Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải SBT Sinh học 12 Chân trời sáng tạo bài 17

Giải sách bài tập Sinh học 12 bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Sinh học 12.

Bài: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại

Câu 17.1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của tiến hóa nhỏ?

A. Diễn ra trong một thời gian dài.

B. Diễn ra trong một phạm vi phân bố tương đối hẹp.

C. Hình thành các đơn vị phân loại trên loài.

D. Khó nghiên cứu bằng thực nghiệm.

Phương pháp giải:

Dựa vào đặc điểm của tiến hóa nhỏ.

Lời giải chi tiết:

Phát biểu đúng: Diễn ra trong một phạm vi phân bố tương đối hẹp.

Chọn B.

Câu 17.2: Theo quan niệm hiện đại, thực chất của quá trình tiến hóa nhỏ là gì?

A. Quá trình hình thành loài mới.

B. Quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài.

C. Quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thế.

D. Quá trình tạo ra nguồn biến dị di truyền của quần thế.

Phương pháp giải:

Dựa vào đặc điểm của tiến hóa nhỏ.

Lời giải chi tiết:

Theo quan niệm hiện đại, thực chất của quá trình tiến hóa nhỏ là: Quá trình hình thành loài mới.

Chọn A.

Câu 17.3: Điền từ/cụm từ thích hợp vào các chỗ trống trong câu sau.

Những biến đổi trong quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra theo trình tự: Phát sinh đột biến → ...(1)... → Chọn lọc các đột biến có lợi →...(2)...

Phương pháp giải:

Dựa vào lý thuyết tiến hóa nhỏ.

Lời giải chi tiết:

(1) phát tán đột biến.

(2) cách li sinh sản.

Câu 17.4: Những phát biểu sau đây là đúng hay sai khi nói về đặc điểm của đột biến? Nếu đúng ghi Đ, sai ghi S vào cột tương ứng.

Phương pháp giải:

Dựa vào thông tin trong bảng trên.

Lời giải chi tiết:

Câu 17.5: Xác định nhân tố tiến hóa vô hướng và nhân tố tiến hóa có hướng bằng cách đánh dấu x vào cột tương ứng.

Phương pháp giải:

Dựa vào thông tin trong bảng trên.

Lời giải chi tiết:

Câu 17.6: Ở một quần thể, xét một gene nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai allele A và a, trong đó allele A trội hoàn toàn so với allele a. Theo dõi sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể qua năm thế hệ:

Quần thể trên chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào?

Phương pháp giải:

Dựa vào tỉ lệ kiểu gene qua các thế hệ.

Lời giải chi tiết:

Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tác động đến quần thể trên.

Câu 17.7: Cho các nhận xét sau:

(1) Suy cho cùng, mọi biến dị trong quần thể đều được phát sinh do đột biến.

(2) Không phải mọi biến dị di truyền đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

(3) Ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là quá trình hình thành loài.

(4) Tiến hóa sẽ không thể xảy ra nếu không có nguồn biến dị di truyền.

Có bao nhiêu nhận xét đúng với thuyết tiến hóa hiện đại?

A. 1.

В. 2.

С. 3.

D. 4.

Phương pháp giải:

Dựa vào thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại.

Lời giải chi tiết:

Các nhận xét đúng:

(1) Suy cho cùng, mọi biến dị trong quần thể đều được phát sinh do đột biến.

(2) Không phải mọi biến dị di truyền đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

(3) Ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là quá trình hình thành loài.

(4) Tiến hóa sẽ không thể xảy ra nếu không có nguồn biến dị di truyền.

Chọn D.

Câu 17.8: Ở một loài côn trùng, đột biến gene A thành a. Thể đột biến có mắt lồi hơn bình thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường nhưng thể đột biến lại mất đi khả năng sinh sản. Theo quan điểm của tiến hóa hiện đại, ý nghĩa của đột biến trên là

A. có lợi cho sinh vật và tiến hoá.

B. có hại cho sinh vật và tiến hóa.

C. có hại cho sinh vật và vô nghĩa với tiến hoá.

D. có lợi cho sinh vật và vô nghĩa với tiến hoá.

Phương pháp giải:

Ở một loài côn trùng, đột biến gene A thành a. Thể đột biến có mắt lồi hơn bình thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường nhưng thể đột biến lại mất đi khả năng sinh sản.

Lời giải chi tiết:

Theo quan điểm của tiến hóa hiện đại, đột biến trên có lợi cho sinh vật và vô nghĩa với tiến hoá.

Chọn D.

Câu 17.9: Giả sử tần số tương đối của các allele ở trong một quần thể là 0,5A: 0,5a đột ngột biến thành 0,7A: 0,3a. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến hiện tượng trên?

A. Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này di nhập vào quần thể mới.

B. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể.

C. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi từ tần số allele a thành A.

D. Quần thể chuyển từ nội phối (giao phối cận huyết) sang ngẫu phối.

Phương pháp giải:

Dựa vào tần số allele trước và sau đột biến.

Lời giải chi tiết:

Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này di nhập vào quần thể mới dẫn đến hiện tượng trên.

Chọn A.

Câu 17.10: Đánh dấu x vào [] trước nội dung nhận xét đúng về đặc điểm của nhân tố tiến hóa dòng gene.

[] Làm đa dạng vốn gene của quần thế.

[] Làm nghèo vốn gene của quần thể.

[] Là một nhân tố tiến hóa định hướng.

[] Trong mọi tình huống, luôn làm thay đổi tần số allele của quần thể.

[] Trong mọi tình huống, luôn làm thay đổi nhanh tần số allele của quần thể.

[] Làm xuất hiện allele mới trong quần thế.

Phương pháp giải:

Dựa vào đặc điểm nhân tố tiến hóa dòng gene.

Lời giải chi tiết:

[x] Làm đa dạng vốn gene của quần thế.

[x] Làm nghèo vốn gene của quần thể.

[] Là một nhân tố tiến hóa định hướng.

[x] Trong mọi tình huống, luôn làm thay đổi tần số allele của quần thể.

[] Trong mọi tình huống, luôn làm thay đổi nhanh tần số allele của quần thể.

[x] Làm xuất hiện allele mới trong quần thế.

Câu 17.11: Nhân tố làm biến đổi nhanh nhất tần số tương đối của các allele về một gene nào đó là

A. chọn lọc tự nhiên.

B. đột biến.

C. giao phối.

D. các cơ chế cách li.

Phương pháp giải:

Dựa vào đặc điểm của các nhân tố tiến hóa.

Lời giải chi tiết:

Nhân tố làm biến đổi nhanh nhất tần số tương đối của các allele về một gene nào đó là chọn lọc tự nhiên.

Chọn A.

Câu 17.12: Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về

A. biến động di truyền.

B. dòng gene.

C. giao phối không ngẫu nhiên.

D. thoái hóa giống.

Phương pháp giải:

Dựa vào đặc điểm của các nhân tố di truyền.

Lời giải chi tiết:

Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về dòng gene.

Câu 17.13: Những nhân tố tiến hóa nào làm xuất hiện các allele mới trong quần thể sinh vật?

Phương pháp giải:

Dựa vào các nhân tố tiến hóa.

Lời giải chi tiết:

Đột biến và dòng gene làm xuất hiện các allele mới trong quần thể sinh vật.

Câu 17.14: Có bao nhiêu nhận xét không phải là đặc điểm của giao phối không ngẫu nhiên?

(1) Làm đa dạng vốn gene của quần thể.

(2) Là nhân tố tiến hóa không định hướng.

(3) Làm tăng tỉ lệ kiểu gene đồng hợp, giảm tỉ lệ kiểu gene dị hợp.

(4) Làm biến đổi tần số allele chậm chạp nhưng nhanh hơn đột biến.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Phương pháp giải:

Dựa vào đặc điểm của giao phối không ngẫu nhiên.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C; (1), (2), (4).

Câu 17.15: Nối mỗi nhân tố tiến hóa với (các) đặc điểm sao cho phù hợp.

Phương pháp giải:

Dựa vào các đặc điểm của các nhân tố tiến hóa.

Lời giải chi tiết:

1: a, c, g; 2: a, b; 3: b; 4: a, d; 5: a, b;

Câu 17.16: Trong tiến hóa, chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố cơ bản nhất vì

A. chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng, tốc độ, nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể.

B. chọn lọc tự nhiên làm tăng cường sự phân hóa kiểu gene trong quần thể gốc.

C. chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gene.

D. chọn lọc tự nhiên làm tăng tính đa dạng của loài.

Phương pháp giải:

Dựa vào đặc điểm của chọn lọc tự nhiên.

Lời giải chi tiết:

Trong tiến hóa, chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố cơ bản nhất vì chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng, tốc độ, nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể.

Chọn A.

Câu 17.17: Hình 17.1a và 17.1b mô tả hai trường hợp tác động của nhân tố phiêu bạt di truyền đến một quần thể. Hãy cho biết tên gọi của mỗi trường hợp.

Phương pháp giải:

Quan sát Hình 17.1a và 17.1b.

Lời giải chi tiết:

Hình 17.1a: Hiệu ứng thắt cổ chai; Hình 17.1b: Hiệu ứng sáng lập.

Câu 17.18: Có bao nhiêu nhận xét dưới đây là đúng khi nói về tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn?

(1) Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.

(2) Hình thành loài là cột mốc để phân biệt tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.

(3) Tiến hóa nhỏ diễn ra trước, tiến hóa lớn diễn ra sau.

(4) Tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.

(5) Tiến hóa lớn là quá trình biến đổi kiểu gene của quần thể hình thành nhóm phân loại trên loài.

(6) Tiến hóa lớn diễn ra trên quy mô rộng lớn.

(7) Tiến hóa lớn là hệ quả của tiến hoá nhỏ.

(8) Tiến hóa nhỏ là trung tâm của thuyết tiến hóa tổng hợp.

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Phương pháp giải:

Dựa vào 2 quá trình tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D; (1), (2), (4), (6), (7), (8).

Câu 17.19: Phân li tính trạng trong tiến hóa lớn dẫn đến kết quả là

A. phân hóa quần thể gốc thành nhiều kiểu gene.

B. phân li thành các kiểu gene theo công thức xác định.

C. sự phân hóa thành nhiều giống do con người tiến hành.

D. hình thành các nhóm phân loại trên loài.

Phương pháp giải:

Dựa vào lý thuyết phân li tính trạng.

Lời giải chi tiết:

Phân li tính trạng trong tiến hóa lớn dẫn đến kết quả là hình thành các nhóm phân loại trên loài.

Chọn D.

Câu 17.20: Điền từ/cụm từ thích hợp vào các chỗ trống trong câu sau.

Quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình tích luỹ các ...(1)... cùng tham gia quy định ...(2)... thích nghi.

Phương pháp giải:

Dựa vào quá trình hình thành quần thể thích nghi

Lời giải chi tiết:

(1) allele

(2) kiểu hình

Câu 17.21: Đánh dấu x vào [] trước các phương án được chọn.

Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào

[] tốc độ sinh sản của loài.

[] quá trình phát sinh và tích luỹ các gene đột biến ở mỗi loài.

[] tốc độ tích luỹ những biến đổi thu được trong đời cá thể do ảnh hưởng trực tiếp của ngoại cảnh.

[] áp lực của chọn lọc tự nhiên.

Phương pháp giải:

Dựa vào thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại.

Lời giải chi tiết:

Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào

[x] tốc độ sinh sản của loài.

[x] quá trình phát sinh và tích luỹ các gene đột biến ở mỗi loài.

[] tốc độ tích luỹ những biến đổi thu được trong đời cá thể do ảnh hưởng trực tiếp của ngoại cảnh.

[x] áp lực của chọn lọc tự nhiên.

Câu 17.22: Trong quá trình hình thành quần thể thích nghi, chọn lọc tự nhiên có vai trò

A. tạo ra các kiểu hình thích nghi với biến đối của môi trường.

B. sàng lọc và giữ lại những cá thể thay đổi kiểu hình tương ứng với môi trường sống thay đổi.

C. sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gene quy định kiểu hình thích nghi.

D. tạo ra các kiểu gene quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.

Phương pháp giải:

Dựa vào vai trò của chọn lọc tự nhiên.

Lời giải chi tiết:

Trong quá trình hình thành quần thể thích nghi, chọn lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gene quy định kiểu hình thích nghi.

Chọn C.

Câu 17.23: Dạng cách li cần nhất để các nhóm kiểu gene đã phân hóa trong quần thể tích luỹ đột biến theo các hướng khác nhau dẫn đến hình thành loài mới là

A. cách li địa lí.

B. cách li sinh sản.

C. cách li sinh thái.

D. cách li cơ học.

Phương pháp giải:

Dựa vào quá trình hình thành loài mới.

Lời giải chi tiết:

Dạng cách li cần nhất để các nhóm kiểu gene đã phân hóa trong quần thể tích luỹ đột biến theo các hướng khác nhau dẫn đến hình thành loài mới là cách li sinh sản.

Chọn B.

Câu 17.24: Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì

A. quần thể cây 4n có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số nhiễm sắc thể.

B. quần thể cây 4n không thể giao phấn với cây của quần thể 2n.

C. quần thể cây 4n giao phấn được với các cây của quần thể 2n cho ra cây lai bất thụ.

D. quần thể cây 4n có đặc điểm hình thái: kích thước các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn cây của quần thể 2n.

Phương pháp giải:

Dựa vào quá trình hình thành loài mới.

Lời giải chi tiết:

Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì quần thể cây 4n giao phấn được với các cây của quần thể 2n cho ra cây lai bất thụ.

Chọn C.

Câu 17.25: Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên Trái Đất?

A. Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian dài.

B. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán đi nơi khác.

C. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng.

D. Do trong cùng điều kiện tự nhiên, chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau.

Phương pháp giải:

Dựa vào quá trình hình thành loài.

Lời giải chi tiết:

Trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên Trái Đất do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian dài.

Chọn A.

Câu 17.26: Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện nào sau đây? Hãy chọn dữ kiện đúng và sắp xếp theo thứ tự.

(1) Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.

(2) Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.

(3) Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.

(4) Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.

(5) Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.

Phương pháp giải:

Dựa vào cơ chế hình thành chuối tam bội.

Lời giải chi tiết:

Chuỗi dữ kiện đúng: (5) →(1) →(4).

Câu 17.27: Chọn phát biểu đúng.

A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.

B. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.

C. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.

D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.

Phương pháp giải:

Dựa vào quá trình hình thành loài

Lời giải chi tiết:

Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.

Chọn D.

Câu 17.28: Cho một số hiện tượng sau:

(1) Ngựa vẫn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.

(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.

(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.

Hãy sắp xếp các hiện tượng trên vào cột tương ứng ở bảng sau:

Phương pháp giải:

Dựa vào cơ chế cách li trước/sau hợp tử.

Lời giải chi tiết:

Câu 17.29: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau.

a) Cây sự sống là giả thuyết dưới dạng sơ đồ, giải thích ...(1)... giữa các loài sinh vật. Cây sự sống phản ánh quá trình tiến hóa của các nhóm sinh vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp.

b) Sự phát sinh chủng loại là kết quả của ...(2)...

Phương pháp giải:

Dựa vào sự phát sinh/phát triển sự sống trên Trái Đất.

Lời giải chi tiết:

a) (1) mối quan hệ tiến hóa.

b) (2) tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.

Câu 17.30: Đánh dấu x vào cột tương ứng để thể hiện đặc điểm của các nhân tố tiến hóa.

Phương pháp giải:

Dựa vào đặc điểm của các nhân tố tiến hóa.

Lời giải chi tiết:

>>> Bài tiếp theo: Giải SBT Sinh học 12 Chân trời sáng tạo bài Ôn tập chương 4

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Cự Giải
    Cự Giải

    🤗🤗🤗🤗🤗🤗🤗

    Thích Phản hồi 20:55 15/01
    • dnkd ♡
      dnkd ♡

      😃😃😃😃😃😃😃😃

      Thích Phản hồi 20:56 15/01
      • Lê Jelar
        Lê Jelar

        🤟🤟🤟🤟🤟🤟🤟🤟

        Thích Phản hồi 20:56 15/01
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Sinh học 12 Chân trời sáng tạo

        Xem thêm
        Chia sẻ
        Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
        Mã QR Code
        Đóng