?

a. Mèo, hổ, báo, sư tử

b. Chó, heo, trâu, khỉ

c. Gấu, mèo, heo

Câu 2: Những con vật nào “cõng” hoặc “địu” con bằng lưng, bằng chiếc túi da ở bụng?

a. Chuột túi, gấu túi, thiên nga

b. Vịt, gà, ngan

c. Chó, mèo, gà

Câu 3: Những con vật nhỏ nào không được tha, “địu” hay “cõng” mà phải tự đi theo mẹ?

a. Thiên nga, mèo, gấu túi

b. Ngựa con, hươu con, voi con, tê giác con

c. Mèo con, gấu con, thiên nga

Đề 6: Đọc thầm bài Mùa nước nổi (TV2 tập 2 tr 92).Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.

Câu 1: Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào?

a. Vùng đồng bằng sông Hồng

b. Vùng đồng bằng sông Cửu Long.

c. Vùng đồng bằng sông Hương

Câu 2: Vì sao người ta gọi đó là mùa nước nổi?

a. Vì nước dâng lên hiền hòa.

b. Vì nước lũ đổ về dữ dội.

c. Vì mưa dầm dề.

Câu 3: Trong câu: “Rằm tháng bảy nước nhảy lên bờ” rằm tháng bảy là thời gian nào?

a. Ngày 1 tháng 7 âm lịch

b. Ngày 15 tháng 7 âm lịch

c. Ngày 30 tháng 7 âm lịch

Đề 7: Đọc thầm bài Rơm tháng mười (TV2 tập 2 tr 102 ).Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.

Câu 1: Tác giả bài đọc viết về kỉ niệm gì?

a. Những con đường rơm.

b. Chiếc lều bằng rơm.

c. Những mùa gặt tuổi thơ.

Câu 2: Câu văn tả vẻ đẹp của nắng tháng Mười?

a. Nhớ cái nắng hanh tháng Mười trong như hổ phách.

b. Những con đường làng đầy rơm vàng óng.

c. Bầu trời xanh.

Câu 3: Trẻ con trong làng chơi những trò chơi gì trên những con đường sân, ngõ đầy rơm?

a. Nằm lăn ra để sưởi nắng hoặc lăn lộn, vật nhau, chơi trò đi lộn đầu xuống đất.

b. Ăn, ngủ cả đêm trên những con đường làng đầy rơm.

c. Trẻ con không thích chơi với rơm

Đề 8: Đọc thầm bài Con Rồng cháu Tiên (TV2 tập 2 tr 115 ).Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.

Câu 1. Ở miền Lạc Việt có một vị thần tên là?

a. Lạc Long Quân

b. Thánh Gióng

c. Thạch Sanh

Câu 2: Bà Âu Cơ sinh con kì lạ như thế nào?

a. Bà sinh ra một người con lớn nhanh như thổi.

b. Bà sinh ra hàng chục người con lơn nhanh như thổi.

c. Bà sinh ra một bọc trăm trứng, nở ra một trăm người con lớn nhanh như thổi.

Câu 3: Vị Vua đầu tiên lập ra nước ta là ai?

a. Hùng Vương

b. Lê Hoàn

c. Nguyễn Huệ

Câu 4: Theo truyện này thì người Việt Nam ta là con cháu của ai?

a. Con cháu của Rồng Tiên.

b. Con cháu của vua.

c. Con cháu anh hùng.

Đề 9: Đọc thầm bài Người làm đồ chơi (TV2 tập 2 tr 126 ).Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.

Câu 1: Bác Nhân làm nghề gì?

a. Làm đồ chơi

b. Buôn bán đồ chơi

c. Làm ruộng

Câu 2: Bác Nhân làm đồ chơi bằng gì?

a. Bằng bột màu

b. Bằng nhựa

c. Bằng đất sét

Câu 3: Vì sao bác Nhân đinh chuyển về quê?

a. Vì bác không thích ở thành phố.

b. Vì dạo này bác không bán được hàng.

c. Vì bác không thích làm đồ chơi bằng bột.

Câu 4: Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?

a. Bạn xin tiền bố mẹ, mua hết đồ chơi của bác.

b. Bạn vận động các bạn nhỏ mua hết đồ chơi của bác.

c. Bạn đập lợn đất lấy tiền, nhờ các bạn mua đồ chơi của bác.

Đề 10: Đọc thầm bài Bóp náp quả cam (TV2 tập 2 tr 131).Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.

Câu 1: Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?

a. Giả cầu hòa xâm chiếm nước ta.

b. Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.

c. Cho sứ giả làm nhiều điều ngang ngược.

Câu 2: Quốc Toản quyết gặp vua để nói gì?

a. Để xin vua cho đánh, vì cho giặc mượn đường là mất nước.

b. Để xin vua trừng trị sứ giả ngang ngược.

c. Để xin vua cho đi đánh giặc.

Câu 3: Chi tiết Quốc Toản vô tình Bóp náp quả cam nói lên điều gì?

a. Nói lên lòng căm giận quân giặc của Quốc Toản.

b. Nói lên Quốc Toản buồn không được gặp vua.

c. Nói lên Quốc Toản khỏe mạnh bóp nát được quả cam.

Câu 4: Qua câu chuyện em hiểu gì về Trần Quốc Toản?

a. Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước.

b. Trần Quốc Toản là một người anh hùng.

c. Trần Quốc Toản là một người lính quân đội.

Mời thầy cô và các bạn học sinh tiếp tục xem đề cương trọn bộ tại đây:

3. Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 Chân trời

A. Phần đọc

Học sinh tập đọc lại các bài đọc đã được học trong học kì 2, cụ thể:

  • Khu vườn tuổi thơ
  • Con suối bản tôi
  • Con đường làng
  • Bên cửa sổ
  • Chuyện bốn mùa
  • Đầm sen
  • Dàn nhạc mùa hè
  • Mùa đông ở vùng cao
  • Chuyện của vàng anh
  • Ong xây tổ
  • Trái chín
  • Hoa mai vàng
  • Quê mình đẹp nhất
  • Rừng ngập mặn Cà Mau
  • Mùa lúa chín
  • Sông Hương
  • Ai ngoan sẽ được thưởng
  • Thư Trung thu
  • Cháu thăm nhà bác
  • Cây và hoa bên lăng bác
  • Chuyện quả bầu
  • Sóng và cát ở Trường Sa
  • Cây dừa
  • Tôi yêu Sài Gòn
  • Cây nhút nhát
  • Bạn có biết?
  • Trái Đất xanh của em
  • Hừng đông mặt biển
  • Bạn biết phân loại rác không?
  • Cuộc giải cứu bên bờ biển

B. Luyện từ và câu

Các nội dung cần ôn tập gồm:

- Các từ chỉ người, chỉ hoạt động, chỉ sự vật, chỉ đặc điểm

- Dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than

- Kiểu câu: Ai thế nào?, Ai làm gì?

- Viết hoa các tên địa lý

- Viết câu nói và đáp:

  • Lời mời, lời khen ngợi, lời an ủi
  • Lời đồng ý, lời không đồng ý
  • Bày tỏ sự ngạc nhiên, vui mừng

- Mở rộng vốn từ về: nơi thân quen, bốn mùa, thiên nhiên, quê hương, Bác Hồ kính yêu, đất nước, Trái Đất

C. Tập làm văn

Luyện tập viết các đoạn văn về các chủ đề:

-----------------------

Ngoài Đề cương ôn thi lớp 2 học kì 2 chương trình mới, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

III. Đề thi học kì 2 lớp 2 Các môn

Chia sẻ, đánh giá bài viết
6
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
5 Bình luận
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Đề thi học kì 2 lớp 2

Xem thêm