Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 11: Điện trở - Định luật Ohm

Bài 11: Điện trở - Định luật Ohm

Giải SBT KHTN 9 Bài 11: Điện trở - Định luật Ohm hướng dẫn trả lời câu hỏi trong sách bài tập Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức, giúp các em học sinh củng cố kiến thức được học môn KHTN Bài 11. Sau đây mời các bạn tham khảo.

11.1

Một đoạn dây dẫn bằng đồng có chiều dài gấp hai lần chiều dài của đoạn dây dẫn bằng nhôm. Điện trở của đoạn dây đồng là R1, điện trở của đoạn dây nhôm là R2. So sánh R1 với R2, câu trả lời nào dưới đây là đúng?

A. R1 = 2R2.

B. R1 < 2R2.

C. R1 > 2R2.

D. Không đủ điều kiện để so sánh.

Hướng dẫn giải

Vì điện trở của dây dẫn còn phụ thuộc vào tiết diện dây dẫn.

Đáp án: D

11.2

Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?

A. Vật liệu làm dây dẫn.

B. Khối lượng riêng của chất làm dây dẫn.

C. Chiều dài dây dẫn.

D. Tiết diện dây dẫn.

Hướng dẫn giải

Điện trở phụ thuộc vào vật liệu chiều dài và tiết diện của dây dẫn

R = \rho \frac{l}{S}\(R = \rho \frac{l}{S}\)

Đáp án: B

11.3

Tính điện trở của đoạn dây dẫn bằng đồng nối từ cột điện vào công tơ điện của một gia đình có chiều dài là 50 m và tiết diện là 0,65 cm2.

Hướng dẫn giải

R = \rho \frac{l}{S} = \frac{{1,{{7.10}^{ - 8}}.50}}{{0,{{65.10}^{ - 4}}}} = 0,013(\Omega )\(R = \rho \frac{l}{S} = \frac{{1,{{7.10}^{ - 8}}.50}}{{0,{{65.10}^{ - 4}}}} = 0,013(\Omega )\)

11.4

Tính điện trở của các đoạn dây dẫn trong các trường hợp dưới đây:

a) Dây dẫn làm bằng nhôm có chiều dài 80 cm và tiết diện là 0,2 mm2.

b) Dây dẫn làm bằng nikelin có chiều dài 400 cm và tiết diện là 0,5 mm2.

c) Dây dẫn làm bằng constantan có chiều dài 50 cm và tiết diện là 0,005 cm2.

Hướng dẫn giải

Áp dụng công thức: R = \rho \frac{l}{S}\(R = \rho \frac{l}{S}\)nên điện trở của các đoạn dây dẫn là:

a) 0,112 Ω

b) 3,2 Ω

c) 0,5 Ω

11.5

Để nghiên cứu sự phụ thuộc điện trở của dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn, người ta tiến hành thí nghiệm theo phương án nào dưới đây?

A. Các dây dẫn có kích thước khác nhau, nhưng được làm từ cùng một loại vật liệu.

B. Các dây dẫn có kích thước như nhau và được làm bằng cùng một loại vật liệu.

C. Các dây dẫn có kích thước khác nhau và được làm bằng các vật liệu khác nhau. D. Các dây dẫn có kích thước như nhau và được làm bằng các vật liệu khác nhau.

Hướng dẫn giải

Để nghiên cứu sự phụ thuộc điện trở của dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn, người ta tiến hành thí nghiệm theo phương án: các dây dẫn có kích thước như nhau và được làm bằng các vật liệu khác nhau.

Đáp án: D

11.6

Có hai dây dẫn làm bằng cùng vật liệu. Dây thứ nhất có chiều dài gấp 8 lần và có tiết diện lớn gấp 2 lần dây dẫn thứ hai. Hỏi điện trở của dây dẫn thứ nhất lớn gấp mấy lần điện trở của dây dẫn thứ hai?

A. 8 lần.

B. 10 lần.

C. 4 lần.

D. 16 lần.

Hướng dẫn giải

R = \rho \frac{l}{S} \to \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{{{l_1}.{S_2}}}{{{l_2}.{S_1}}} = \frac{8}{2} = 4\(R = \rho \frac{l}{S} \to \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{{{l_1}.{S_2}}}{{{l_2}.{S_1}}} = \frac{8}{2} = 4\)

Vậy điện trở của dây dẫn thứ nhất lớn gấp 4 lần điện trở của dây dẫn thứ hai

Đáp án: C

11.7

Một dây cáp điện bằng đồng có lõi là 15 sợi dây đồng xoắn lại với nhau. Điện trở của mỗi sợi dây đồng này là 0,9 Ω. Tính điện trở của dây cáp điện này.

Hướng dẫn giải

Xoắn 15 sợi lại với nhau, tức là tiết diện dây dẫn tăng lên 15 lần, do đó điện trở giảm 15 lần.

Điện trở của cáp điện là: R = \frac{{0,9}}{{15}} = 0,06(\Omega )\(R = \frac{{0,9}}{{15}} = 0,06(\Omega )\)

11.8

Xác định điện trở của một biến trở làm bằng dây nikelin cuốn thành 150 vòng quanh một lõi sứ hình trụ. Biết đường kính của trụ sứ bằng 4 cm; đường kính của dây bằng 1 mm, điện trở suất của nikelin ρ = 4.10-7 Ωm.

Hướng dẫn giải

Chu vi một vòng dây quấn quanh lõi sứ là: C{\rm{ }} = {\rm{ }}\pi .D{\rm{ }} = {\rm{ }}3,14{\rm{ }}.{\rm{ }}0,04{\rm{ }} = {\rm{ }}0,1256{\rm{ }}\left( m \right)\(C{\rm{ }} = {\rm{ }}\pi .D{\rm{ }} = {\rm{ }}3,14{\rm{ }}.{\rm{ }}0,04{\rm{ }} = {\rm{ }}0,1256{\rm{ }}\left( m \right)\)

Chiều dài của dây dẫn: L{\rm{ }} = {\rm{ }}150.0,1256 = 18.84(m)\(L{\rm{ }} = {\rm{ }}150.0,1256 = 18.84(m)\)

Diện tích tiết diện của dây dẫn: S{\rm{ }} = {\rm{ }}\pi {r^2} = {\rm{ }}3,14{\rm{ }}.{\left( {\frac{{0,001}}{2}} \right)^2} = {\rm{ }}7,{85.10^{ - 7}}\left( {{m^2}} \right)\(S{\rm{ }} = {\rm{ }}\pi {r^2} = {\rm{ }}3,14{\rm{ }}.{\left( {\frac{{0,001}}{2}} \right)^2} = {\rm{ }}7,{85.10^{ - 7}}\left( {{m^2}} \right)\)

Điện trở của biến trở là: R = \rho \frac{l}{S} = 9,6(\Omega )\(R = \rho \frac{l}{S} = 9,6(\Omega )\)

11.9

Một dây đồng có tiết diện là 0,1 mm2 và khối lượng là 0,3 kg. Tính điện trở của dây. Biết điện trở suất của đồng là ρ = 1,7.10-8 Ωm, khối lượng riêng của đồng là 8,9 g/cm3.

Hướng dẫn giải

Khối lượng của vật là: m = D.V = D.S.l

\to l = \frac{m}{{D.S}} = \frac{{0,3}}{{8900.0,{{1.10}^{ - 6}}}} \approx 337(m)\(\to l = \frac{m}{{D.S}} = \frac{{0,3}}{{8900.0,{{1.10}^{ - 6}}}} \approx 337(m)\)

Điện trở của dây là: R = \rho \frac{l}{S}\(R = \rho \frac{l}{S}\)= \frac{{1,{{7.10}^{ - 8}}.337}}{{0,{{1.10}^{ - 6}}}} = 57,3(\Omega )\(= \frac{{1,{{7.10}^{ - 8}}.337}}{{0,{{1.10}^{ - 6}}}} = 57,3(\Omega )\)

11.10

Người ta dùng dây nikelin làm dây nung cho một bếp điện. Nếu dùng dây với đường kính tiết diện là 0,6 mm thì dây phải có độ dài là 2,88 m. Hỏi nếu không thay đổi điện trở của dây nung và vẫn dùng loại dây nikelin với đường kính tiết diện là 0,4 mm thì dây phải dài bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

{l_2} = {l_1}.\frac{{{S_2}}}{{{S_1}}} = {l_1}.{\left( {\frac{{{r_2}}}{{{r_1}}}} \right)^2} = 2,88.\frac{{0,{2^2}{{.10}^{ - 6}}}}{{0,{3^2}{{.10}^{ - 6}}}} = 1,28(m)\({l_2} = {l_1}.\frac{{{S_2}}}{{{S_1}}} = {l_1}.{\left( {\frac{{{r_2}}}{{{r_1}}}} \right)^2} = 2,88.\frac{{0,{2^2}{{.10}^{ - 6}}}}{{0,{3^2}{{.10}^{ - 6}}}} = 1,28(m)\)

11.11

Hiệu điện thế giữa hai đầu bàn là điện là 220 V, điện trở của dây nung nóng của bàn là là 50 Ω. Cường độ dòng điện chạy qua dây nung nóng của bàn là là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

I = \frac{U}{R} = \frac{{220}}{{50}} = 4,4(A)\(I = \frac{U}{R} = \frac{{220}}{{50}} = 4,4(A)\)

11.12

Cường độ dòng điện qua dây tóc bóng đèn là 0,7 A, điện trở của dây tóc bóng đèn là 310 Ω. Xác định hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.

Hướng dẫn giải

U{\rm{ }} = {\rm{ }}IR{\rm{ }} = {\rm{ }}0,7.310{\rm{ }} = {\rm{ }}217{\rm{ }}\left( V \right)\(U{\rm{ }} = {\rm{ }}IR{\rm{ }} = {\rm{ }}0,7.310{\rm{ }} = {\rm{ }}217{\rm{ }}\left( V \right)\)

11.13

Một vôn kế có giá trị đo tối đa đến 150 V. Để dòng điện qua vôn kế không được vượt quá 0,01 A thì vôn kế phải có điện trở bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

I = \frac{U}{R} \le 0,01 \to R \ge \frac{U}{{0,01}} = \frac{{150}}{{0,01}} = 15000(\Omega )\(I = \frac{U}{R} \le 0,01 \to R \ge \frac{U}{{0,01}} = \frac{{150}}{{0,01}} = 15000(\Omega )\)

11.14

Hình 11.1 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện qua một điện trở vào hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở. Xác định giá trị điện trở.

Hướng dẫn giải

R = \frac{U}{I} = \frac{4}{1} = 4(\Omega )\(R = \frac{U}{I} = \frac{4}{1} = 4(\Omega )\)

11.15

Hình 11.2 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu của điện trở A và B. Điện trở nào có giá trị lớn hơn? Xác định giá trị mỗi điện trở.

Hướng dẫn giải

{R_A} = \frac{{{U_A}}}{{{I_A}}} = \frac{6}{3} = 2(\Omega )\({R_A} = \frac{{{U_A}}}{{{I_A}}} = \frac{6}{3} = 2(\Omega )\)

{R_B} = \frac{{{U_B}}}{{{I_B}}} = \frac{4}{1} = 4(\Omega )\({R_B} = \frac{{{U_B}}}{{{I_B}}} = \frac{4}{1} = 4(\Omega )\)

Vậy RB > RA

11.16

Hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào giá trị điện trở của dây dẫn dựa trên bảng số liệu dưới đây.

Hiệu điện thế U = 2 V

Điện trở R (Ω)

Cường độ dòng điện I (A)

1

2

2

1

4

0,5

11.17

Tính cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn làm bằng nikelin với chiều dài là 100 m và tiết diện là 0,5 mm2, nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây là 220 V.

Hướng dẫn giải

R = \rho \frac{l}{S} = \frac{{0,{{4.10}^{ - 6}}.100}}{{0,{{5.10}^{ - 6}}}} = 80(\Omega )\(R = \rho \frac{l}{S} = \frac{{0,{{4.10}^{ - 6}}.100}}{{0,{{5.10}^{ - 6}}}} = 80(\Omega )\)

I = \frac{U}{R} = \frac{{220}}{{80}} = 2,75(A)\(I = \frac{U}{R} = \frac{{220}}{{80}} = 2,75(A)\)

11.18

Hình 11.3 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế ứng với hai điện trở R1 và R2. Hãy rút ra kết luận về đặc điểm sự phụ thuộc giữa điện trở của dây dẫn và góc nghiêng của đồ thị.

Hướng dẫn giải

{R_1} = \frac{{{U_1}}}{{{I_1}}} = \frac{4}{{1,5}} = \frac{8}{3}(\Omega )\({R_1} = \frac{{{U_1}}}{{{I_1}}} = \frac{4}{{1,5}} = \frac{8}{3}(\Omega )\)

{R_2} = \frac{{{U_2}}}{{{I_2}}} = \frac{6}{1} = 6(\Omega )\({R_2} = \frac{{{U_2}}}{{{I_2}}} = \frac{6}{1} = 6(\Omega )\)

Trong đô thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U, đường biểu diễn có góc nghiêng so với trục hoành nhỏ hơn ứng với điện trở có giá trị lớn hơn.

11.19

Một vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu một bóng đèn sợi đốt, chỉ 120 V, còn ampe kế đo cường độ dòng điện qua bóng đèn chỉ 0,08 A. Xác định điện trở của bóng đèn và vẽ sơ đồ mạch điện.

Hướng dẫn giải

R = \frac{U}{I} = \frac{{120}}{{0,08}} = 1500(\Omega )\(R = \frac{U}{I} = \frac{{120}}{{0,08}} = 1500(\Omega )\)

11.20

Một lò sưởi điện được đốt nóng bằng dây hợp kim có điện trở suất 1,1.10-6 Ωm, tiết diện dây đốt là 0,1 mm2. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu lò sưởi là 220 V thì cường độ dòng điện qua lò sưởi là 5 A. Xác định chiều dài của dây đốt.

Hướng dẫn giải

R = \frac{U}{I} = \frac{{220}}{5} = 44(\Omega )\(R = \frac{U}{I} = \frac{{220}}{5} = 44(\Omega )\)

Chia sẻ, đánh giá bài viết
119
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Bọ Cạp
    Bọ Cạp

    mình toàn vào xem lời giải

    Thích Phản hồi 12/09/22
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    KHTN 9 Kết nối tri thức

    Xem thêm