Giải SBT Công nghệ 6 Cánh diều bài 13
Với nội dung bài Giải sách bài tập Công nghệ 6 bài 13: Bếp hồng ngoại và nồi cơm điện sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Công nghệ 6.
Bài: Bếp hồng ngoại và nồi cơm điện
Câu 1. Thân (vỏ) nồi cơm điện thường có mấy lớp?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án. A.
Câu 2. Thông số kĩ thuật của nồi cơm điện là:
A. Điện áp định mức.
B. Công suất định mức.
C. Dung tích định mức.
D. Cả 3 đáp án trên.
Đáp án. D.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây SAI?
A. Chọn nồi cơm điện phù hợp dựa vào dung tích định mức.
B. Cần sử dụng đúng với điện áp định mức của nồi cơm điện.
C. Sử dụng nồi cơm điện không tiết kiệm điện năng bằng bếp điện.
D. Cần đặt nồi cơm điện nơi khô ráo.
Đáp án. C.
Câu 4. "..." sẽ giúp cơm luôn ấm sau khi nấu xong. Từ còn thiếu là:
A. Bếp điện.
B. Bếp gas.
C. Bếp hồng ngoại.
D. Nồi cơm điện.
Đáp án. D.
Câu 5. Đọc thông tin sau: "Cho gạo vào nồi nấu. Đọc hướng dẫn trên bao bì gạo và đong gạo theo hướng dẫn. Đổ lượng nước phù hợp với tỉ lệ ghi trên bao bì gạo, không đổ quá vạch quy định. Đặt nồi nấu vào thân nồi, sau đó đậy nắp. Cắm điện và nhấn nút để bắt đầu nấu cơm. Trong khi cơm đang nấu, không nên mở nắp để kiểm tra. Khi cơm chín, nồi sẽ phát ra tiếng bíp hoặc phát ra tiếng kêu lách cách.". Mục đích của thông tin trên là gì?
A. Để hướng dẫn cách bật nồi cơm điện.
B. Để chỉ cho chúng ta các bước vận hành một nồi cơm điện.
C. Để cung cấp thông tin chi tiết về nồi cơm điện.
D. Hướng dẫn cách nấu cơm.
Đáp án. B.
Câu 6. Ba nồi cơm điện có thông số kĩ thuật như sau:
Nồi 1: Điện áp định mức 220 V; công suất định mức 1 000 W, dung tích 1 lít.
Nồi 2: Điện áp định mức 220 V; công suất định mức 1 200 W, dung tích 1,5 lít.
Nồi 3: Điện áp định mức 220 V; công suất định mức 1 500 W, dung tích 2 lít.
A. Gia đình em có 6 người, em sẽ chọn nồi cơm điện nào? Vì sao?
B. Nếu một ngày gia đình em nấu cơm 2 lần, thời gian mỗi lần nấu là 24 phút. Hỏi mỗi ngày gia đình em phải trả bao nhiêu tiền điện khi sử dụng nồi cơm điện? Biết giá của mỗi kWh là 2 500đ.
Trả lời
A. Chọn nồi cơm điện số 3 vì nó có dung tích phù hợp.
B. Thời gian nấu cơm mỗi ngày: 24 phút x 2 = 48 phút = 0,8 giờ (h)
Số kWh nồi cơm điện tiêu thụ mỗi ngày: 1 500 W x 0,8h = 1 200 Wh = 1,2 kWh
Số tiền điện phải trả mỗi ngày khi sử dụng nồi cơm điện: 1,2 kWh x 2 500 đ/kWh = 3 000 đ
Câu 7. Bếp hồng ngoại có cấu tạo gồm mấy bộ phận chính?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án. B.
Câu 8. Bếp hồng ngoại đôi là:
A. Bếp có một vùng nấu.
B. Bếp có hai vùng nấu.
C. Bếp có ba vùng nấu.
D. Bếp có bốn vùng nấu.
Đáp án. B.
Câu 9. Thông số kĩ thuật của bếp hồng ngoại là:
A. Điện áp định mức.
B. Công suất định mức.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Đáp án khác.
Đáp án. C.
Câu 10. Lưu ý khi sử dụng bếp hồng ngoại là:
A. An toàn về điện và nhiệt.
B. Không để thức ăn, nước rơi vào mặt bếp, thường xuyên lau chùi bếp.
C. Sử dụng đúng điện áp định mức của bếp.
D. Cả 3 đáp án trên.
Đáp án. D.
Câu 11. Một bếp hồng ngoại có thông số kĩ thuật 220 V - 1,2 kW được bật trong 30 phút. Tính chi phí năng lượng mà nồi cơm ddienj sử dụng nếu giá mỗi kWh là 2 500 đ.
Trả lời
Số kWh bếp điện sử dụng trong 30 phút là: 1,2 kW x 0,5 h = 0,6 kWh
Chi phí năng lượng phải trả là: 0,6 kWh x 2 500 đ/kWh = 1 500 đ
>>>> Bài tiếp theo Giải SBT Công nghệ 6 Cánh diều bài 14
Trên đây là toàn bộ lời giải Giải SBT Công nghệ lớp 6 bài 13: Bếp hồng ngoại và nồi cơm điện Cánh diều. Các em học sinh tham khảo thêm Công nghệ 6 Kết nối tri thức và Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.