Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Tiếng Việt 1 trang 71, 72, 73 Bài 1: Cô chổi rơm

Giải Tiếng Việt 1 trang 71, 72, 73 Bài 1: Cô chổi rơm gồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 1 (Tập 2) sách Chân trời sáng tạo.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc, nghiêm cấm các hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Nói và nghe trang 71 Tiếng Việt 1 tập 2 Chân trời sáng tạo

1. Nêu tên các đồ vật có trong bức tranh.

2. Kể tên ba, bốn đồ vật trong nhà em.

Cô chổi rơm

Hướng dẫn trả lời:

1. Các đồ vật có trong bức tranh là: tivi, bàn ghế, bình hoa, cánh cửa, tấm thảm, cái bảng.

2. Các đồ vật có trong nhà em là: giường, tủ áo quần, bàn ghế, giá sách, tivi, tủ lạnh, máy giặt, điều hòa, quạt, thùng rác, chổi quét nhà, cây lau nhà, giàn phơi áo quần…

Đọc trang 71 Tiếng Việt 1 tập 2 Chân trời sáng tạo

Cô chổi rơm

Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé chổi rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không gì đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng những sợi rơm vàng tươi. Những sợi rơm được tết lại, cuốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy.

Tuy bé nhưng chổi rơm rất được việc. Ngày hai lần, chị Thùy Linh mang chổi ra quét nhà. Chỉ quét nhà thôi, còn quét sân vườn đã có loại chổi khác cứng hơn.

Chị rất quý chổi rơm. Chị đã nhờ bà đóng cho chiếc đinh sau cánh cửa. Mỗi lần quét nhà xong, chị treo chổi rơm lên đấy, vừa đỡ ẩm chổi, lại gọn nhà.

Theo Vũ Duy Thông

Câu hỏi:

1. Tìm trong bài đọc tiếng có vần ôi, ơm.

2. Tìm ngoài bài đọc từ ngữ chứa tiếng có vần ôi, ơm, ôm.

Hướng dẫn trả lời:

1. Tiếng trong bài đọc có:

  • Vần ôi: chổi
  • Vần ơm: rơm

2. Từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có:

  • Vần ôi: quả ổi, nồi cơm, xôi nếp, cao bồi, cối xay, lỗi lầm, chồi non, gió thổi…
  • Vần ơm: bát cơm, chớm hè, sáng sớm, cái bờm (cài tóc), quả thơm (quá dứa), nấm rơm…
  • vần ôm: quả chôm chôm, cốm rang, con tôm, hôm qua, nồm ẩm, cái ôm…

Tìm hiểu bài trang 72 Tiếng Việt 1 tập 2 Chân trời sáng tạo

1. Tìm những từ nói về màu áo và váy của cô bé chổi rơm.

2. Mỗi lần quét nhà xong, chị Thùy Linh treo chổi rơm ở đâu?

Hướng dẫn trả lời:

1. Những từ nói về màu áo và váy của cô bé chổi rơm: vàng tươi, vàng óng.

2. Mỗi lần quét nhà xong, chị Thùy Linh treo chổi rơm lên chiếc đinh sau cánh cửa.

Viết trang 72 Tiếng Việt 1 tập 2 Chân trời sáng tạo

1. Tập viết

- Tô chữ hoa I:

Cô chổi rơm

- Viết: Ít vận động sẽ không tốt cho sức khỏe.

Cô chổi rơm

2. Nhìn - viết: Cô chổi rơm (từ Áo của cô đến áo len vậy)

Cô chổi rơm

3. Thay hình ngôi sao bằng vần uôi hoặc vần ui:

Cô chổi rơm

Cô chổi rơm

Cô chổi rơm

cái c

vợt bắt m

cái g

Hướng dẫn trả lời:

Cô chổi rơm

Cô chổi rơm

Cô chổi rơm

cái cũi

vợt bắt muỗi

cái gùi

4. Thay hình chiếc lá bằng dấu hỏi hoặc dấu ngã:

Cô chổi rơm

Cô chổi rơm

Cô chổi rơm

cái rô

cái đia

đôi đua

Hướng dẫn trả lời:

Cô chổi rơm

Cô chổi rơm

Cô chổi rơm

cái rổ

cái đĩa

đôi đũa

Nói và nghe trang 73 Tiếng Việt 1 tập 2 Chân trời sáng tạo

Em sẽ nói gì để:

- Cảm ơn bố đa sửa lại chân bàn học cho em.

- Xin lỗi vì đã làm vỡ chậu cây trong nhà.

Cô chổi rơm

Viết trang 73 Tiếng Việt 1 tập 2 Chân trời sáng tạo

Viết vào vở lời cảm ơn hoặc xin lỗi em vừa nói.

Hoạt động trải nghiệm trang 73 Tiếng Việt 1 tập 2 Chân trời sáng tạo

Giải câu đố sau:

Có cánh không biết bay
Chỉ quay như chong chóng
Làm gió, xua cái nóng
Mất điện là hết quay.

(Là cái gì)

Trả lời: CÁI QUẠT ĐIỆN

Cô chổi rơm

LUYỆN TẬP THÊM

Câu 1: Điền vào chỗ trống c hoặc k:

a) Chú Tuấn đang đi mua ...á chép để đưa ông Táo về trời.

b) Ngôi chùa có vẻ đẹp cổ ...ính và trang nhã.

c) Cô lao ...ông đang quét lá khô ở trên sân trường.

Hướng dẫn trả lời:

Học sinh điền vào chỗ trống như sau:

a) Chú Tuấn đang đi mua cá chép để đưa ông Táo về trời.

b) Ngôi chùa có vẻ đẹp cổ kính và trang nhã.

c) Cô lao công đang quét lá khô ở trên sân trường.

Câu 2: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu có nghĩa:

a) được/ bà/ Những chiếc chổi rơm/ rơm khô/ làm từ

b) trời lạnh buốt/ nên/ chẳng đi chơi/ Mấy hôm nay/ em

c) nhè nhẹ/ Gió thổi/ làm/ đung đưa/ chùm hoa giấy

d) rửa sạch/ bám trên/ tường rào/ bụi bẩn/ Cơn mưa

Hướng dẫn trả lời:

Học sinh sắp xếp như sau:

a) Những chiếc chổi rơm được bà làm từ rơm khô

b) Mấy hôm nay trời lạnh buốt nên em chẳng đi chơi

c) Gió thổi nhè nhẹ làm đung đưa chùm hoa giấy (hoặc Gió thổi nhè nhẹ làm chùm hoa giấy đung đưa)

d) Cơn mưa rửa sạch bụi bẩn bám trên tường rào

Câu 3. Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống:

a) Sáng chủ nhật hàng tuần, em thường cùng bố (chạy bộ/ chạy bọ) ... ở công viên.

b) Chiều chiều, dì Hoa lại ra (vườn/vường) ... tưới nước cho luống hoa đồng tiền.

c) Chiếc quạt điện có bánh ở chân nên có thể di (truyển/chuyển) ... dễ dàng.

Hướng dẫn trả lời:

a) Sáng chủ nhật hàng tuần, em thường cùng bố (chạy bộ/ chạy bọ) chạy bộ ở công viên.

b) Chiều chiều, dì Hoa lại ra (vườn/vường) vườn tưới nước cho luống hoa đồng tiền.

c) Chiếc quạt điện có bánh ở chân nên có thể di (truyển/chuyển) chuyển dễ dàng.

---------------------------------------

>> Tiếp theo: Bài 2: Ngưỡng cửa

Ngoài bài Giải Tiếng Việt 1 trang 71, 72, 73 Bài 1: Cô chổi rơm trên đây, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm thêm nhiều Bài tập cuối tuần lớp 1 sách Chân trời sáng tạo, đề thi giữa kì 1 lớp 1, đề thi học kì 1 lớp 1đề thi học kì 2 lớp 1 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, cùng các tài liệu học tập hay lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 1:

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
13
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo

    Xem thêm