Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 63, 64, 65, 66, 67, 68 Bài 2: Danh sách tổ em
Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 63, 64, 65, 66, 67, 68 Bài 2: Danh sách tổ em gồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 2 (Tập 1) sách Chân trời sáng tạo.
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.
Bài 2: Danh sách tổ em
- Câu 1 trang 63 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Câu 2 trang 64 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Câu 3 trang 64 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Câu 4 trang 65 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Câu 5 trang 65 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Câu 6 trang 65 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Câu 7 trang 66 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Câu 8 trang 66 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Câu 9 trang 67 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Câu 10 trang 68 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Câu 1 trang 63 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Nghe - viết: Bàn tay dịu dàng (từ Khi thầy đến gần đến thương yêu)
Bàn tay dịu dàng
Khi thầy đến gần, An thì thào buồn bã:
- Thưa thầy, hôm nay em chưa chuẩn bị bài tập ạ!
Thầy im lặng, nhẹ nhàng xoa đầu An, rồi vỗ nhẹ lên vai An như an ủi. Bàn tay thầy dịu dàng, ấm áp, thương yêu.
Mạnh Hưởng dịch
Câu 2 trang 64 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Viết tên 3 bạn trong nhóm em theo thứ tự bảng chữ cái.
Hướng dẫn trả lời:
Gợi ý:
- Nguyễn Tuấn Anh
- Trần Phương Bình
- Nguyễn Thị Phương Nam
Câu 3 trang 64 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống:
a. (chanh, tranh): Bức ... vẽ con chim sẻ đậu trên cành cây ... .
(chưa, trưa): ... nay bé đã ăn cơm ...?
b. (mặc, mặt): Buổi sáng, bé rửa ..., chải đầu, ... quần áo mới rồi đi học.
(đặc, đặt): Mẹ ... tô cháo ... sánh, thơm ngon lên bàn ăn.
Hướng dẫn trả lời:
a. (chanh, tranh): Bức tranh vẽ con chim sẻ đậu trên cành cây chanh.
(chưa, trưa): Trưa nay bé đã ăn cơm chưa?
b. (mặc, mặt): Buổi sáng, bé rửa mặt, chải đầu, mặc quần áo mới rồi đi học.
(đặc, đặt): Mẹ đặt tô cháo đặc sánh, thơm ngon lên bàn ăn.
Câu 4 trang 65 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Gạch dưới từ ngữ chỉ các khu vực ở trường có trong đoạn văn dưới đây:
Buổi học đầu tiên, Lương dẫn Mai đi quanh trường. Em giới thiệu cho bạn phòng đọc sách, phòng y tế, nhà bếp và sân bóng. Nơi nào cũng rộng rãi và thoáng mát.
Cẩm Tú
Hướng dẫn trả lời:
Buổi học đầu tiên, Lương dẫn Mai đi quanh trường. Em giới thiệu cho bạn phòng đọc sách, phòng y tế, nhà bếp và sân bóng. Nơi nào cũng rộng rãi và thoáng mát.
Cẩm Tú
Câu 5 trang 65 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Viết thêm 2 - 3 từ ngữ:
a. Chỉ các nơi học tập, làm việc ở trường
b. Chỉ những người làm việc ở trường
Hướng dẫn trả lời:
a. Chỉ các nơi học tập, làm việc ở trường: lớp học, thư viện, sân bóng, nhà chức năng, phòng tin học, phòng âm nhạc...
b. Chỉ những người làm việc ở trường: thầy cô giáo, thủ thư, bảo vệ, hiệu trưởng, hiệu phó, lao công, đầu bếp...
Câu 6 trang 65 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Viết 1 - 2 câu để giới thiệu về:
a. Một khu vực học tập ở trường mà em thích.
(M: Thư viện là nơi có rất nhiều sách hay.)
b. Một môn học em yêu thích.
c. Một bạn học cùng tổ với em.
Hướng dẫn trả lời:
Gợi ý:
a. Một khu vực học tập ở trường mà em thích.
- Em rất thích vườn hoa của trường vì ở đó có rất nhiều cây hoa hồng xinh đẹp.
- Thư viện của trường em có rất nhiều sách và nhiều chỗ ngồi rộng rãi.
b. Một môn học em yêu thích.
- Em thích môn tiếng Anh vì giờ học môn này có rất nhiều hoạt động hấp dẫn.
- Môn Tiếng Việt có rất nhiều bài đọc hay và câu chuyện thú vị.
c. Một bạn học cùng tổ với em.
- Hùng là một bạn nam chơi bóng rổ rất giỏi.
- Bạn Quỳnh Nga hát rất hay, đặc biệt là các bài dân ca.
Câu 7 trang 66 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Đánh số thứ tự vào ☐ trước mỗi câu dưới đây để tạo thành đoạn văn:
☐ Bác bảo vệ cầm cái dùi bằng gỗ đánh vào mặt trống, tiếng "tùng, tùng, tùng" vang lên.
☐ Cái trống trường em được đặt trên giá gỗ chắc chắn.
☐ Tiếng trống luôn nhắc nhở chúng em biết giờ học, giờ chơi.
☐ Thân trống được ghép bằng những mảnh gỗ nhỏ.
☐ Hai mặt trống hình tròn, được bịt bằng da.
Hướng dẫn trả lời:
④ Bác bảo vệ cầm cái dùi bằng gỗ đánh vào mặt trống, tiếng "tùng, tùng, tùng" vang lên.
① Cái trống trường em được đặt trên giá gỗ chắc chắn.
⑤ Tiếng trống luôn nhắc nhở chúng em biết giờ học, giờ chơi.
② Thân trống được ghép bằng những mảnh gỗ nhỏ.
③ Hai mặt trống hình tròn, được bịt bằng da.
Câu 8 trang 66 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Viết 4-5 câu giới thiệu về chiếc thước kẻ dựa vào tranh vẽ và từ ngữ gợi ý:
>> Xem các đoạn văn mẫu hay nhất tại: Tả đồ dùng học tập của em - Tả thước kẻ lớp 2
Câu 9 trang 67 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài thơ về trường học.
Hướng dẫn trả lời:
Gợi ý:
PHIẾU ĐỌC SÁCH | |
Tên bài thơ: Yêu lắm trường ơi! Tác giả: Nguyễn Trọng Hoàn | |
Từ ngữ hay: nhộn nhịp, hồng hào | Vần thơ: Mỗi giờ ra chơi |
Câu 10 trang 68 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Lập danh sách nhóm hoặc tổ em.
STT | Họ và tên | Giới tính | Ngày sinh | CLB |
1 | ||||
2 | ||||
3 |
Hướng dẫn trả lời:
STT | Họ và tên | Giới tính | Ngày sinh | CLB |
1 | Bùi Đình An | Nam | 20.12 | Bóng đá |
2 | Trần Ngọc Khánh Chi | Nữ | 15.08 | Mĩ thuật |
3 | Hoàng Thị Giang | Nữ | 02.09 | Mĩ thuật |
4 | Nguyễn Thu Hằng | Nữ | 18.05 | Bóng đá |
5 | Nguyễn Thị Thảo Nga | Nữ | 26.03 | Tiếng Anh |
6 | Trần Thị Mai | Nữ | 11.10 | Tiếng Anh |
7 | Hoàng Quốc Việt | Nam | 15.01 | Tiếng Anh |
-------------------------------------------------
>> Tiếp theo: Bài 3: Yêu lắm trường ơi!
Ngoài Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 63, 64, 65, 66, 67, 68 Bài 2: Danh sách tổ em ra, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:
Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.