Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa lần 3 năm 2015 trường THPT Trần Bình Trọng, Phú Yên
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa lần 3 năm 2015 trường THPT Trần Bình Trọng, Phú Yên là đề thi trắc nghiệm môn Hóa gồm 50 câu trắc nghiệm dành cho các bạn học sinh tham khảo ôn tập, chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia môn Hóa sắp tới được tốt nhất.
Đề thi thử Quốc gia môn Hóa
Trường THPT Trần Bình Trọng Tổ Hóa Học | ĐỀ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2014-2015 Môn thi: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, số câu trắc nghiệm: 50 câu |
ĐỀ THI GỒM 50 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 50) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH.
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al= 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137; Be=9; Sr= 88).
Câu 1: Glucozơ và fructozơ đều
A. có phản ứng thủy phân. B. có nhóm –CH=O trong phân tử.
C. có công thức phân tử C6H12O6. D. thuộc loại đisaccarit.
Câu 2: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng?
A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.
B. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.
C. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.
D. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
Câu 3: Một dung dịch X gồm 0,02 mol Na+; 0,01 mol Ca2+; 0,02 mol HCO3-và a mol ion X (bỏ qua sự điện li của nước). Ion X và giá trị của a là:
A. OH- và 0,02 B. Cl- và 0,02 C. NO3- và 0,01 D. CO32- và 0,01
Câu 4: Từ dung dịch MgCl2 ta có thể điều chế Mg bằng cách
A. Cô cạn dung dịch rồi điện phân MgCl2 nóng chảy.
B. Chuyển MgCl2 thành Mg(OH)2 rồi chuyển thành MgO rồi khử MgO bằng CO …
C. Điện phân dung dịch MgCl2.
D. Dùng Na kim loại để khử ion Mg2+ trong dung dịch.
Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hóa
Fe(NO3)3 → (to) X (+ COdư ) → Y (+ FeCl3) → Z (+ T) → Fe(NO3)3
Các chất X và T lần lượt là
A. FeO và NaNO3 B. Fe2O3 và Cu(NO3)2 C. FeO và AgNO3 D. Fe2O3 và AgNO3
Câu 6: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức Z và T (MZ < MT). Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Tên gọi của axit Z là
A. axit metacrylic. B. axit axetic. C. axit acrylic. D. axit fomic.
Câu 7: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là
A. 3 B. 5 C. 6 D. 4
Câu 8: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?
A. Tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn. B. Chữa sâu răng, bảo quản hoa quả.
C. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. D. Khử trùng nước uống, khử mùi.
Câu 9: Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường
A. Al B. Zn C. Mg D. K
Câu 10: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 11: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang. Những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo là:
A. Tơ visco và tơ nilon-6,6. B. Tơ nilon – 6,6 và tơ capron.
C. Tơ tằm và tơ enang. D. Tơ visco và tơ axetat.
Câu 12: Cho 250 gam dung dịch FeCl3 6,5% vào 150 gam dung dịch Na2CO3 10,6% thu được khí A, kết tủa B và dung dịch X. Thêm m gam dung dịch AgNO3 21,25% vào dung dịch X thu được dung dịch Y có nồng độ % cuả NaCl là 1,138%. Giá trị của m xấp xỉ bằng?
A. 176,0gam. B. 113,2 gam. C. 160 gam. D. 140 gam.
Câu 13: Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là
A. dung dịch H2SO4 đậm đặc. B. Na2SO3 khan.
C. CaO. D. dung dịch NaOH đặc.
Câu 14: Hỗn hợp X gồm Fe3O4, CuO và Al, trong đó khối lượng oxi bằng ¼ khối lượng hỗn hợp. Cho 0,06 mol khí CO qua a gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có số mol bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch chứa 3,08a gam muối và 0,04 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của a xấp xỉ bằng giá trị nào sau đây? (Kết quả tính gần đúng lấy đến 2 chữ số thập phân).
A. 9,02 B. 9,51 C. 9,48 D. 9,77