Vở bài tập Khoa học lớp 5 bài 2 - 3: Nam hay nữ
Giải Vở bài tập Khoa học 5 bài 2, 3 Nam hay nữ
- Lý thuyết Vở bài tập Khoa học lớp 5 bài 2, 3
- Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 7 Câu 1
- Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 7 Câu 2
- Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 7 Câu 3
- Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 8 Câu 4
- Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 9 Câu 5
- Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 9 Câu 6
- Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 9 Câu 7
Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 bài 2 - 3: Nam hay nữ bám sát chương trình học. Toàn bộ nội dung dưới đây có đáp án chi tiết cho từng bài tập trang 7, 8, 9 VBT Khoa học 5 tập 1 giúp các em học sinh nắm được các kiến thức khoa học lớp 5. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
Lý thuyết Vở bài tập Khoa học lớp 5 bài 2, 3
Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai, bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục.
Những đặc điểm chỉ nữ có | Đặc điểm hoặc nghề nghiệp có cả ở nam và nữ | Những đặc điểm chỉ nam có |
Mang thai Cho con bú Cơ quan sinh dục tạo ra trứng | Đặc điểm tính cách: Kiên nhẫn Chăm sóc con Mạnh mữ Tự tin Dịu dàng Làm bếp giỏi Trụ cột gia đình Nghề nghiệp: Giám đốc Thư kí Kế toán Cảnh sát/ Bộ đội Thợ làm tóc/ thợ trang điểm | Có râu Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng |
- Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi. Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình, trong lớp học của mình .
- Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ, giúp nhau cùng tiến bộ.
Hướng dẫn giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 bài 2, 3 cho 7 câu hỏi giúp các em học sinh so sánh đối chiếu với kết quả bài làm của mình.
Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 7 Câu 1
Điền số thích hợp vào chỗ .... trong câu dưới đây:
Trong lớp bạn có ....... bạn nam và ....... bạn nữ.
Trả lời:
Dựa vào thực tế lớp bạn để trả lời.
Câu trả lời tham khảo:
Trong lớp bạn có 15 bạn nam và 10 bạn nữ.
Hoặc: Trong lớp bạn có 10 bạn nam và 20 bạn nữ.
Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 7 Câu 2
Viết chữ Đ vào ☐ trước câu đúng, chữ S vào ☐ trước câu sai so với thực tế lớp bạn.
a. Tất cả các bạn nam và nữ đều mặc đồng phục.
b. Tất cả các bạn nữ đều để tóc dài, tất cả các bạn nam đều để tóc ngắn.
c. Có một số bạn nữ để tóc ngắn.
d. Có một số bạn nam để tóc dài.
e. Tất cả các bạn nam và nữ đều chải tóc gọn gàng.
g. Đầu tóc của các bạn nữ thường gọn gàng hơn các bạn nam.
h) Các bạn nữ và nam đều hăng hái phát biểu ý kiến.
i) Các bạn nữ thường hăng hái phát biểu ý kiến hơn các bạn nam.
k) Một số bạn (cả nam và nữ) có giọng hát rất hay.
Trả lời:
Dựa vào thực tế lớp bạn để trả lời.
Câu trả lời tham khảo:
Đ | a. Tất cả các bạn nam và nữ đều mặc đồng phục. |
Đ | b. Tất cả các bạn nữ đều để tóc dài, tất cả các bạn nam đều để tóc ngắn. |
S | c. Có một số bạn nữ để tóc ngắn. |
S | d. Có một số bạn nam để tóc dài. |
Đ | e. Tất cả các bạn nam và nữ đều chải tóc gọn gàng. |
Đ | g. Đầu tóc của các bạn nữ thường gọn gàng hơn các bạn nam. |
Đ | h) Các bạn nữ và nam đều hăng hái phát biểu ý kiến. |
Đ | i) Các bạn nữ thường hăng hái phát biểu ý kiến hơn các bạn nam. |
Đ | k) Một số bạn (cả nam và nữ) có giọng hát rất hay. |
Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 7 Câu 3
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái?
a. Cơ quan tuần hoàn.
b. Cơ quan tiêu hóa.
c. Cơ quan sinh dục.
d. Cơ quan hô hấp.
Trả lời:
Khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái:
Chọn c. Cơ quan sinh dục.
Chuyên mục Vở bài tập Khoa học lớp 5 cả năm học, Tại đây cung cấp lời giải của từng bài học để cho các em học sinh tham khảo, củng cố kỹ năng giải Toán và ôn tập cho các bài thi học kì. Toàn bộ tài liệu tại đây đề được tải miễn phí để sử dụng.
Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 8 Câu 4
Đánh dấu × vài các cột trong bảng dưới đây cho phù hợp.
Nam | Cả nam và nữ | Nữ | |
Dịu dàng | |||
Mạnh mẽ | |||
Kiên nhẫn | |||
Tự tin | |||
Có râu | |||
Mang thai | |||
Đá bóng | |||
Trụ cột gia đình | |||
Cho con bú | |||
Chăm sóc con | |||
Làm bếp giỏi | |||
Làm giám đốc | |||
Làm thư kí | |||
Cơ quan sinh dục tạo ra trứng | |||
Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng |
Trả lời:
Nam | Cả nam và nữ | Nữ | |
Dịu dàng | × | ||
Mạnh mẽ | × | ||
Kiên nhẫn | × | ||
Tự tin | × | ||
Có râu | × | ||
Mang thai | × | ||
Đá bóng | × | ||
Trụ cột gia đình | × | ||
Cho con bú | × | ||
Chăm sóc con | × | ||
Làm bếp giỏi | × | ||
Làm giám đốc | × | ||
Làm thư kí | × | ||
Cơ quan sinh dục tạo ra trứng | × | ||
Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng | × |
Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 9 Câu 5
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Sự khác biệt nào giữa nam và nữ là không thay đổi theo thời gian, nơi sống, màu da,...?
a. Sự khác biệt về mặt sinh học giữa nam và nữ.
b. Sự khác biệt về tính cách giữa nam và nữ.
c. Sự khác biệt về sử dụng trang phục giữa nam và nữ.
d. Sự khác biệt về sở thích giữa nam và nữ.
Trả lời:
Sự khác biệt nào giữa nam và nữ là không thay đổi theo thời gian, nơi sống, màu da,...?
a. Sự khác biệt về mặt sinh học giữa nam và nữ.
Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 9 Câu 6
Viết chữ Đ vào ☐ trước câu đúng, chữ S vào ☐ trước câu sai so với thực tế lớp bạn.
☐ Lớp trưởng là nữ.
☐ Lớp trưởng là nam.
☐ Số học sinh nữ đạ học sinh giỏi nhiều hơn nam.
☐ Số học sinh nam đạt học sinh giỏi nhiều hơn nữ.
Trả lời:
Dựa vào thực tế lớp bạn để trả lời.
Câu trả lời tham khảo:
S | Lớp trưởng là nữ. |
Đ | Lớp trưởng là nam. |
Đ | Số học sinh nữ đạ học sinh giỏi nhiều hơn nam. |
S | Số học sinh nam đạt học sinh giỏi nhiều hơn nữ. |
Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 9 Câu 7
Nêu ví dụ cho thấy có sự thay đổi trong quan niệm xã hội về vai trò của nam và nữ.
Trả lời:
Trước kia | Ngày nay |
- Trong gia đình: trước kia, nhiều người cho rằng phụ nữ phải tất cả các công việc nội trợ. - Trước đây, phụ nữ rất ít tham gia công tác xã hội và giữ các chức vụ trong bộ máy lãnh đạo, quản lí các ngành, các cấp. | - Ngày nay, ở nhiều gia đình, nam giới đã cùng chia sẻ với nữ giới trong việc chăm sóc gia đình (nấu ăn, trông con,...) - Ngày càng có nhiều phụ nữ tham gia công tác xã hội và giữ các chức vụ trong bộ máy lãnh đạo, quản lí các ngành, các cấp. Ví dụ: hiệu trưởng trường em là giáo viên nữ. Phó chủ tịch nước là nữ |
Tham khảo bài tập SGK tương ứng: Giải bài tập SGK Khoa học 5 bài 2, 3: Nam hay nữ và Mời các bạn xem thêm bài Giải Khoa học lớp 5 VNEN: Nam và nữ. Lời giải chi tiết cho từng bài tập để các em học sinh ôn tập củng cố lại kiến thức môn Khoa học lớp 5 Chương 1: Con người và sức khỏe.