Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 37, 38 Bài 1: Kiến và chim bồ câu

Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 37, 38 Bài 1: Kiến và chim bồ câu được biên soạn để giúp các em HS học tập tốt môn Tiếng Việt lớp 1, đồng thời trở thành tài liệu tham khảo cho quý thầy cô và phụ huynh.

Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 37, 38 Bài 1: Kiến và chim bồ câu gồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 1 (Tập 2) sách Kết nối tri thức.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

BÀI TẬP BẮT BUỘC

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu:

a. kiến, nhau, cảm ơn, và, chim bồ câu

….……………………………………………………………….

b. kiến, chim bồ câu, và, hay, câu chuyện, là

….……………………………………………………………….

Hướng dẫn trả lời:

a. kiến, nhau, cảm ơn, và, chim bồ câu

→ Kiến và chim bồ câu cảm ơn nhau. (hoặc Chim bồ câu và kiến cảm ơn nhau)

b. kiến, chim bồ câu, và, hay, câu chuyện, là

→ Kiến và chim bồ câu là câu chuyện hay. 

BÀI TẬP TỰ CHỌN

Câu 1 trang 37 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Điền vào chỗ trống:

a. âu hay au?

Những chú chim bồ c… đang bay lượn trên bầu trời.

b. ay hay ai?

Kiến h… đi kiếm ăn theo đàn.

Hướng dẫn trả lời:

a. âu hay au?

Những chú chim bồ câu đang bay lượn trên bầu trời.

b. ay hay ai?

Kiến hay đi kiếm ăn theo đàn.

Câu 2 trang 37 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng:

☐ Bồ câu thả chiếc ná xuống nước cứu kiến.

☐ Mọi người cần giúp đỡ nhau khi hoạn nạn.

☐ kiến vui sướng vì đã cứu được người giúp mình.

Hướng dẫn trả lời:

☐ Bồ câu thả chiếc ná xuống nước cứu kiến.

☒ Mọi người cần giúp đỡ nhau khi hoạn nạn.

☐ kiến vui sướng vì đã cứu được người giúp mình.

Câu 3 trang 37 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống:

Gà con cùng vịt con ra (vườn/vường)… tìm giun dế để ăn. Do chân vịt có màng nên không bới đất được (khiến/khiếng)… gà con tức giận. Vịt con (buồn bã/buồn bả)… bỏ ra phía bờ ao mò (tôm/tôn)… tép ăn. Cáo nấp trong bụi cây thấy gà con đi một mình nhảy ra định vồ gà con. Thấy vậy, gà con liền chạy ra phía bờ ao kêu (kứu/cứu)… . Vịt con vội lao vào bờ, cõng gà con ra giữa ao. Gà con thoát nạn.

Hướng dẫn trả lời:

Gà con cùng vịt con ra (vườn/vường) vườn tìm giun dế để ăn. Do chân vịt có màng nên không bới đất được (khiến/khiếng) khiến gà con tức giận. Vịt con (buồn bã/buồn bả) buồn bã bỏ ra phía bờ ao mò (tôm/tôn) tôm tép ăn. Cáo nấp trong bụi cây thấy gà con đi một mình nhảy ra định vồ gà con. Thấy vậy, gà con liền chạy ra phía bờ ao kêu (kứu/cứu) cứu. Vịt con vội lao vào bờ, cõng gà con ra giữa ao. Gà con thoát nạn.

Câu 4 trang 38 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Viết một câu phù hợp với tranh:

Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 37, 38 Bài 1: Kiến và chim bồ câu

Hướng dẫn trả lời:

HS tham khảo các câu sau:

  • Bồ câu và kiến vui mừng cầm tay nhau vì đã giúp được nhau thoát khỏi nguy hiểm.
  • Hai bạn bồ câu và kiến đang cảm động cầm tay nhau vì đã giúp được bạn mình.

Luyện tập thêm

Câu 1. Điền vào chỗ trống tr hoặc ch:

a) Sáng chủ nhật, Hoa dậy sớm ăn sáng để cùng mẹ đi tham gia ...ợ phiên ở đầu làng.

b) Ai cũng khen Nga là một cô bé ...ăm chỉ và ngoan ngoãn.

c) Trong rừng có rất nhiều loài ...im cùng chung sống với nhau.

Hướng dẫn trả lời:

Học sinh điền vào chỗ trống như sau:

a) Sáng chủ nhật, Hoa dậy sớm ăn sáng để cùng mẹ đi tham gia chợ phiên ở đầu làng.

b) Ai cũng khen Nga là một cô bé chăm chỉ và ngoan ngoãn.

c) Trong rừng có rất nhiều loài chim cùng chung sống với nhau.

Câu 2. Điền dấu x vào ☐ đứng trước câu đúng:

☐ Chú gà con rất sấu hổ vì đã nói dối mẹ.

☐ Chú gà con rất xấu hỗ vì đã nói dối mẹ.

☐ Chú gà con rất xấu hổ vì đả nói dối mẹ.

☐ Chú gà con rất xấu hổ vì đã nói dối mẹ.

☐ Chú gà con rất xấu hổ vì đã nói giối mẹ.

Hướng dẫn trả lời:

Điền dấu x như sau:

☐ Chú gà con rất sấu hổ vì đã nói dối mẹ.

☐ Chú gà con rất xấu hỗ vì đã nói dối mẹ.

☐ Chú gà con rất xấu hổ vì đả nói dối mẹ.

☒ Chú gà con rất xấu hổ vì đã nói dối mẹ.

☐ Chú gà con rất xấu hổ vì đã nói giối mẹ.

Câu 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ trống:

Chiều nay, (chước/trước) ... khi đi làm, mẹ đã (giặn/dặn) ... Phúc trông giàn áo quần đang phơi. Nhưng vì mải chơi, mà trời mưa em (đã/đả) ... quên thu quần áo vào. Kết quả, buổi tối mẹ về, áo quần đã bị ướt hết. Lúc ấy, Phúc ân hận lắm. Em chạy lại xin (lỗi/lổi) ... mẹ, và hứa sau này sẽ không mải chơi mà quên lời mẹ dặn.

Hướng dẫn trả lời:

Chiều nay, (chước/trước) trước khi đi làm, mẹ đã (giặn/dặn) dặn Phúc trông giàn áo quần đang phơi. Nhưng vì mải chơi, mà trời mưa em (đã/đả) đã quên thu quần áo vào. Kết quả, buổi tối mẹ về, áo quần đã bị ướt hết. Lúc ấy, Phúc ân hận lắm. Em chạy lại xin (lỗi/lổi) lỗi mẹ, và hứa sau này sẽ không mải chơi mà quên lời mẹ dặn.

-------------------------------------------------

>> Tiếp theo: Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 38, 39 Bài 2: Câu chuyện của rễ

Ngoài bài Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 37, 38 Bài 1: Kiến và chim bồ câu trên đây, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm thêm nhiều Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 1 sách Kết nối, đề thi giữa kì 1 lớp 1, đề thi học kì 1 lớp 1đề thi học kì 2 lớp 1 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, cùng các tài liệu học tập hay lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 1:

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
11
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải VBT Tiếng Việt 1 KNTT

    Xem thêm