Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 101, 102, 103, 104, 105, 106, 107 Đánh giá cuối học kì 1
Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 101, 102, 103, 104, 105, 106, 107 Đánh giá cuối học kì 1 gồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 2 (Tập 1) sách Chân trời sáng tạo.
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.
ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (SGK, tr.151)
A. ĐỌC THÀNH TIẾNG CÂU CHUYỆN SAU:
Cá chuồn tập bay
Cá chuồn con chưa bao giờ được bay lên khỏi mặt nước. Phong cảnh dưới lòng biển đã đẹp nhưng trên khoảng không cũng lắm điều kì thú. Vào một buổi sáng mùa thu, nước biển trong vắt, cá chuồn con được mẹ đưa đi tập bay. Bài học bay mẹ dạy, chú đã thuộc lòng, vậy mà chú vẫn hồi hộp.
Tiếng hô "Phóng!" của mẹ vừa dứt, chú vút lên như một mũi tên. Toàn thân chú đột nhiên nhẹ bỗng, sáng lấp lánh trong ánh mặt trời. Một khung cảnh mới mẻ, tươi đẹp mở oà ra trước mắt. Những con tàu bồng bềnh trên mặt nước. Những con sóng bọt tung trắng xoá. Đàn hải âu dập dờn phía xa.
Cá chuồn xoè đôi cánh trước ngực, liệng một đường thật ngoạn mục rồi lại nhẹ nhàng đáp xuống mặt nước. Tất cả chỉ diễn ra trong vòng mấy giây đồng hồ. Giờ đây, chuồn con đã biết thế nào là bầu trời bao la. Và một điều còn quan trọng hơn thế là chú đã trở thành cá chuồn thật sự.
Theo Trần Đức Tiến
B. ĐỌC BÀI SAU:
Bữa tiệc ba mươi sáu món
Trước hôm nghỉ Tết, cô Dung nói với cả lớp: “Ngày mai, chúng ta bày tiệc tiễn năm cũ, đón năm mới. Mỗi em hãy mang tới lớp một món đãi bạn."
Bạn Hưng góp kẹo trái cây. Bạn Nhung góp những trái vú sữa tròn vo căng mọng hái từ vườn nhà. Bạn Hương góp mứt dừa làm cùng bà ngoại. Mỗi bạn một món, đủ thứ. Đã có bánh da lợn ướt, lại có bánh lỗ tai heo khô cong, giòn rụm. Đã có hạt dưa nhỏ bằng móng ngón tay út sơn son, lại có bánh phồng khoai to, tròn vo. Còn những miếng dưa hấu mới xẻ thì cong vút như cái miệng rộng cười hết cỡ. Khó mà kể hết các món ngon trong một bữa tiệc lớn như vậy.
Bữa tiệc của ba mươi lăm bạn lớp 2B có đến ba mươi sáu món. Món nào cũng ngon và lạ. Chưa kịp biết hết tên thì đã hết sạch!
Theo Trần Quốc Toàn
Dựa vào bài đọc trên, em hãy:
1. Đánh dấu ✓ vào ☐ trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:
a. Cô Dung đề nghị cả lớp bày tiệc đón năm mới bằng cách nào?
☐ Mỗi bạn mang một món đãi bạn
☐ Mỗi bạn mang hai món đãi bạn
☐ Mỗi bạn mang nhiều món đãi bạn
b. Ba bạn Hưng, Nhung, Hương đã góp những món nào?
☐ kẹo trái cây, vú sữa, dưa hấu
☐ kẹo trái cây, vú sữa, mứt dừa
☐ bánh phồng, kẹo trái cây, vú sữa
c. Nội dung chính của câu chuyện là gì?
☐ Kể tên các loại bánh
☐ Kể về bữa tiệc cuối năm
☐ Kể về các món ăn ở quê
d. Dòng nào dưới đây chỉ gồm tên riêng chỉ nguời?
☐ Hương, 2B, Hưng
☐ Nhung, Hương, Tết
☐ Hưng, Nhung, Hương
e. Trong câu "Ngày mai, chúng ta bày tiệc tiễn năm cũ, đón năm mới", các từ ngữ nào chỉ hoạt động?
☐ bày, tiệc, đón
☐ bày, đón, tiễn
☐ tiệc, tiễn, đón
2. Viết câu trả lời cho câu hỏi sau: Vì sao bữa tiệc có đến ba mươi sáu món?
Hướng dẫn trả lời:
1.
a. Cô Dung đề nghị cả lớp bày tiệc đón năm mới bằng cách nào?
☑ Mỗi bạn mang một món đãi bạn
☐ Mỗi bạn mang hai món đãi bạn
☐ Mỗi bạn mang nhiều món đãi bạn
b. Ba bạn Hưng, Nhung, Hương đã góp những món nào?
☐ kẹo trái cây, vú sữa, dưa hấu
☑ kẹo trái cây, vú sữa, mứt dừa
☐ bánh phồng, kẹo trái cây, vú sữa
c. Nội dung chính của câu chuyện là gì?
☐ Kể tên các loại bánh
☑ Kể về bữa tiệc cuối năm
☐ Kể về các món ăn ở quê
d. Dòng nào dưới đây chỉ gồm tên riêng chỉ nguời?
☐ Hương, 2B, Hưng
☐ Nhung, Hương, Tết
☑ Hưng, Nhung, Hương
e. Trong câu "Ngày mai, chúng ta bày tiệc tiễn năm cũ, đón năm mới", các từ ngữ nào chỉ hoạt động?
☐ bày, tiệc, đón
☑ bày, đón, tiễn
☐ tiệc, tiễn, đón
2. Bữa tiệc có đến ba mươi sáu món vì có ba mươi lăm bạn học sinh, mỗi bạn mang đến một món, và có thêm một món ăn của cô giáo nữa.
C. VIẾT
1. Nghe - viết: Bữa tiệc ba mươi sáu món (từ Mỗi bạn một món đến tròn vo)
Bữa tiệc ba mươi sáu món
Mỗi bạn một món, đủ thứ. Đã có bánh da lợn ướt, lại có bánh lỗ tai heo khô cong, giòn rụm. Đã có hạt dưa nhỏ bằng móng ngón tay út sơn son, lại có bánh phồng khoai to, tròn vo.
2. Điền dấu câu phù hợp vào ☐. Chép lại đoạn văn.
Bữa tiệc cuối năm của lớp em thật tuyệt☐ cả lớp đều vui vẻ☐ cô Dung cũng rất vui☐
3. Điền chữ d hoặc chữ gi vào chỗ trống:
Bác ...ưa hấu cười anh mứt mãng cầu bị bịt mắt trong miếng ...ấy. Trông anh ...ống hệt như đang chơi trò bịt mắt bắt ...ê ngay trên bàn tiệc.
4. Viết 4-5 câu giới thiệu một đồ dùng học tập dựa vào gợi ý:
- Em sẽ giới thiệu đồ vật gì?
- Đồ vật đó có những bộ phận nào?
- Đồ vật đó giúp ích gì cho em?
Hướng dẫn trả lời:
2. Bữa tiệc cuối năm của lớp em thật tuyệt. Cả lớp đều vui vẻ. Cô Dung cũng rất vui!
3. Bác dưa hấu cười anh mứt mãng cầu bị bịt mắt trong miếng giấy. Trông anh giống hệt như đang chơi trò bịt mắt bắt dê ngay trên bàn tiệc.
Theo Trần Quốc Toàn
4. Xem các đoạn văn mẫu hay tại: Viết 4-5 câu giới thiệu một đồ dùng học tập
D. NGHE ĐỌC CÂU CHUYỆN SAU:
Dòng suối và viên nước đá
Trong cơn mưa đá, một viên nước đá lóng lánh như kim cương rơi xuống ven suối. Dòng suối trông thấy, liền vui vẻ nói:
- Chào bạn, mời bạn cùng đi với mình để ra sông, về biển!
Viên nước đá khinh khỉnh đáp:
- Anh đục ngầu thế kia, tôi đi cùng sao được! Trời xanh kia mới là bạn của tôi!
Dòng suối cười xòa rồi ào ào chảy ra sông, xuôi về biển cả. Viên nước đá trơ lại một mình. Một lát sau, nó tan ra rồi biến mất.
Theo Dương Văn Thoa
1. Dựa vào câu chuyện vừa nghe, đánh dấu ✓ vào ☐ đặt trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:
a. Hai nhân vật nào có trong câu chuyện?
☐ trời xanh, dòng suối
☐ dòng suối, viên nước đá
☐ viên nước đá, biển cả
b. Viên nước đá có thái độ thế nào khi dòng suối mời nó cùng đi?
☐ xem thường
☐ yêu thương
☐ kính trọng
c. Câu chuyện kết thúc như thế nào?
☐ Viên nước đá cùng dòng suối ra biển.
☐ Viên nước đá nằm cười xòa rồi ra biển.
☐ Dòng suối chảy đi, viên nước đá tan ra và biến mất.
2. Nói về điều em học được từ câu chuyện Dòng suối và viên nước đá.
Hướng dẫn trả lời:
1.
a. Hai nhân vật nào có trong câu chuyện?
☐ trời xanh, dòng suối
☑ dòng suối, viên nước đá
☐ viên nước đá, biển cả
b. Viên nước đá có thái độ thế nào khi dòng suối mời nó cùng đi?
☑ xem thường
☐ yêu thương
☐ kính trọng
c. Câu chuyện kết thúc như thế nào?
☐ Viên nước đá cùng dòng suối ra biển.
☐ Viên nước đá nằm cười xòa rồi ra biển.
☑ Dòng suối chảy đi, viên nước đá tan ra và biến mất.
-------------------------------------------------------------------------------
>> Tiếp theo: Bài 1: Khu vườn tuổi thơ
Ngoài Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 101, 102, 103, 104, 105, 106, 107 Đánh giá cuối học kì 1 ra, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:
Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.