Giải VBT Khoa học 5 Kết nối tri thức bài 18
Giải VBT Khoa học 5 bài 18: Vi khuẩn xung quanh chúng ta được chúng tôi sưu tầm và giới thiệu với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa môn Khoa học lớp 5.
Bài: Vi khuẩn xung quanh chúng ta
Câu 1 trang 50 VBT Khoa học lớp 5: Quan sát một số mẫu vật trong thực tế và viết các thông tin về vi khuẩn theo gợi ý:
|
Tên mẫu |
Dự đoán về vi khuẩn |
Kết quả sau tìm kiếm thông tin khoa học |
|
1. |
||
|
2. |
||
|
3. |
||
|
4. |
||
|
5. |
Trả lời:
|
Tên mẫu |
Dự đoán về vi khuẩn |
Kết quả sau tìm kiếm thông tin khoa học |
|
1. Bàn |
Có vi khuẩn |
Có vi khuẩn |
|
2. Ghế |
Có vi khuẩn |
Có vi khuẩn |
|
3. Tủ lạnh |
Có vi khuẩn |
Có vi khuẩn |
|
4. Bếp ga |
Có vi khuẩn |
Có vi khuẩn |
|
5. Quạt |
Có vi khuẩn |
Có vi khuẩn |
Câu 2 trang 50 VBT Khoa học lớp 5: Đánh dấu × vào □ trước câu mô tả kích thước của vi khuẩn khi nhìn bằng mắt thường.
□ a) Nhỏ như quả trứng.
□ b) Nhỏ như đầu sợi tóc của em bé.
□ c) Nhỏ như một dấu chấm.
□ d) Nhỏ không nhìn thấy được.
Trả lời:
□ a) Nhỏ như quả trứng.
□ b) Nhỏ như đầu sợi tóc của em bé.
□ c) Nhỏ như một dấu chấm.
☒ d) Nhỏ không nhìn thấy được.
Câu 3 trang 51 VBT Khoa học lớp 5: Hãy khoanh vào chữ cái chỉ vật/dụng cụ cần thiết dùng để quan sát, nghiên cứu vi khuẩn.

Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Kính hiển vi được dùng để quan sát vi khuẩn.
Câu 4 trang 51 VBT Khoa học lớp 5: Viết vào □ chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai.
□a) Vi khuẩn sống ở khắp mọi nơi.
□b) Vi khuẩn không sống được trong tủ lạnh.
□c) Vi khuẩn sống ở trong đất.
□d) Vi khuẩn sống ở trong nước.
□e) Vi khuẩn sống ở trong không khí.
□g) Vi khuẩn không sống trong cơ thể người.
Trả lời:
[Đ] a) Vi khuẩn sống ở khắp mọi nơi.
[S] b) Vi khuẩn không sống được trong tủ lạnh.
[Đ] c) Vi khuẩn sống ở trong đất.
[Đ] d) Vi khuẩn sống ở trong nước.
[Đ] e) Vi khuẩn sống ở trong không khí.
[S] g) Vi khuẩn không sống trong cơ thể người.
Câu 5 trang 52 VBT Khoa học lớp 5: Quan sát ở gia đình, xung quanh em, viết tên 5 đồ vật em thường dùng có thể là nơi sống của vi khuẩn.
Trả lời:
5 đồ vật em thường dùng có thể là nơi sống của vi khuẩn: Điều khiển ti vi, đèn học, quạt, sách, bút.
Câu 6 trang 52 VBT Khoa học lớp 5: Đánh dấu × vào □ trước câu giải thích ý nghĩa của việc rửa tay bằng xà phòng và nước sạch.
□a) Giảm lượng vi khuẩn dính trên da tay, các đầu móng tay.
□b) Hạn chế nguy cơ lây nhiễm vi khuẩn gây bệnh từ tay sang đồ ǎn do tay thường sờ, chạm vào nhiều đồ vật khác nhau.
□c) Để tay chân, cơ thể được trắng, sạch, thơm.
□d) Phòng chống bị lây nhiễm vào cơ thể các bệnh nguy hiểm do vi khuẩn.
Trả lời:
☒ a) Giảm lượng vi khuẩn dính trên da tay, các đầu móng tay.
☒ b) Hạn chế nguy cơ lây nhiễm vi khuẩn gây bệnh từ tay sang đồ ǎn do tay thường sờ, chạm vào nhiều đồ vật khác nhau.
□c) Để tay chân, cơ thể được trắng, sạch, thơm.
☒d) Phòng chống bị lây nhiễm vào cơ thể các bệnh nguy hiểm do vi khuẩn.
Câu 7 trang 52 VBT Khoa học lớp 5: Sử dụng các từ/cụm từ: nước sạch, bút viết, bọc riêng, rất nhỏ, khắp mọi nơi để điền vào chỗ..... hoàn thành đoạn thông tin về “Đặc điểm của vi khuẩn”.
Vi khuẩn là một sinh vật có kích thước (1)……nên chúng ta không thể quan sát được bằng mắt thường. Chúng có mặt ở xung quanh chúng ta: bàn tay, đồ ăn, nước máy, trong không khí, trong đất, trên bề mặt các đồ vật như bàn, ghế, (2)…….. chìa khoá,... Có thể nói rằng vi khuẩn sống ở (3)……..
Vì vi khuẩn có kích thước rất nhỏ và sống ở khắp mọi nơi nên chúng ta cần: Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng và (4)……..để hạn chế vi khuẩn lây nhiễm các bệnh có hại vào cơ thể. Cần (5)......................từng loại thực phẩm, để riêng thực phẩm sống và thức ăn đã nấu chín để tránh vi khuẩn lây lan từ thức ăn này sang thức ăn khác.
Trả lời:
(1) rất nhỏ
(2) bút viết
(3) khắp mọi nơi
(4) nước sạch
(5) bọc riêng
>>>> Bài tiếp theo: Giải VBT Khoa học 5 Kết nối tri thức bài 19