Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2023 môn Lý lần 3 trường Yên Lạc 2, Vĩnh Phúc
Thi THPT Quốc gia 2023
Trang 1/6 - Mã đề thi 201
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2
MÃ ĐỀ 201
ĐỀ THI THỬ TN THPT LẦN 3
Năm học 2022 - 2023
Đề thi môn: Vật lí 12
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề.
Đề thi gồm 04 trang.
Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD .............................
Câu 1: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, biết khoảng cách giữa hai khe là a = 0,4
mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn D = 1,2 m, nguồn S phát ra bức xạ đơn sắc
có λ = 600 nm. Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp trên màn là
A. 1,8 mm.
B. 1,2 mm.
C. 1,6 mm.
D. 1,4 mm.
Câu 2: Đối với âm cơ bản và hoạ âm thứ 2 do cùng một dây đàn phát ra thì
A. tần số họa âm thứ 2 lớn gấp 2 lần tần số âm cơ bản.
B. hoạ âm thứ 2 có cường độ lớn hơn cường độ âm cơ bản.
C. tần số âm cơ bản lớn gấp 2 lần tần số hoạ âm thứ 2.
D. tốc độ âm cơ bản gấp 2 lần tốc độ hoạ âm thứ 2.
Câu 3: Con lắc đơn dao động điều hòa có chu kì T = 2 s tại nơi có gia tốc trọng trường g = π
2
m/s
2
. Tính chiều dài ℓ của con lắc .
A. 2 m.
B. 0,4 m.
C. 0,04 m.
D. 1 m.
Câu 4: Chọn phát biểu sai.
A. Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính thủy tinh là do chiết suất của thủy
tinh thay đổi với tần số của ánh sáng.
B. Quang phổ do bóng đèn sợi đốt phát ra là quang phổ liên tục
C. Ánh sáng trắng là tập hợp gồm 7 ánh sáng đơn sắc: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
D. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tia hồng ngoại
A. Tia hồng ngoại được dùng để sấy khô một số nông sản.
B. Cơ thể người có thể phát ra tia hồng ngoại.
C. Tia hồng ngoại có màu hồng.
D. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng đỏ.
Câu 6: Một con lắc đơn gồm vật nhỏ khối lượng m và dây treo có chiều dài 20 cm. Tại thời điểm
t 0 s,
từ vị trí cân bằng truyền cho vật m của con lắc một vận tốc ban đầu 14 cm/s theo chiều
dương của trục tọa độ. Biết gia tốc trọng trường là
2
g 9,8 m /s .
Viết phương trình dao động của
vật.
A.
s 2cos 7t
4
(cm).
B.
s 2 2 cos 7t
2
(cm).
C.
s 2 2cos 7t
2
(cm).
D.
s 2cos 7t
2
(cm).
Câu 7: Ánh sáng đơn sắc màu đỏ có bước sóng 750 nm truyền từ môi trường chân không sang
môi trường có chiết suất 1,5 thì có bước sóng là
A. 1125 nm.
B. 486 nm.
C. 500 nm.
D. 750 nm.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Dòng điện gây ra từ trường.
B. Dòng điện có chiều không đổi và cường độ không thay đổi theo thời gian gọi là dòng điện một
chiều.
Trang 2/6 - Mã đề thi 201
C. Tác dụng nổi bật nhất của dòng điện là tác dụng nhiệt.
D. Cường độ dòng điện đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện.
Câu 9: Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến không có bộ phận nào dưới đây?
A. Mạch tách sóng.
B. Mạch khuyếch đại.
C. Mạch biến điệu.
D. An-ten.
Câu 10: Đại lượng sau đây không phải là đặc trưng vật lý của sóng âm?
A. Đồ thị dao động âm.
B. Tần số âm.
C. Độ to của âm.
D. Cường độ âm.
Câu 11: Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường tốc độ v. Bước sóng của sóng này
trong môi trường đó là λ. Tần số dao động của sóng thỏa mãn hệ thức
A. f =
v.
.
B. f =
v
.
C. f =
v
.
D. f =
2v
.
Câu 12: Dòng điện trong đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm thì
A. sớm pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch một góc
2
.
B. trễ pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch một góc
2
.
C. sớm pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch một góc
3
.
D. trễ pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch một góc
3
.
Câu 13: Mạch điện chỉ có tụ điện thì dòng điện trong qua tụ
A. trễ pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch một góc
3
.
B. trễ pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch một góc
2
.
C. sớm pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch một góc
3
.
D. sớm pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch một góc
2
.
Câu 14: Trong quá trình lan truyền sóng điện từ, vectơ cảm ứng từ
B
và vectơ cường độ điện
trường
E
tại một điểm luôn luôn
A. dao động cùng pha .
B. cùng phương và vuông góc với phương truyền sóng.
C. dao động vuông pha .
D. dao động cùng phương với phương truyền sóng.
Câu 15: Các bộ phận chính của máy quang phổ lăng kính là
A. ống chuẩn trực, lăng kính, thấu kính.
B. ống chuẩn trực, buồng ảnh, thấu kính.
C. lăng kính, buồng ảnh, khe ngắm, thước ngắm.
D. ống chuẩn trực, hệ tán sắc, buồng ảnh.
Câu 16: Hai điện tích điểm đặt gần nhau, Nếu chỉ giảm khoảng cách giữa hai điện tích điểm 2 lần
thì lực tương tác giữa chúng sẽ
A. tăng lên 4 lần.
B. giảm đi 2 lần.
C. tăng lên 2 lần.
D. giảm đi 4 lần.
Câu 17: Đối với dao động điều hòa, khoảng thời gian ngắn nhất sau đó trạng thái dao động (vị
trí, vận tốc và gia tốc của vật) lặp lại như cũ gọi là
A. tần số dao động.
B. chu kì dao động.
C. pha ban đầu.
D. tần số góc .
Trang 3/6 - Mã đề thi 201
Câu 18: Mạch dao động điện từ lý tưởng với cuộn cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C
có chu kì dao động riêng
A. phụ thuộc vào cả C và L.
B. phụ thuộc vào L, không phụ thuộc vào C .
C. không phụ thuộc vào L và C .
D. phụ thuộc vào C, không phụ thuộc vào L.
Câu 19: Người ta muốn tạo ra từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ B = 250.10
-5
T bên trong một
ống dây có chiều dài 50 cm, mà dòng điện chạy trong mỗi vòng của ống dây chỉ là 2 A thì số
vòng quấn trên ống phải là bao nhiêu?
A. 497 vòng.
B. 7490 vòng.
C. 4 790 vòng.
D. 479 vòng.
Câu 20: Con lắc lò xo gồm lò xo độ cứng k và vật nặng khối lượng m, có chu kì dao động là
A. T =
1k
2m
.
B. T =
k
2
m
.
C. T =
1m
2k
.
D. T =
m
2
k
.
Câu 21: Trong thí nghiệm thực hành “Khảo sát đoạn mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối
tiếp” thì học sinh được hướng dẫn sử dụng nguồn điện nối vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C nối
tiếp là nguồn điện
A. xoay chiều 6 V – 12 V.
B. xoay chiều 220 V.
C. một chiều 6 V – 12 V.
D. một chiều 220 V.
Câu 22: Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là
A. li độ và tốc độ.
B. biên độ và năng lượng.
C. biên độ và tốc độ.
D. biên độ và gia tốc .
Câu 23: Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một
nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường
độ âm tại A là 50 dB và tại B là 40 dB . Tính mức cường độ âm tại B khi chuyển nguồn âm đó tới
điểm
A.
A. 50 dB .
B. 58 dB .
C. 61 dB .
D. 43 dB .
Câu 24: Tần số góc của con lắc đơn gồm dây treo chiều dài và khối luợng m được treo tại nơi
có gia tốc trọng trường
g
là
A.
1g
.
2
B.
g
.
C.
2.
g
D.
.
g
Câu 25: Điện áp xoay chiều
4 2cos 100 ,u t V
giá trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều là
A. 100 V.
B. 100 V.
C. 4 V.
D.
42
V.
Câu 26: Treo vật có khối lượng m = 0,04 kg vào lò xo có độ cứng k = 40 N/m thì trong quá trình
dao động chiều dài lò xo thay đổi 10 cm. Chọn trục tọa độ Ox thẳng đứng, gốc O trùng với vị trí
cân bằng của vật, chiều dương từ trên xuống, gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo
chiều âm. Xác định thời điểm mà vật có li độ x = 2,5 cm theo chiều dương lần đầu tiên.
A.
7
40
s.
B.
7
60
s.
C.
7
50
s.
D.
7
30
s.
Câu 27: Một sóng cơ truyền theo chiều dương trục Ox, có phương trình sóng là
u 6cos(4 t 0,02 x)(mm),
(x tính bằng cm, t tính bằng s). Tính bước sóng của sóng cơ đó.
A. 200 cm
B. 50 cm.
C. 150 cm.
D. 100 cm.
Câu 28: Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện dựa trên
A. nguyên tắc sử dụng từ trường quay.
B. hiện tượng tự cảm.
C. hiện tượng cảm ứng điện từ.
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn Lý lần 3 trường Yên Lạc 2, Vĩnh Phúc
VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2023 môn Lý lần 3 trường Yên Lạc 2, Vĩnh Phúc để bạn đọc cùng tham khảo và có thêm tài liệu ôn thi THPT Quốc gia 2023 nhé. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.
Đề thi được biên soạn theo cấu trúc đề thi trắc nghiệm. Đề gồm có 40 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu để học tập tốt hơn môn Vật lý lớp 12. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tại mục Thi THPT Quốc gia môn Vật lý.