Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 41, 42 Bài 4: Chú bé chăn cừu

Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 41, 42 Bài 4: Chú bé chăn cừu được biên soạn để giúp các em HS học tập tốt môn Tiếng Việt lớp 1, đồng thời trở thành tài liệu tham khảo cho quý thầy cô và phụ huynh.

Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 41, 42 Bài 4: Chú bé chăn cừu gồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 1 (Tập 2) sách Kết nối tri thức.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

BÀI TẬP BẮT BUỘC

Viết một câu khuyên chú bé chăn cừu trong câu chuyện Chú bé chăn cừu.

Hướng dẫn trả lời:

HS tham khảo các câu sau:

  • Cậu bé chăn cừu từ nay không nên nói dối mọi người nữa nhé. Vì nói dối là không tốt đâu.
  • Từ nay về sau, cậu đừng nói dối mọi người nữa. Vì làm như thế sẽ bị mọi người ghét đấy.
  • Cậu không nên nói dối nữa. Vì nếu nói dối thì sẽ phải nhận những hậu quả xấu đấy.

BÀI TẬP TỰ CHỌN

Câu 1 trang 41 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Điền vào chỗ trống:

a. d / gi hay r?

Họa sĩ …ùng …ấy dó vẽ tranh Đông Hồ.

b. ch hay tr?

Hôm nay, trời nắng chang …ang.

Hướng dẫn trả lời:

a. d / gi hay r?

Họa sĩ dùng giấy dó vẽ tranh Đông Hồ.

b. ch hay tr?

Hôm nay, trời nắng chang chang.

Câu 2 trang 42 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Điền từ ngữ phù hợp vào chỗ trống:

Mèo con đi học

Mèo con (buồn/bùn)… bực
Mai phải đến trường
Bèn kiếm cớ (nuôn/luôn)…:
- Cái đuôi tôi ốm
Cừu mới be toáng:
- Tôi sẽ chữa (nành/lành)…
Nhưng muốn cho nhanh
Cắt đuôi khỏi (hét/hết)…!
- Cắt đuôi? Ấy chết…!
Tôi đi học thôi!

(theo P. Vô-rôn-cô)

Hướng dẫn trả lời:

Mèo con đi học

Mèo con (buồn/bùn) buồn bực
Mai phải đến trường
Bèn kiếm cớ (nuôn/luôn) luôn:
- Cái đuôi tôi ốm
Cừu mới be toáng:
- Tôi sẽ chữa (nành/lành) lành
Nhưng muốn cho nhanh
Cắt đuôi khỏi (hét/hết) hết!
- Cắt đuôi? Ấy chết…!
Tôi đi học thôi!

(theo P. Vô-rôn-cô)

Câu 3 trang 42 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu:

a. tai hại, rất, của, chú bé, trò đùa

….…………………………………………….

b. một, thói xấu, nói dối, là

….…………………………………………….

Hướng dẫn làm việc:

a. tai hại, rất, của, chú bé, trò đùa

→ Trò đùa của chú bé rất tai hại.

b. một, thói xấu, nói dối, là

→ Nói dối là một thói xấu.

Luyện tập thêm

Câu 1. Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống:

Hùng là một bạn nhỏ (ngoan ngoãn/ nghoan nghoãn) ... . Vâng lời thầy cô và bố mẹ (dặn dò/ giặn dò) ..., cậu không bao giờ nói dối. Bởi vì cậu hiểu được rằng nói dối là (việt/ việc) ... rất xấu. Khi thấy bạn bè nói dối, Hùng sẽ (khiên nhủ/ khuyên nhủ) ... các bạn nên thành thật với người khác. Vì vậy, ai cũng tin tưởng và (iêu quý/ yêu quý) ... Hùng.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn từ ngữ thích hợp như sau:

Hùng là một bạn nhỏ (ngoan ngoãn/ nghoan nghoãn) ngoan ngoãn. Vâng lời thầy cô và bố mẹ (dặn dò/ giặn dò) dặn dò, cậu không bao giờ nói dối. Bởi vì cậu hiểu được rằng nói dối là (việt/ việc) việc rất xấu. Khi thấy bạn bè nói dối, Hùng sẽ (khiên nhủ/ khuyên nhủ) khuyên nhủ các bạn nên thành thật với người khác. Vì vậy, ai cũng tin tưởng và (iêu quý/ yêu quý) yêu quý Hùng.

Câu 2. Cho các từ sau:

cây hoa, bay lượn, nhảy nhót, dòng sông, bánh chưng, sợi tóc, ca hát, viết bài, bơi lội, cốc nước

a) Chỉ ra các từ chỉ sự vật.

b) Chỉ ra các từ chỉ hành động.

Hướng dẫn trả lời:

a) Từ chỉ sự vật: cây hoa, dòng sông, bánh chưng, sợi tóc, cốc nước

b) Từ chỉ hành động: bay lượn, nhảy nhót, ca hát, viết bài, bơi lội

-------------------------------------------------

>> Tiếp theo: Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 42, 43 Bài 5: Tiếng vọng của núi

Ngoài bài Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 41, 42 Bài 4: Chú bé chăn cừu trên đây, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm thêm nhiều Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 1 sách Kết nối, đề thi giữa kì 1 lớp 1, đề thi học kì 1 lớp 1đề thi học kì 2 lớp 1 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, cùng các tài liệu học tập hay lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 1:

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.

Đánh giá bài viết
10 24.163
Sắp xếp theo

    Giải VBT Tiếng Việt 1 KNTT

    Xem thêm