Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Giải SBT Ngữ văn 8 Cánh diều bài 38

Lớp: Lớp 8
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Cánh diều
Loại File: Word
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Chúng tôi xin giới thiệu bài Giải sách bài tập Ngữ văn 8 bài 38: Bài tập tiếng Việt sách Cánh diều chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Ngữ văn 8.

Bài tập tiếng Việt

Câu 1: (Bài tập 1, SGK) Tìm câu khẳng định và câu phủ định trong những câu dưới đây. Chỉ ra đặc điểm về ý nghĩa và hình thức của mỗi câu.

a) Tất cả những điều ấy, họ làm sao mà hiểu được rõ ràng, đích xác. (Ngô gia văn phái)

b) Hôm sau, vua Quang Trung hạ lệnh tiến quân. (Ngô gia văn phái)

c) Các quân đều nghiêm chỉnh đội ngũ mà đi. (Ngô gia văn phái)

d) Chị Dậu vẫn chưa nguôi cơn giận. (Ngô Tất Tố)

Lời giải

a. Câu phủ định. Trong câu có từ "làm sao". Câu xác nhận về việc người được nói đến không xác định, hiểu rõ về vấn đề gì đó.

b. Câu khẳng định. Câu không chứa các từ ngữ phủ định. Câu xác nhận về việc vua Quang Trung hạ lệnh tiến quân.

c. Câu khẳng định. Câu không chứa các từ ngữ phủ định. Câu thông báo về hành động phải làm.

d. Câu phủ định. Câu có từ "chưa". Câu xác nhận về việc chị Dậu vẫn còn đang giận.

Câu 2: (Bài tập 3, SGK) Chuyển những câu khẳng định sau thành những câu có ý nghĩa tương đương, trong đó có sử dụng hai lần từ phủ định:

a) Ai cũng muốn đuổi chúng đi. (Ngô gia văn phái)

b) Ngày nào thị Nở cũng phải đi qua vườn nhà hắn. (Nam Cao)

c) Từ đẩy, ngày nào Hoài Văn cũng xuống các thôn xóm, vận động bà con đứng lên cứu nước. (Nguyễn Huy Tưởng)

Lời giải

a. Ai cũng không muốn không đuổi chúng đi.

b. Không có ngày nào Thị Nở không đi qua nhà hắn.

c. Từ đấy, không có ngày nào Hoài Văn không xuống các thôn xóm, vận động bà con đứng lên cứu nước.

Câu 3: Tìm từ có nghĩa phủ định trong những câu sau. Chỉ ra nét khác nhau về nghĩa giữa từ đó với từ không.

a)

Ồ đâu phải, qua đêm dài lạnh cóng

Mặt Trời lên là hết bóng mù sương!

Ôi đâu phải, qua đoạn đường lửa bỏng

Cuộc đời ta bỗng chốc hoả thiên đường!

(Tố Hữu)

b)

Đêm xa nước đầu tiên ai nỡ ngủ

Sóng vỗ dưới thân tàu đâu phải sóng quê hương.

(Chế Lan Viên)

c) Trên đường tiến quân, đâu thể quay xe trở lại ... (Huỳnh Như Phương)

Lời giải

a) Từ có nghĩa phủ định: đâu phải

Nét khác nhau về nghĩa giữa từ "không" và từ "đâu phải":

  • "Không" mang ý nghĩa phủ định, chỉ sự không xảy ra hoặc không đúng.
  • "Đâu hải" mang ý nghĩa phủ định, chỉ sự không đúng hoặc không thích hợp

b) Từ có nghĩa phủ định: đâu phải

Nét khác nhau về nghĩa giữa từ "đâu phải" và từ "không":

  • "Đâu phải" mang ý nghĩa phủ định, chỉ sự không đúng hoặc không thích hợp.
  • "Không" mang ý nghĩa phủ định, chỉ sự không xảy ra hoặc không đúng.

c) Từ có nghĩa phủ định: không thể

Nét khác nhau về nghĩa giữa từ "không thể" và từ "không”:

  • "Không thể" mang ý nghĩa phủ định, chỉ sự không thể xảy ra hoặc không thể làm được.
  • "Không" mang ý nghĩa phủ định, chỉ sự không xảy ra hoặc không đúng.

Câu 4: Những câu dưới đây được dùng với mục đích nghi vấn (hỏi để được trả lời) hay với mục đích khẳng định, phủ định? Vì sao?

a) Từ xưa, các bậc trung thần nghĩa sĩ bỏ mình vì nước, đời nào không có? (Trần Quốc Tuấn)

b) Người thì có bao giờ hết được? (Nguyễn Huy Tưởng)

Lời giải

a) Câu này được dùng với mục đích khẳng định. Vì trong câu, Trần Quốc Tuấn đã sử dụng từ "đời nào không có?" để chứng tỏ rằng từ xưa đến nay, không có một đời nào mà các bậc trung thần nghĩa sĩ không bỏ mình vì nước.

b) Câu này được dùng với mục đích nghi vấn (hỏi để được trả lời). Với việc sử dụng từ "có bao giờ", Nguyễn Huy Tưởng hỏi xem liệu có một người nào có thể hết được hay không, nhằm tạo ra sự suy nghĩ và cân nhắc từ phía người đọc hoặc nghe.

>>>> Bài tiếp theo: Giải SBT Ngữ văn 8 Cánh diều bài 39

Trên đây là toàn bộ lời giải Giải SBT Ngữ văn lớp 8 bài 38: Bài tập tiếng Việt sách Cánh diều. Các em học sinh tham khảo thêm Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo Ngữ văn lớp 8 Kết nối tri thức. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Gia Kiet Hoang ...
    Gia Kiet Hoang ...

    😎😎😎😎😎😎

    Thích Phản hồi 11/11/23
  • Sư Tử
    Sư Tử

    😊😊😊😊😊😊

    Thích Phản hồi 11/11/23
  • Phi Công Trẻ
    Phi Công Trẻ

    💯💯💯💯💯💯💯

    Thích Phản hồi 11/11/23
🖼️

Giải SBT Văn 8 Cánh diều

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm