Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 21 Kết nối tri thức

Giải SBT KHTN 9 Bài 21: Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại

Giải SBT KHTN 9 Bài 21: Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại hướng dẫn trả lời câu hỏi trong sách bài tập Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức, giúp các em học sinh củng cố kiến thức được học môn KHTN Bài 21. Sau đây mời các bạn tham khảo.

21.1

Loại than nào sau đây có tính hấp thụ cao, được dùng để khử mùi?

A. Than hoạt tính.

B. Than cốc.

C. Than chì.

D. Than đá.

Hướng dẫn giải:

Than hoạt tính có tính hấp thụ cao, được dùng để khử mùi.

Đáp án A

21.2

Lĩnh vực nào sau đây không phải là ứng dụng của lưu huỳnh?

A. Lưu hóa cao su.

B. Làm chín hoa quả.

C. Sản xuất sulfuric acid.

D. Sản xuất pháo hoa, diêm.

Hướng dẫn giải:

Lưu huỳnh không được sử dụng để kích thích hoa quả chín.

Đáp án B

21.3

Chlorine không có ứng dụng nào sau đây?

A. Khử trùng nước sinh hoạt.

B. Sản xuất chất tẩy rửa.

C. Sản xuất muối ăn.

D. Sản xuất chất dẻo.

Hướng dẫn giải:

Chlorine không được sản xuất muối ăn.

Đáp án C

21.4

Phi kim có tính dẫn điện là

A. lưu huỳnh

B. phosphorus

C. silicon

D. carbon (than chì)

Hướng dẫn giải:

Carbon (than chì) có tính dẫn điện vì được sử dụng làm điện cực.

Đáp án D

21.5

Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào phi kim có nhiệt độ nóng chảy cao hơn kim loại?

A. Lưu huỳnh và thủy ngân

B. Oxygen và sắt.

C. Silicon và wolfram

D. Bromine và chì.

Hướng dẫn giải:

Lưu huỳnh có nhiệt độ nóng chảy cao hơn thủy ngân, vì thủy ngân ở trạng thái lỏng, lưu huỳnh ở trạng thái rắn.

Đáp án A

21.6

Trong phản ứng giữa sodium (natri) và chlorine thì

A. nguyên tử Na cho 1 e và tạo ion âm, nguyên tử chlorine nhận 1 e và tạo ion dương.

B. nguyên tử Na cho 1 e và tạo ion dương, nguyên tử chlorine nhận 1 e và tạo ion âm.

C. nguyên tử Na cho 1 e và tạo ion âm, nguyên tử chlorine nhận 2 e và tạo ion dương.

D. nguyên tử Na cho 1 e và tạo ion dương, nguyên tử chlorine nhận 2 e và tạo ion âm.

Hướng dẫn giải:

Nguyên tử Na cho 1 e tạo ion dương, nguyên tử chlorine nhận 1 e tạo ion âm.

Đáp án B

21.7

Đơn chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?

A. Thủy ngân

B. Bromine

C. Chlorine

D. Carbon.

Hướng dẫn giải:

Thủy ngân có nhiệt độ sôi thấp nhất.

Đáp án A

21.8

Nguyên tố nào sau đây khi tác dụng với oxygen tạo oxide acid?

A. Lưu huỳnh.

B. Sắt.

C. Sodium

D. Magnesium.

Hướng dẫn giải:

Phi kim tác dụng với oxygen tạo oxide acid.

Đáp án A

21.9

Nguyên tố nào sau đây có oxide tương ứng là oxide base?

A. Phosphorus

B. Potassium

C. Chlorine

D. Carbon.

Hướng dẫn giải:

Kim loại tác dụng với oxygen tạo oxide base.

Potassium tác dụng với oxygen tạo oxide base.

Đáp án B

21.10

Cho 5g than hoạt tính vào 250 ml dung dịch chứa chất màu với nồng độ 0,1M. Sau khi quá trình hấp phụ đạt trạng thái ổn định, nồng độ chất màu còn lại là 0,06M. Lượng chất màu được 1g than hấp phụ là

A. 0,003 mol/g

B. 0,005 mol/g

C. 0,002 mol/g

D. 0,010 mol/g.

Hướng dẫn giải:

n chất màu đã bị hấp phụ là: 0,25.0,04 = 0,01 mol.

Lượng chất màu được 1g than hấp phụ là: 0,01 : 5 = 0,002 mol/g.

Đáp án C

21.11

Hàm lượng chlorine trong muối nào nhiều nhất?

A. LiCl

B. NaCl

C. CaCl2

D. AlCl3.

Hướng dẫn giải:

%Cl trong LiCl là: \frac{{35,5}}{{35,5 + 7}}.100\% = 83,53\%\(\frac{{35,5}}{{35,5 + 7}}.100\% = 83,53\%\)

%Cl trong NaCl là:\frac{{35,5}}{{35,5 + 23}}.100\% = 60,68\%\(\frac{{35,5}}{{35,5 + 23}}.100\% = 60,68\%\)

%Cl trong CaCl2 là:\frac{{35,5.2}}{{40 + 35,5.2}}.100\% = 64\%\(\frac{{35,5.2}}{{40 + 35,5.2}}.100\% = 64\%\)

%Cl trong AlCl3 là: \frac{{35,5.3}}{{27 + 35,5.3}}.100\% = 79,7\%\(\frac{{35,5.3}}{{27 + 35,5.3}}.100\% = 79,7\%\)

Vậy hàm lượng Cl trong AlCl3 là nhiều nhất.

Đáp án D

21.12

Đốt cháy 120g than (100%C) thu được hỗn hợp X gồm 2 khí CO và CO2, X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Số mol O2 đã phản ứng là

A. 10 mol B. 9 mol C. 20 mol D. 18 mol.

Hướng dẫn giải:

n C = \frac{{120}}{{12}}\(\frac{{120}}{{12}}\) = 10mol

M X = 20,4.2 = 40,8

n C = n X = 10 mol

m X = 10.40,8 = 408g

Bảo toàn khối lượng ta có: m C + m O2 = m X

m O2 = m X – m C = 408 – 120 = 288g.

n O2 = 288 : 32 = 9 mol

Đáp án B

21.13

Tại sao than hoạt tính lại có khả năng hấp phụ mạnh hơn than cực?

Hướng dẫn giải:

Than hoạt tính có diện tích về mặt lớn hơn than cực.

21.14

Vì sao đồng dẫn điện tốt hơn nhôm nhưng đồng chỉ được sử dụng làm dây dẫn điện trong nhà, còn dây điện cao thế lại làm bằng nhôm?

Hướng dẫn giải:

Vì dây nhôm nhẹ hơn dây đồng nên thường được dùng làm dây điện cao thế, giảm tải trọng, tránh trường hợp đứt dây.

21.15

Một loại than đá A, khi luyện 1 kg A thu được 0,9 kg than cốc. Loại than đá B khi luyện 1 kg được 0,8 kg than cốc. Nếu một hỗn hợp X gồm 5 tấn A và B luyện được 4,2 tấn than cốc thì thành phần hỗn hợp X là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

Hỗn hợp X có a tấn A và b tấn B.

Ta có: m X = a + b = 5 tấn (1)

Khối lượng than cốc: 0,9.a + 0,8.b = 4,2 tấn (2)

Từ (1) và (2) ta được: a = 2 tấn; b = 3 tấn.

21.16

Từ 1 kg Cl2 có thể sản xuất được tối đa bao nhiêu chai nước Javel có thể tích 500 ml/ chai và nồng độ NaClO là 8% (D=1,15 g/ml)?

Hướng dẫn giải:

Cứ 71g Cl2 tạo ra 74,5g NaClO

\to\(\to\)Khối lượng NaClO = \frac{{1000.74,5}}{{71}} = 1049,3g\(NaClO = \frac{{1000.74,5}}{{71}} = 1049,3g\)

Khối lượng NaClO trong 1 chai nước: 500.1,15. 8% = 46 (g/chai)

Số chai nước Javel: 1049,3 : 46 ≈ 23 chai.

21.17

Từ 100kg lưu huỳnh có thể sản xuất được bao nhiêu lít dung dịch sulfur acid 98% (D = 1,96 g/ml), biết hiệu suất của cả quá trình là 96%.

Hướng dẫn giải:

n S = \frac{{100}}{{32}} = 3,125(\tan .mol)\(n S = \frac{{100}}{{32}} = 3,125(\tan .mol)\)

S \to H2SO4\(S \to H2SO4\)

3,125 \to 3,125.H%\(3,125 \to 3,125.H%\)

Vì hiệu suất đạt 96% nên n H2SO4 = 3,125.96% = 3 tấn mol

m H2SO4 = 3.98 = 294kg \to\(\to\)m dd = 294 : 98% = 300kg

V dd = m : D = 300 : 1,96 = 153,06 lít.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    KHTN 9 Kết nối tri thức

    Xem thêm