Câu 3. Em hãy cho biết vai trò của nhà ở đối với con người bằng cách điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống: nơi trú ngụ; nơi sinh hoạt; nơi nghỉ ngơi; nơi làm việc, học tập.
Bảng 1.1. Vai trò của nhà ở
STT | Ví dụ | Nhà ở thể hiện vai trò |
1 | Gia đình em tổ chức liên hoan tại nhà | |
2 | Bố em đang làm việc online tại nhà | |
3 | Các thành viên trong gia đình cùng xem ti vi ngoài phòng khách | |
4 | Gia đình em ăn tối tại phòng ăn | |
5 | Trời mưa, gió lớn, các thành viên đang ở trong nhà | |
6 | Em đang học bài trong phòng học | |
7 | Em ngủ trong phòng ngủ của mình |
Lời giải
Bảng 1.1. Vai trò của nhà ở
STT | Ví dụ | Nhà ở thể hiện vai trò |
1 | Gia đình em tổ chức liên hoan tại nhà | Nơi sinh hoạt |
2 | Bố em đang làm việc online tại nhà | Nơi làm việc, học tập |
3 | Các thành viên trong gia đình cùng xem ti vi ngoài phòng khách | Nơi sinh hoạt; nơi nghỉ ngơi |
4 | Gia đình em ăn tối tại phòng ăn | Nơi sinh hoạt |
5 | Trời mưa, gió lớn, các thành viên đang ở trong nhà | Nơi trú ngụ |
6 | Em đang học bài trong phòng học | Nơi làm việc, học tập |
7 | Em ngủ trong phòng ngủ của mình | Nơi nghỉ ngơi |
Câu 4. Điền các cụm từ thích hợp vào các câu sau đây để thể hiện được đặc điểm đúng của nhà ở Việt Nam.
A. Nhà ở của Việt Nam thường được chia thành các phần chính: móng nhà, ........., khung nhà, ....................., mái nhà và cửa.
B. Các khu vực (phòng) trong nhà được bố trí ............ hoặc kết hợp với nhau.
C. Đặc điểm nhà ở của Việt Nam có ................... do điều kiện tự nhiên của từng vùng có sự khác biệt.
Lời giảiA. Nhà ở của Việt Nam thường được chia thành các phần chính: móng nhà, sàn nhà, khung nhà, tường nhà, mái nhà và cửa.
B. Các khu vực (phòng) trong nhà được bố trí độc lập hoặc kết hợp với nhau.
C. Đặc điểm nhà ở của Việt Nam có chịu ảnh hưởng do điều kiện tự nhiên của từng vùng có sự khác biệt.
Câu 5. Em hãy cho biết các đặc điểm của nhà ở Việt Nam bằng cách điền dấu + vào ô thể hiện ý đúng
Có từ lâu đời | |
Chia thành các phần chính | |
Có nhiều kiểu kiến trúc khác nhau | |
Mang tính vùng miền | |
Chia thành các phòng, khu vực |
Có từ lâu đời | |
Chia thành các phần chính | + |
Có nhiều kiểu kiến trúc khác nhau | + |
Mang tính vùng miền | + |
Chia thành các phòng, khu vực | + |
Câu 6. Hãy đọc nội dung của phần III. Một số kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam trang 9 SGK Công nghệ 6 và hoàn thành bảng sau:
Bảng 1.2. Đặc điểm và ví dụ minh họa một số kiến trúc nhà ở
Kiểu nhà | Ví dụ minh họa | Đặc điểm của kiểu nhà |
Nhà ở nông thôn | ||
Nhà ở đô thị | ||
Nhà ở các khu vực đặc thù |
Lời giải
Bảng 1.2. Đặc điểm và ví dụ minh họa một số kiến trúc nhà ở
Kiểu nhà | Ví dụ minh họa | Đặc điểm của kiểu nhà |
Nhà ở nông thôn | Nhà mái ngói, nhà mái tranh,... | - Xây dựng chủ yếu bằng các nguyên vật liệu tự nhiên có tại địa phương và gạch, ngói. - Thường không được ngăn chia thành các phòng nhỏ như phòng ăn, phòng khách,... - Thường xây thêm nhà phụ, là nơi nấu ăn và để dụng cụ lao động. |
Nhà ở đô thị | Biệt thự, nhà phố, nhà liền kề, chung cư,... | - Được xây dựng chủ yếu bằng các nguyên vật liệu nhân tạo như: gạch, xi măng, bê tông, thép,... - Thường được phân chia thành các phòng nhỏ. - Thường có nhiều tầng và được trang trí nội thất hiện đại, đẹp, tiện nghi trong mỗi khu vực. |
Nhà ở các khu vực đặc thù | Nhà nổi trên mặt nước, nhà sàn ở vùng núi | - Có thể di chuyển hoặc cố định. |
Câu 7. Em hãy điền vào ô trống dưới đây các chữ cái để thể hiện kiểu nhà: (A) kiểu nhà ở nông thôn, (B) kiểu nhà ở đô thị, (C) kiểu nhà ở các khu vực đặc thù.
Nhà mái ngói | |
Biệt thự | |
Nhà phố | |
Nhà sàn | |
Chung cư | |
Nhà liền kề | |
Nhà nổi | |
Nhà mái tranh |
Lời giải
Nhà mái ngói | A |
Biệt thự | B |
Nhà phố | B |
Nhà sàn | C |
Chung cư | B |
Nhà liền kề | B |
Nhà nổi | C |
Nhà mái tranh | A |
Câu 8. Giả sử em có một diện tích (như dưới đây). Hãy thiết kế, bố trí các phòng (khu vực) độc lập hoặc kết hợp để thuận lợi cho việc sinh hoạt, học tập và nghỉ ngơi.
Lời giải