Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 2 Văn 7 Kết nối tri thức năm 2024 - Đề 1

Mời các bạn tham khảo Đề thi học kì 2 Văn 7 Kết nối tri thức - Đề 1 do VnDoc đăng tải sau đây. Đề thi cuối học kì 2 lớp 7 môn Văn có đầy đủ đáp án và bảng ma trận, là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề và ôn luyện cho học sinh. Đề thi Văn 7 học ki 2 bao gồm nhiều câu hỏi hay cho các em học sinh ôn luyện, chuẩn bị cho kì thi học kì 2 sắp tới đạt kết quả cao. Mời các bạn tải về tham khảo chi tiết sau đây.

Ma trận đề thi Văn học kì 2 lớp 7 KNTT

TT

Kĩ năng

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Đọc hiểu

- Văn bản thông tin

4

0

4

0

0

2

0

60

2

Viết

- Nghị luận về một vấn đề trong đời sống.

0

1*

0

1*

0

1*

0

1*

40

Tổng điểm

2,0

0,5

2,0

1,5

0

3,0

0

1,0

10

Tỉ lệ %

25%

35%

30%

10%

100 %

Tỉ lệ chung

60%

40%

100%

Bản đặc tả đề thi Văn học kì 2 lớp 7 KNTT

TT

Kĩ năng

Nội dung/ Đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1

Đọc hiểu

Văn bản thông tin

Nhận biết:

- Nhận biết được thông tin cơ bản của văn bản thông tin.

- Nhận biết được thời gian, chuẩn bị, ý nghĩa, cách thức tổ chức của lễ hội; phong tục tập quán, di tích lịch sử, …

- Xác định được phép liên kết, dấu chấm lửng, cước chú, thuật ngữ, từ Hán Việt

Thông hiểu:

- Chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm với mục đích của văn bản.

- Chỉ ra được vai trò của các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản thông tin.

- Chỉ ra được thông tin trong văn bản (thời gian, quan hệ nhân quả, mức độ quan trọng).

- Giải thích được ý nghĩa chức năng liên kết và mạch lạc trong văn bản.

Vận dụng:

- Đánh giá được tác dụng biểu đạt của một kiểu phương tiện phi ngôn ngữ trong một văn bản in hoặc văn bản điện tử.

- Rút ra được những bài học, thông điệp cho bản thân từ nội dung văn bản.

- Thể hiện được thái độ đồng tình / không đồng tình / đồng tình một phần với những vấn đề đặt ra trong tác phẩm.

4TN

4TN

2TL

2

Viết

Nghị luận về một vấn đề trong đời sống.

Nhận biết:

Thông hiểu:

Vận dụng:

Vận dụng cao:

Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống trình bày rõ vấn đề và ý kiến (tán thành hay phản đối) của người viết; đưa ra được lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng.

1TL*

1TL*

1TL*

1TL*

Tổng

4TN

4TN

2 TL

1 TL

Tỉ lệ %

25

35

30

10

Tỉ lệ chung

60

40

Đề thi học kì 2 Văn 7 Kết nối tri thức

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 7

Thời gian làm bài: 90 phút

I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)

Đọc văn bản sau và thực hiện yêu cầu bên dưới:

LỄ CÚNG TẠ ƠN CHA MẸ CỦA NGƯỜI J’RAI VÀ BA NA

Khi người con đã trưởng thành, có đủ điều kiện kinh tế thì sẽ tổ chức một lễ gọi là Lễ tạ ơn để cảm ơn công sinh thành, dưỡng dục của cha mẹ. Đây thật sự là một nét đẹp trong đời sống văn hóa ứng xử của cộng đồng người J’rai và Ba Na ở Kon Tum. Mặc dù họ là hai dân tộc khác nhau hoàn toàn về ngôn ngữ, tập quán… nhưng lại gặp nhau ở điểm chung trong văn hóa ứng xử này. Điều này đã thể hiện đạo lý của con cái đối với cha mẹ và đề cao vai trò nuôi nấng, dạy dỗ của bậc sinh thành dành cho con cái từ xưa đến nay.

Lễ cúng tạ ơn cha mẹ, người J’rai gọi là Chal mơ nê kơ mi ma (teh rơ mơ kơ mi ma bui); còn người Ba Na gọi là Khop bơnê kơ me pa. Thường được tổ chức vào tiết nông nhàn (Ning nơng), sau lễ mừng lúa mới. Đây là lễ của người con ruột đã có gia đình, có nhà riêng và làm ăn khấm khá. Sẽ tự nguyện thông báo với dòng tộc, bố mẹ về việc muốn tổ chức ngày lễ để tạ ơn cha mẹ đã sinh và nuôi dạy mình nên người. Tùy vào điều kiện kinh tế của người con quyết định vật cúng, nếu giàu có thì mổ bò còn nếu không thì một con heo lớn, một con gà và một ghè rượu ngon. Mặc dù lễ Cúng tạ ơn cha mẹ chỉ gói gọn trong từng gia đình, dòng tộc nhưng Lễ được tổ chức khá long trọng trong hai ngày. Thông thường ngày đầu tiên là dành cho phần lễ trong gia đình thân thuộc, còn ngày hôm sau mới mời bà con, anh em ở làng xa đến ăn uống chung vui.

Vào ngày đã được sự đồng ý của cha mẹ. Gia đình người con sẽ mang lễ vật đến, một ghè rượu ngon đặt giữa nhà và bắt đầu mổ gà và heo (bò). Lấy tiết con vật cúng bôi lên ghè rượu, lấy một phần gan sống của các con vật đem xâu vào cây tre rồi cột trên miệng ghè để cúng ông bà tổ tiên và một phần đem ra ngoài sân cúng thần linh. Gà, thịt heo được nướng, xâu vào cây tre rồi cùng cột vào cây nơi buộc ghè rượu. Họ sẽ lấy một nhánh lá rừng nhúng vào trong ghè rượu cúng rồi phẩy rượu lên cha mẹ và con. Tiếp theo cha mẹ và con sẽ lần lượt khấn vái thần linh, ông bà tổ tiên, mời họ về cùng hưởng và chứng kiến sự hiếu thuận của con cháu. Cảm ơn họ đã ban cho sự giàu có, no đủ, gia đình bình yên, hạnh phúc...

Sau đó chính tay người con sẽ làm các món ăn ngon dâng lên cha mẹ mình. Thông thường là làm theo khẩu vị mà cha mẹ mình thích ăn nhất. Gà sẽ được lóc xương nấu cháo; heo sẽ lấy phần thịt thăn đem nướng. Sau khi đã chuẩn bị xong, người con mang đến dâng cho mẹ mình ăn trước và mời mẹ uống cang rượu cần đầu tiên rồi mới đến cha, đồng thời cũng nhắc lại thời thơ ấu đã được mẹ nuôi nấng, nhờ có dòng sữa mẹ nên mới lớn khôn và nhờ cha đã dạy dỗ, chở che nên được như hôm nay. Người mẹ, cha nhận lời và cũng cảm ơn con đã biết hiếu thuận, nhớ ơn sinh thành, cầu mong con sẽ không bị đau ốm và làm ăn ngày càng tốt hơn nữa.

Câu 1: Hai câu văn: “Họ sẽ lấy một nhánh lá rừng nhúng vào trong ghè rượu cúng rồi phẩy rượu lên cha mẹ và con. Tiếp theo cha mẹ và con sẽ lần lượt khấn vái thần linh, ông bà tổ tiên, mời họ về cùng hưởng và chứng kiến sự hiếu thuận của con cháu.”sử dụng phép liên kết nào? ( NB)

A. Phép lặp, phép nối

B. Phép thế, phép lặp

C. Phép thế, phép nối

D. Phép nối, phép đồng nghĩa.

Câu 2: Công dụng của dấu chấm lửng trong câu: “Cảm ơn họ đã ban cho sự giàu có, no đủ, gia đình bình yên, hạnh phúc...” là gì? ( NB)

A. Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết;

B. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;

C. Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho nội dung bất ngờ;

D. Biểu thị lời trích dẫn bị lược bớt.

Câu 3: Bài viết trên mang đặc trưng của kiểu văn bản: (NB)

A. Văn bản tự sự

B. Văn bản biểu cảm

C. Văn bản nghị luận

D. Văn bản thông tin.

Câu 4: Nội dung chính của văn bản trên là: (TH)

A. Văn bản cung cấp thông tin về lễ tạ ơn cha mẹ của người Ja rai, Ba na

B. Văn bản kể lại lễ tạ ơn cha mẹ của người Ja rai, Ba na

C. Văn bản tái hiện lại lễ tạ ơn cha mẹ của người Ja rai, Ba na

D. Văn bản đưa ra ý kiến về lễ tạ ơn cha mẹ của người Ja rai, Ba na

Câu 5: Văn bản trên được triển khai theo trình tự nào?( TH)

A. Theo trình tự thời gian

B. Theo tùy hứng

C. Theo trình tự ngược thời gian

D. Kết hợp ngược trình tự.

Câu 6: Dòng nào nêu đúng, đầy đủ những thông tin cơ bản của văn bản trên? (NB)

A. Thời gian, địa điểm, chuẩn bị, ý nghĩa của lễ hội

B. Thời gian, địa điểm, chuẩn bị, cách thức tổ chức, ý nghĩa

C. Nguồn gốc, chuẩn bị, địa điểm, ý nghĩa của lễ hội

D. Thời gian, nguồn gốc, địa điểm, cách thức tổ chức

Câu 7: Theo em đạo lý được nhắc đến trong câu văn “ Điều này đã thể hiện đạo lý của con cái đối với cha mẹ và đề cao vai trò nuôi nấng, dạy dỗ của bậc sinh thành dành cho con cái từ xưa đến nay.” của văn bản trên là gì ? (TH)

A. Tôn sư trọng đạo

B. Uống nước nhớ nguồn

C. Tương thân tương ái

D. Lá lành đùm lá rách

Câu 8 : Theo em câu ca dao nào sau đây phù hợp với nội dung mà văn bản đề cập? ( TH)

A. Ơn cha nặng lắm ai ơi

Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang

B. Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.

C. Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba.

D. Nhiễu điều phủ lấy giá gương

Người trong một nước phải thương nhau cùng.

Trả lời câu hỏi :

Câu 9: (1,0 điểm) Qua văn bản em rút ra được bài học gì cho bản thân? (VD)

Câu 10: (1,0 điểm) Em hãy kể ra hai việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. ( VD)

II. VIẾT (4,0 điểm)

Có ý kiến cho rằng: “Sống trải nghiệm là lối sống rất cần thiết cho giới trẻ hôm nay”. Em hãy viết bài văn bày tỏ quan điểm của mình về ý kiến trên? ( VDC)

Đáp án Đề thi học kì 2 Văn 7 Kết nối tri thức

Phần

Câu

Nội dung

Điểm

I

ĐỌC HIỂU

6,0

1

A

0,5

2

A

0,5

3

D

0,5

4

A

0,5

5

A

0,5

6

B

0,5

7

B

0,5

8

A

0,5

9

Bài học rút ra:

Định hướng:

- Công ơn sinh thành, dưỡng dục của cha mẹ là vô cùng to lớn.

- Chúng ta phải biết ơn, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Đó là biểu hiện của đạo lí uống nước nhớ nguồn; là nét đẹp trong văn hóa ứng xứ của người Việt.

- Nếu thiếu đi đạo lí đó, con người sẽ trở thành kẻ vong ân bội nghĩa, ảnh hưởng đến sự phát triển của gia đình, xã hội

*Lưu ý: + HS có những đáp án khác, nếu hợp lí vẫn được điểm tối đa nhưng phải bám sát vào văn bản.

+ HS nêu ít nhất 2 ý là cho điểm tối đa, mỗi ý đúng 0,5 điểm

1,0

10

- HS có thể kể tên 2 việc làm ví dụ như:

+ Chúng ta tổ chức lễ mừng thọ cho ông bà, cha mẹ.

+ Chăm ngoan, học giỏi, vâng lời ông bà, cha mẹ

….

( HS kể được 1 việc làm thì đạt 0,5đ; HS có thể có những đáp án khác nhau, GV tôn trọng ý kiến nhưng phải đảm bảo yêu cầu)

1,0

II

VIẾT

4,0

a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận

Bài viết có bố cục 3 phần: Mở bài nêu được vấn đề nghị luận, thân bài triển khai được vấn đề nghị luận bằng các luận điểm, kết bài khẳng định được tính đúng đắn của vấn đề nghị luận.

0,25

b. Xác định đúng yêu cầu của đề.

Viết bài văn nghị luận trình bày quan điểm về trải nghiệm là sự cần thiết cho giới trẻ hôm nay.

0,25

c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm

HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau:

* Mở bài: Nêu vấn đề cần nghị luận: Ý nghĩa của trải nghiệm đối với cuộc sống. Sống trải nghiệm rất cần thiết với giới trẻ.

* Thân bài:

- Sống trải nghiệm là biểu hiện của việc làm, hành động,.. tự mình trải qua hoặc cùng với người thân, bạn bè như tham dự sinh nhật, đi dã ngoại, về quê, ...

- Bày tỏ ý kiến về sống trải nghiệm là cần thiết cho mọi người, nhất là giới trẻ vì:

+ Trải nghiệm giúp chúng ta có thêm hiểu biết, kinh nghiệm, có cách nghĩ, cách sống tích cực,....

+ Trải nghiệm giúp bản thân khám phá ra chính mình để có quyết định đúng đắn, sáng suốt...; giúp con người sáng tạo, biết cách vượt qua khó khăn, có bản lĩnh, nghị lực...

(Lấy dẫn chứng để chứng minh) .

+ Thiếu trải nghiệm cuộc sống của mỗi người sẽ nghèo nàn, thụ động, nhàm chán, …

- Đưa ra lời khuyên cho giới trẻ : cần trải nghiệm để khám phá cuộc sống và chính mình...

- Liên hệ bản thân : nhận thức được vai trò, sự cần thiết của sống trải nghiệm, biết trải nghiệm tích cực để trưởng thành, sống đẹp hơn.

* Kết bài: Khẳng định tầm quan trọng của trải nghiệm đối với cuộc sống của mỗi con người, nhất là giới trẻ.

2,75

d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

0,25

e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lựa chọn lí lẽ, dẫn chứng để bày tỏ ý kiến một cách thuyết phục.

0,5

Chia sẻ, đánh giá bài viết
21
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 Văn 7 Kết nối tri thức

    Xem thêm